1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số môn Toán lớp 4, chương trình Cánh Diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về phép nhân số có hai chữ số.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, giúp các em làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó nâng cao khả năng giải quyết vấn đề.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

    Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 2

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$

    Phép tính trên đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(54 \times 23 = \) 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 4

    Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:

    A. \(7126\)

    B. \(7116\)

    C. \(7106\)

    D. \(7006\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 5

    \(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 7

    Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:

    A. \(59838\)

    B. \(59858\)

    C. \(63058\)

    D. \(187637710\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 8

    Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).

    A. \(x = 139335\)

    B. \(x = 218739\)

    C. \(x = 351443\)

    D. \(x = 385358\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 9

    Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

    \(142 \times 12\)

    $26154 + 14156$

    \(18911 - 478 \times 23\)

    \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

    \(41072 - 24625\)

    \(695 \times 58\)

    $24 \times 71$

    \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 10

    $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

    A. $=$

    B. $<$

    C. $>$

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

    Vậy đội đó có tất cả 

     người.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

    Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

     \(c{m^2}\). 

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 13

    Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

    A. \(315\) con gà

    B. \(630\) con gà

    C. \(945\) con gà

    D. \(1260\) con gà

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

    Vậy tích của hai số đó là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

    Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

    Đáp án

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

    Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

    168
    Phương pháp giải :

    Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

    Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là \(168\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(168\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 16

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$

    Phép tính trên đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,$

    Vậy phép tính đã cho là sai.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(54 \times 23 = \) 

    Đáp án

    \(54 \times 23 = \) 

    1242
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,$

    Vậy \(54 \times 23 = 1242\) .

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1242\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 18

    Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:

    A. \(7126\)

    B. \(7116\)

    C. \(7106\)

    D. \(7006\)

    Đáp án

    C. \(7106\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính và thực hiện tính ta có:

    $\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,$

    Vậy \(187 \times 38 = 7106\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 19

    \(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số \(34938\).

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính và thực hiện tính ta có:

    $\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,$

    \(1294 \times 27 = 34938\).

    Mà \(34938 = 34938\)

    Vậy phép tính đã cho là đúng.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

    16082
    Phương pháp giải :

    Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) ta được $473 \times 34$

    Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,473}\\{\,\,\,\,\,\,\,34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,1892}\\{\,\,1419\,\,\,}\\\hline{\,\,\,16082\,\,}\end{array}\,\,\,\)

    Vậy: $473 \times 34=16082$.

    Hay số cần điền là $16082.$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 21

    Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:

    A. \(59838\)

    B. \(59858\)

    C. \(63058\)

    D. \(187637710\)

    Đáp án

    A. \(59838\)

    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}456192 - 9437 \times 42\\ = 456192 - 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 22

    Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).

    A. \(x = 139335\)

    B. \(x = 218739\)

    C. \(x = 351443\)

    D. \(x = 385358\)

    Đáp án

    C. \(x = 351443\)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị vế phải.

    - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x:53 = 2552 + 4079\\x:53 = 6631\\x = 6631 \times 53\\x = 351443\end{array}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 23

    Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

    \(142 \times 12\)

    $26154 + 14156$

    \(18911 - 478 \times 23\)

    \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

    \(41072 - 24625\)

    \(695 \times 58\)

    $24 \times 71$

    \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

    Đáp án

    \(142 \times 12\)

    $24 \times 71$

    $26154 + 14156$

    \(695 \times 58\)

    \(18911 - 478 \times 23\)

    \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

    \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

    \(41072 - 24625\)

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị của từng phép tính ở cả hai cột, sau đó nối các ô có kết quả bằng nhau.

    Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    +) $142 \times 12 = 1704;$

    +) $41072 - 24625 = 16447;$

    +) $26154 + 14156 = 40310;$

    +) $695 \times 58 = 40310;$

    +) $18911 - 478 \times 23 $$= 18911 - 10994 = 7917;$

    +) $24 \times 71 = 1704;$

    +) $2645 \times 35 - 5856 \times 13 $$= 92575 - 76128 $$= 16447;$

    +) $273 \times (125 - 8 \times 12)$$ = 273 \times (125 - 96)$$ = \,273\, \times \,29 = \, 7917$

    Vậy ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 24
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 25

    $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

    A. $=$

    B. $<$

    C. $>$

    Đáp án

    B. $<$

    Phương pháp giải :

    - Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

    - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    - Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    +) $135689 - \left( {5145 - {\rm{ }}2417} \right) \times 29$

    $= 135689 - 2728 \times 29$

    $= 135689 - 79112$

    $=62431$

    +) $1387 \times 43 + 155 \times 18$

    $= 59641 + 2790$

    $=56577$

    Mà \(56577 < 62431\)

    Do đó $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29 < 1387 \times 43 + 155 \times 18$.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 26

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

    Vậy đội đó có tất cả 

     người.

    Đáp án

    Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

    Vậy đội đó có tất cả 

    1728

     người.

    Phương pháp giải :

    Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.

    Lời giải chi tiết :

    Đội đó có tất cả số người là:

    \(48 \times 36 = 1728\) (người)

    Đáp số: \(1728\) người.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1728\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 27

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

    Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

     \(c{m^2}\). 

    Đáp án

    Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

    Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

    1598

     \(c{m^2}\). 

    Phương pháp giải :

    - Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).

    - Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.

    - Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

    \(162:2 = 81\,\,(cm)\)

    Chiều dài hình chữ nhật đó là:

    \(81- 34 = 47\,\,(cm)\)

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    \(47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})\)

    Đáp số: \(1598c{m^2}\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1598\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 28

    Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

    A. \(315\) con gà

    B. \(630\) con gà

    C. \(945\) con gà

    D. \(1260\) con gà

    Đáp án

    C. \(945\) con gà

    Phương pháp giải :

    - Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.

    - Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho \(4\).

    - Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.

    Lời giải chi tiết :

    Trang trại nhà Bình có số con gà là:

    $45 \times 28 = 1260\;$ (con)

    Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:

    $1260:4 = 315\;$ (con)

    Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:

    \(1260 - 315 = 945\) (con)

    Đáp số: \(945\) con gà.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 29

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

    Vậy tích của hai số đó là 

    Đáp án

    Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

    Vậy tích của hai số đó là 

    14308
    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

    - Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    - Tích của hai số = số lớn × số bé.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của hai số tự nhiên đó là:

    $122 \times 2 = 244$

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 30

    Số lớn là:

    \((244 + 48):2 = 146\)

    Số bé là:

    \(146 - 48 = 98\)

    Tích của hai số tự nhiên đó là:

    \(146 \times 98 = 14308\)

    Đáp số: \(14308\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14308\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

      Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 2

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$

      Phép tính trên đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(54 \times 23 = \) 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 4

      Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:

      A. \(7126\)

      B. \(7116\)

      C. \(7106\)

      D. \(7006\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 5

      \(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 7

      Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:

      A. \(59838\)

      B. \(59858\)

      C. \(63058\)

      D. \(187637710\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 8

      Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).

      A. \(x = 139335\)

      B. \(x = 218739\)

      C. \(x = 351443\)

      D. \(x = 385358\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 9

      Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

      \(142 \times 12\)

      $26154 + 14156$

      \(18911 - 478 \times 23\)

      \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

      \(41072 - 24625\)

      \(695 \times 58\)

      $24 \times 71$

      \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 10

      $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$

      Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

      A. $=$

      B. $<$

      C. $>$

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

      Vậy đội đó có tất cả 

       người.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

      Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

       \(c{m^2}\). 

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 13

      Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

      A. \(315\) con gà

      B. \(630\) con gà

      C. \(945\) con gà

      D. \(1260\) con gà

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

      Vậy tích của hai số đó là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

      Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

      Đáp án

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

      Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

      168
      Phương pháp giải :

      Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

      Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là \(168\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(168\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 16

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$

      Phép tính trên đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,$

      Vậy phép tính đã cho là sai.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(54 \times 23 = \) 

      Đáp án

      \(54 \times 23 = \) 

      1242
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,$

      Vậy \(54 \times 23 = 1242\) .

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1242\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 18

      Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:

      A. \(7126\)

      B. \(7116\)

      C. \(7106\)

      D. \(7006\)

      Đáp án

      C. \(7106\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính và thực hiện tính ta có:

      $\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,$

      Vậy \(187 \times 38 = 7106\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 19

      \(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số \(34938\).

      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính và thực hiện tính ta có:

      $\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,$

      \(1294 \times 27 = 34938\).

      Mà \(34938 = 34938\)

      Vậy phép tính đã cho là đúng.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

      16082
      Phương pháp giải :

      Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) ta được $473 \times 34$

      Đặt tính rồi tính ta có:

      \(\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,473}\\{\,\,\,\,\,\,\,34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,1892}\\{\,\,1419\,\,\,}\\\hline{\,\,\,16082\,\,}\end{array}\,\,\,\)

      Vậy: $473 \times 34=16082$.

      Hay số cần điền là $16082.$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 21

      Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:

      A. \(59838\)

      B. \(59858\)

      C. \(63058\)

      D. \(187637710\)

      Đáp án

      A. \(59838\)

      Phương pháp giải :

      Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}456192 - 9437 \times 42\\ = 456192 - 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 22

      Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).

      A. \(x = 139335\)

      B. \(x = 218739\)

      C. \(x = 351443\)

      D. \(x = 385358\)

      Đáp án

      C. \(x = 351443\)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị vế phải.

      - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x:53 = 2552 + 4079\\x:53 = 6631\\x = 6631 \times 53\\x = 351443\end{array}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 23

      Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

      \(142 \times 12\)

      $26154 + 14156$

      \(18911 - 478 \times 23\)

      \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

      \(41072 - 24625\)

      \(695 \times 58\)

      $24 \times 71$

      \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

      Đáp án

      \(142 \times 12\)

      $24 \times 71$

      $26154 + 14156$

      \(695 \times 58\)

      \(18911 - 478 \times 23\)

      \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

      \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

      \(41072 - 24625\)

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị của từng phép tính ở cả hai cột, sau đó nối các ô có kết quả bằng nhau.

      Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      +) $142 \times 12 = 1704;$

      +) $41072 - 24625 = 16447;$

      +) $26154 + 14156 = 40310;$

      +) $695 \times 58 = 40310;$

      +) $18911 - 478 \times 23 $$= 18911 - 10994 = 7917;$

      +) $24 \times 71 = 1704;$

      +) $2645 \times 35 - 5856 \times 13 $$= 92575 - 76128 $$= 16447;$

      +) $273 \times (125 - 8 \times 12)$$ = 273 \times (125 - 96)$$ = \,273\, \times \,29 = \, 7917$

      Vậy ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 24
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 25

      $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$

      Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

      A. $=$

      B. $<$

      C. $>$

      Đáp án

      B. $<$

      Phương pháp giải :

      - Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      - Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      +) $135689 - \left( {5145 - {\rm{ }}2417} \right) \times 29$

      $= 135689 - 2728 \times 29$

      $= 135689 - 79112$

      $=62431$

      +) $1387 \times 43 + 155 \times 18$

      $= 59641 + 2790$

      $=56577$

      Mà \(56577 < 62431\)

      Do đó $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29 < 1387 \times 43 + 155 \times 18$.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 26

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

      Vậy đội đó có tất cả 

       người.

      Đáp án

      Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

      Vậy đội đó có tất cả 

      1728

       người.

      Phương pháp giải :

      Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Đội đó có tất cả số người là:

      \(48 \times 36 = 1728\) (người)

      Đáp số: \(1728\) người.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1728\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 27

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

      Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

       \(c{m^2}\). 

      Đáp án

      Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

      Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

      1598

       \(c{m^2}\). 

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).

      - Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.

      - Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

      \(162:2 = 81\,\,(cm)\)

      Chiều dài hình chữ nhật đó là:

      \(81- 34 = 47\,\,(cm)\)

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      \(47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})\)

      Đáp số: \(1598c{m^2}\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1598\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 28

      Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

      A. \(315\) con gà

      B. \(630\) con gà

      C. \(945\) con gà

      D. \(1260\) con gà

      Đáp án

      C. \(945\) con gà

      Phương pháp giải :

      - Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.

      - Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho \(4\).

      - Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.

      Lời giải chi tiết :

      Trang trại nhà Bình có số con gà là:

      $45 \times 28 = 1260\;$ (con)

      Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:

      $1260:4 = 315\;$ (con)

      Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:

      \(1260 - 315 = 945\) (con)

      Đáp số: \(945\) con gà.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 29

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

      Vậy tích của hai số đó là 

      Đáp án

      Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

      Vậy tích của hai số đó là 

      14308
      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

      - Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      - Tích của hai số = số lớn × số bé.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của hai số tự nhiên đó là:

      $122 \times 2 = 244$

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều 0 30

      Số lớn là:

      \((244 + 48):2 = 146\)

      Số bé là:

      \(146 - 48 = 98\)

      Tích của hai số tự nhiên đó là:

      \(146 \times 98 = 14308\)

      Đáp số: \(14308\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14308\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 32: Nhân với số có hai chữ số Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 32: Nhân với số có hai chữ số - Tổng quan

      Bài 32 trong chương trình Toán 4 Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kỹ năng nhân một số có hai chữ số với một số khác. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính phức tạp hơn ở các lớp trên. Bài học này không chỉ giới thiệu phương pháp nhân thông thường mà còn nhấn mạnh vào việc hiểu bản chất của phép nhân, giúp học sinh áp dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế.

      Các dạng bài tập thường gặp trong trắc nghiệm

      1. Dạng 1: Nhân một số có hai chữ số với một số có một chữ số: Đây là dạng bài tập cơ bản, giúp học sinh làm quen với quy trình nhân và hiểu rõ vị trí của các hàng.
      2. Dạng 2: Nhân một số có hai chữ số với một số có hai chữ số: Dạng bài tập này đòi hỏi học sinh phải thực hiện nhiều bước nhân và cộng hơn, cần sự cẩn thận và chính xác.
      3. Dạng 3: Bài toán có lời văn: Các bài toán này yêu cầu học sinh phải đọc kỹ đề bài, xác định đúng các yếu tố cần tìm và vận dụng kiến thức đã học để giải quyết.
      4. Dạng 4: Tìm thành phần chưa biết trong phép nhân: Dạng bài tập này giúp học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa các thành phần trong phép nhân và rèn luyện kỹ năng suy luận logic.

      Phương pháp giải bài tập nhân với số có hai chữ số

      Để giải bài tập nhân với số có hai chữ số một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các bước sau:

      1. Bước 1: Đặt tính: Viết hai số cần nhân theo cột dọc, sao cho các hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm... thẳng hàng.
      2. Bước 2: Nhân từ phải sang trái: Bắt đầu nhân số ở hàng đơn vị của số thứ hai với số thứ nhất, sau đó nhân số ở hàng chục của số thứ hai với số thứ nhất.
      3. Bước 3: Cộng các tích riêng: Cộng các kết quả nhân được ở bước 2 theo đúng vị trí của các hàng.
      4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả: Sử dụng phép nhân để kiểm tra lại kết quả vừa tính.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm nhanh và chính xác

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Loại trừ đáp án sai: Sử dụng kiến thức đã học để loại trừ các đáp án không hợp lý.
      • Sử dụng máy tính (nếu được phép): Máy tính có thể giúp bạn kiểm tra lại kết quả và tiết kiệm thời gian.
      • Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để đảm bảo hoàn thành bài trắc nghiệm đúng thời gian quy định.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Tính 23 x 15

      Giải:

      23
      x15
      115
      230
      345

      Vậy, 23 x 15 = 345

      Luyện tập thường xuyên để đạt kết quả tốt nhất

      Để nắm vững kiến thức và kỹ năng về phép nhân với số có hai chữ số, các em cần luyện tập thường xuyên. Montoan.com.vn cung cấp một kho đề trắc nghiệm phong phú, đa dạng, giúp các em rèn luyện và nâng cao khả năng giải toán. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi!