Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000, thuộc chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi một triệu.
Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bám sát sách giáo khoa, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra trên lớp.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Số $563\,\,208$ đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:
A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư
B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi
C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín
D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:
$789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$
B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$
C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$
D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\)
$;$
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?
A. Tăng \(10\) lần
B. Giảm \(10\) lần
C. Tăng \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
800010Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).
Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm \(8\) trăm nghìn và \(1\) chục nên được viết là \(800010\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(800010\).
Số $563\,\,208$ đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số $563\,\,208$ đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
5trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
4nghìn,
6trăm,
7chục, \(3\) đơn vị.
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Số $514{\rm{ }}673$ gồm \(5\) trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.
Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: \(5\,;\,\,4\, ;\,\,6\,;\,\,7\).
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:
A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư
B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi
C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín
D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Tìm số chẵn lớn nhất có sáu chữ số: $999{\rm{ }}998$.
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là $999{\rm{ }}998$.
Số $999{\rm{ }}998$ được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
80000Xác định hàng của chữ số \(8\) rồi xác định giá trị của nó.
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là $80000$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $80000$.
Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:
$789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$
B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$
C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$
D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$
- Tìm số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau : $987\,\,653$.
- Số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị, từ đó ta viết được thành tổng như mẫu đã cho.
Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là $987\,\,653$.
Ta có: số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị.
Vậy: $987653 = 900 000 + 80 000 + 7000 + 600 + 50 + 3.$
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\)
$;$
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\)
540000$;$
550000Xác định quy luật của dãy số đã cho: hai số liền nhau hơn kém nhau \(10\,\,000\) đơn vị, từ đó ta tìm được hai số tiếp theo của dãy số.
Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau \(10000\) đơn vị.
Số hạng thứ tư là: \(530000 + 10000 = 540000\).
Số hạng thứ năm là: \(540000 + 10000 = 550000\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(540000\,\,;\,\,550000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
924576 = 900000 +
20000+ 4000 + 500 +
70+ 6
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6
Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?
A. Tăng \(10\) lần
B. Giảm \(10\) lần
C. Tăng \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
- Tìm số mới sau khi xóa bỏ chữ số.
- So sánh số mới và số ban đầu rồi tìm hiệu của hai số đó.
Khi xóa bỏ chữ số \(9\) ở số $20\,\,819$ ta được số $2081$.
Ta có: $20\,\,819\, > \,2081$ và $20\,\,819\, - \,2081 = 18\,\,738$.
Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\) thì số đã cho giảm đi \(18738\) đơn vị.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
399999- Lập luận để suy ra số cần tìm có \(6\) chữ số.
- Tìm chữ số hàng trăm nghìn và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(48\) để tìm tổng của các chữ số còn lại, từ đó tìm được số đó.
Số lớn nhất có \(5\) chữ số là $99\,\,999$. Số $99\,\,999$ có tổng các chữ số là \(45\).
Mà $45 < \;48$. Vậy số cần tìm có \(6\) chữ số.
Số cần tìm là số nhỏ nhất có \(6\) chữ số nên:
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(1\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 1 = 47$.
(Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(2\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 2 = 46$.
(Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(3\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 3 = 45$.
Mà số có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng \(45\) chỉ có số $99\,\,999.$
Số cần tìm là $399{\rm{ }}999$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $399{\rm{ }}999$.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Số $563\,\,208$ đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:
A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư
B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi
C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín
D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:
$789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$
B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$
C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$
D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\)
$;$
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?
A. Tăng \(10\) lần
B. Giảm \(10\) lần
C. Tăng \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
Tám trăm nghìn không trăm mười viết là
800010Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).
Số tám trăm nghìn không trăm mười gồm \(8\) trăm nghìn và \(1\) chục nên được viết là \(800010\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(800010\).
Số $563\,\,208$ đọc là:
A. Năm sáu ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
C. Năm mươi sáu nghìn ba trăm hai mươi tám
D. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm không tám
B. Năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số $563\,\,208$ đọc là năm trăm sáu mươi ba nghìn hai trăm linh tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
nghìn,
trăm,
chục, \(3\) đơn vị.
Số $514{\rm{ }}673$ gồm
5trăm nghìn, \(1\) chục nghìn,
4nghìn,
6trăm,
7chục, \(3\) đơn vị.
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Số $514{\rm{ }}673$ gồm \(5\) trăm nghìn, \(1\) chục nghìn, \(4\) nghìn, \(6\) trăm, \(7\) chục, \(3\) đơn vị.
Vậy các số cần điền lần lượt từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là: \(5\,;\,\,4\, ;\,\,6\,;\,\,7\).
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số đọc là:
A. Chín trăm tám mươi bảy nghìn sáu trăm năm mươi tư
B. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi
C. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi chín
D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
D. Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Tìm số chẵn lớn nhất có sáu chữ số: $999{\rm{ }}998$.
Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.
Số chẵn lớn nhất có sáu chữ số là $999{\rm{ }}998$.
Số $999{\rm{ }}998$ được đọc là: Chín trăm chín mươi chín nghìn chín trăm chín mươi tám.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ có giá trị là
80000Xác định hàng của chữ số \(8\) rồi xác định giá trị của nó.
Chữ số \(8\) trong số $683\,\,597$ nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là $80000$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $80000$.
Viết số lẻ lớn nhất có sáu chữ số khác nhau thành tổng theo mẫu:
$789\,\,910 = 700{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 10$
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$
B. $987\,\,654 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 4$
C. $987\,\,651 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 1$
D. $999\,\,999 = 900{\rm{ }}000 + 90{\rm{ }}000 + 9000 + 900 + 90 + 9$
A. $987\,\,653 = 900{\rm{ }}000 + 80{\rm{ }}000 + 7000 + 600 + 50 + 3$
- Tìm số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau : $987\,\,653$.
- Số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị, từ đó ta viết được thành tổng như mẫu đã cho.
Số lớn nhất có 6 chữ số khác nhau là $987\,\,653$.
Ta có: số $987\,\,653$ gồm \(9\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(7\) nghìn, \(6\) trăm, \(5\) chục, \(3\) đơn vị.
Vậy: $987653 = 900 000 + 80 000 + 7000 + 600 + 50 + 3.$
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\)
$;$
\(510000;\,\,520000;\,\,530000;\,\,\)
540000$;$
550000Xác định quy luật của dãy số đã cho: hai số liền nhau hơn kém nhau \(10\,\,000\) đơn vị, từ đó ta tìm được hai số tiếp theo của dãy số.
Ta thấy dãy số đã cho là dãy số cách đều, hai số liền nhau hơn kém nhau \(10000\) đơn vị.
Số hạng thứ tư là: \(530000 + 10000 = 540000\).
Số hạng thứ năm là: \(540000 + 10000 = 550000\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(540000\,\,;\,\,550000\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
924576 = 900000 +
+ 4000 + 500 +
+ 6
924576 = 900000 +
20000+ 4000 + 500 +
70+ 6
Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.
Ta có 924576 = 900000 + 20000 + 4000 + 500 + 70 + 6
Vậy số cần điền lần lượt là 20000, 70.
Cho số $20\,\,819$ số này thay đổi như thế nào nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\)?
A. Tăng \(10\) lần
B. Giảm \(10\) lần
C. Tăng \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
D. Giảm \(18738\) đơn vị
- Tìm số mới sau khi xóa bỏ chữ số.
- So sánh số mới và số ban đầu rồi tìm hiệu của hai số đó.
Khi xóa bỏ chữ số \(9\) ở số $20\,\,819$ ta được số $2081$.
Ta có: $20\,\,819\, > \,2081$ và $20\,\,819\, - \,2081 = 18\,\,738$.
Vậy nếu xóa bỏ đi chữ số \(9\) thì số đã cho giảm đi \(18738\) đơn vị.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
Số nhỏ nhất có tổng các chữ số bằng \(48\) là
399999- Lập luận để suy ra số cần tìm có \(6\) chữ số.
- Tìm chữ số hàng trăm nghìn và sử dụng gợi ý tổng các chữ số bằng \(48\) để tìm tổng của các chữ số còn lại, từ đó tìm được số đó.
Số lớn nhất có \(5\) chữ số là $99\,\,999$. Số $99\,\,999$ có tổng các chữ số là \(45\).
Mà $45 < \;48$. Vậy số cần tìm có \(6\) chữ số.
Số cần tìm là số nhỏ nhất có \(6\) chữ số nên:
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(1\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 1 = 47$.
(Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(2\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 2 = 46$.
(Loại vì số lớn nhất có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng $45$)
- Nếu chữ số hàng trăm nghìn là \(3\) thì tổng các chữ số của \(5\) hàng là hàng chục nghìn, hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị là: $48 - 3 = 45$.
Mà số có \(5\) chữ số có tổng các chữ số bằng \(45\) chỉ có số $99\,\,999.$
Số cần tìm là $399{\rm{ }}999$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là $399{\rm{ }}999$.
Bài 4 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh làm quen và thành thạo với các số lớn, cụ thể là các số trong phạm vi 1 000 000. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo. Bài học bao gồm các nội dung chính như đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số tự nhiên trong phạm vi một triệu, cũng như nhận biết giá trị của từng chữ số trong một số.
Trong quá trình ôn tập và luyện tập, học sinh sẽ gặp các dạng bài tập sau:
Số 345 678 được đọc là: Ba trăm bốn mươi lăm nghìn sáu trăm bảy mươi tám.
Ta có: 567 890 < 567 900
Thứ tự tăng dần là: 123 456, 543 210, 987 654
Để học tốt bài 4, các em nên:
Kiến thức về các số trong phạm vi 1 000 000 có ứng dụng rất lớn trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ, khi tính tiền mua hàng, thống kê dân số, đo đạc diện tích, thể tích,...
Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm online đa dạng và phong phú, giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Các đề trắc nghiệm được thiết kế theo nhiều mức độ khó khác nhau, phù hợp với trình độ của từng học sinh. Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, các em sẽ nhận được kết quả ngay lập tức, giúp các em tự đánh giá năng lực và biết được những kiến thức nào cần ôn tập thêm.
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Trắc nghiệm Bài 4: Các số trong phạm vi 1 000 000 Toán 4 Cánh diều là một bài học quan trọng, giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về số tự nhiên. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế sẽ giúp các em học tốt môn Toán và đạt kết quả cao trong các kỳ thi.