1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bộ trắc nghiệm trực tuyến Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) thuộc chương trình Toán 4 Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các số có nhiều chữ số, cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này.

Với hình thức trắc nghiệm đa dạng, các em sẽ được kiểm tra kiến thức một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 1

    Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?

    A. Hàng nghìn

    B. Hàng trăm

    C. Hàng chục

    D. Hàng đơn vị

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 2

    Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?

    A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị

    B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

    C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

    D. Hàng nghìn, lớp nghìn

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

     ; 

     ; 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 6

    Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 7

    Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$

    A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$

    B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$

    C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

    D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 8

    Số "Hai mươi triệu" được viết là:

    A.\(20\,\,000\) 

    B. \(200\,\,000\) 

    C. \(2\,\,000\,\,000\)

    D. \(20\,\,000\,\,000\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 9

    Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

    A. \(6\) chữ số

    B. \(7\) chữ số

    C. \(8\) chữ số

    D. \(9\) chữ số

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 10

    Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

    A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

    D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 11

    Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

    A. Hàng trăm triệu

    B. Hàng trăm nghìn

    C. Hàng chục triệu

    D. Hàng trăm

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 13

    Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

    A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

    B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

    C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

    D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 14

    Viết số 35 027 186 thành tổng:

    A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

    B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 16

    Số “năm tỉ” được viết là:

    A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

    B. \(500\,\,000\,\,000\)

    C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\) 

    D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 17

    Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

    Số

    52 804 246

    166 745 983

    Giá trị của chữ số \(5\)

    A. 500 000 ; 5 000

    B. 500 000 ; 50 000

    C. 50 000 000 ; 5 000

    D. 50 000 000 ; 500

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 18

    Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?

    A. Hàng nghìn

    B. Hàng trăm

    C. Hàng chục

    D. Hàng đơn vị

    Đáp án

    A. Hàng nghìn

    Lời giải chi tiết :

    Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.

    Vậy hàng không thuộc lớp đơn vị trong các đáp án đã cho là hàng nghìn.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 19

    Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?

    A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị

    B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

    C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

    D. Hàng nghìn, lớp nghìn

    Đáp án

    C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

    Phương pháp giải :

    - Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

    - Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số $7$ thuộc lớp nghìn.

    Vậy chữ số \(7\) thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

     ; 

     ; 

    Đáp án

    Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

    3

     ; 

    2

     ; 

    7
    Phương pháp giải :

    - Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

    - Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

    Các hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị lần lượt là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(904\,\,327\) có chữ số \(9\) thuộc hàng trăm nghìn, chữ số \(0\) thuộc hàng chục nghìn, chữ số \(4\) thuộc hàng nghìn, chữ số \(3\) thuộc hàng trăm, chữ số \(2\) thuộc hàng chục, chữ số \(7\) thuộc hàng đơn vị.

    Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

    Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 21

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là

    Đáp án

    Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là

    405792
    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là \(405792\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(405792\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 23

    Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

     ; 

    Đáp án

    Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 24

    Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

    600000

     ; 

    600
    Phương pháp giải :

    Xác định xem chữ số \(6\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(6\) trong số ${\rm{609 287}}$ nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là \(600\,\,000\).

    Chữ số \(6\) trong số $143{\rm{ }}682$ nằm ở hàng chục nên có giá trị là \(600.\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(600000\,;\,\,600\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 25

    Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$

    A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$

    B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$

    C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

    D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

    Đáp án

    D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

    Phương pháp giải :

    Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(489\,\,236\) gồm \(4\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(9\) nghìn, \(2\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị.

    Do đó $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 26

    Số "Hai mươi triệu" được viết là:

    A.\(20\,\,000\) 

    B. \(200\,\,000\) 

    C. \(2\,\,000\,\,000\)

    D. \(20\,\,000\,\,000\)

    Đáp án

    D. \(20\,\,000\,\,000\)

    Lời giải chi tiết :

    Số "Hai mươi triệu" được viết là 20 000 000.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 27

    Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

    A. \(6\) chữ số

    B. \(7\) chữ số

    C. \(8\) chữ số

    D. \(9\) chữ số

    Đáp án

    C. \(8\) chữ số

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất: \(10\) chục triệu được gọi là \(1\) trăm triệu, viết là \(100\,\,000\,\,000\), viết số \(5\) trăm triệu rồi đếm số chữ số \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số \(5\) trăm triệu được viết là \(500\,\,000\,\,000\).

    Số \(500\,\,000\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\) .

    Vậy số \(5\) trăm triệu có \(8\) chữ số \(0\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 28

    Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

    A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

    D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

    Đáp án

    B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    Phương pháp giải :

    Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(7\,\,162\,\,805\) đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 29

    Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

    A. Hàng trăm triệu

    B. Hàng trăm nghìn

    C. Hàng chục triệu

    D. Hàng trăm

    Đáp án

    A. Hàng trăm triệu

    Phương pháp giải :

    Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 30

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

    Đáp án

    Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

    400067238
    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là ${\rm{400067238}}$.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là ${\rm{400067238}}$.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 31

    Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

    A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

    B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

    C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

    D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

    Đáp án

    D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

    Phương pháp giải :

    - Xác định chữ số \(8\) thuộc hàng nào, từ đó xác định được chữ số \(8\) thuộc lớp nào và giá trị của chữ số \(8.\)

    - Áp dụng lí thuyết:

    Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

    Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

    Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng $80{\rm{ }}\;000{\rm{ }}\;000$.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 32

    Viết số 35 027 186 thành tổng:

    A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

    B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    Đáp án

    C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    Phương pháp giải :

    Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

    Lời giải chi tiết :

    35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 33

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

    Đáp án

    Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

    5302948
    Phương pháp giải :

    Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

    Lời giải chi tiết :

    Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là \(5302948.\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5302948.\)

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 34

    Số “năm tỉ” được viết là:

    A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

    B. \(500\,\,000\,\,000\)

    C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\) 

    D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)

    Đáp án

    A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

    Phương pháp giải :

    Dựa vào lí thuyết: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).

    Vậy số “năm tỉ” được viết là \(5\,\,000\,\,000\,\,000\).

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 35

    Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

    Số

    52 804 246

    166 745 983

    Giá trị của chữ số \(5\)

    A. 500 000 ; 5 000

    B. 500 000 ; 50 000

    C. 50 000 000 ; 5 000

    D. 50 000 000 ; 500

    Đáp án

    C. 50 000 000 ; 5 000

    Phương pháp giải :

    Xác định xem chữ số \(5\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số 5 trong số 52 804 246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

    Chữ số 5 trong số 166 745 983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50 000 000 ; 5 000

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 1

      Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?

      A. Hàng nghìn

      B. Hàng trăm

      C. Hàng chục

      D. Hàng đơn vị

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 2

      Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?

      A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị

      B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

      C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

      D. Hàng nghìn, lớp nghìn

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

       ; 

       ; 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 6

      Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 7

      Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$

      A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$

      B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$

      C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

      D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 8

      Số "Hai mươi triệu" được viết là:

      A.\(20\,\,000\) 

      B. \(200\,\,000\) 

      C. \(2\,\,000\,\,000\)

      D. \(20\,\,000\,\,000\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 9

      Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

      A. \(6\) chữ số

      B. \(7\) chữ số

      C. \(8\) chữ số

      D. \(9\) chữ số

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 10

      Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

      A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

      D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 11

      Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

      A. Hàng trăm triệu

      B. Hàng trăm nghìn

      C. Hàng chục triệu

      D. Hàng trăm

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 13

      Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

      A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

      B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

      C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

      D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 14

      Viết số 35 027 186 thành tổng:

      A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

      B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 16

      Số “năm tỉ” được viết là:

      A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

      B. \(500\,\,000\,\,000\)

      C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\) 

      D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 17

      Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

      Số

      52 804 246

      166 745 983

      Giá trị của chữ số \(5\)

      A. 500 000 ; 5 000

      B. 500 000 ; 50 000

      C. 50 000 000 ; 5 000

      D. 50 000 000 ; 500

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 18

      Hàng nào sau đây không thuộc lớp đơn vị?

      A. Hàng nghìn

      B. Hàng trăm

      C. Hàng chục

      D. Hàng đơn vị

      Đáp án

      A. Hàng nghìn

      Lời giải chi tiết :

      Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm.

      Vậy hàng không thuộc lớp đơn vị trong các đáp án đã cho là hàng nghìn.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 19

      Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) thuộc hàng nào, lớp nào?

      A. Hàng chục nghìn, lớp đơn vị

      B. Hàng trăm nghìn, lớp nghìn

      C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

      D. Hàng nghìn, lớp nghìn

      Đáp án

      C. Hàng chục nghìn, lớp nghìn

      Phương pháp giải :

      - Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

      - Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(7\) trong số \(170\,\,825\) nằm ở hàng chục nghìn nên chữ số $7$ thuộc lớp nghìn.

      Vậy chữ số \(7\) thuộc hàng chục nghìn, lớp nghìn.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

       ; 

       ; 

      Đáp án

      Số \(904\,\,327\) có các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là

      3

       ; 

      2

       ; 

      7
      Phương pháp giải :

      - Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

      - Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

      Các hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị lần lượt là hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(904\,\,327\) có chữ số \(9\) thuộc hàng trăm nghìn, chữ số \(0\) thuộc hàng chục nghìn, chữ số \(4\) thuộc hàng nghìn, chữ số \(3\) thuộc hàng trăm, chữ số \(2\) thuộc hàng chục, chữ số \(7\) thuộc hàng đơn vị.

      Mà lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

      Do đó, các chữ số lần lượt từ hàng cao tới hàng thấp thuộc lớp đơn vị là: $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là $3{\rm{ }};{\rm{ }}2{\rm{ }};{\rm{ 7}}$.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 21

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là

      Đáp án

      Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là

      405792
      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số gồm \(4\) trăm nghìn, \(5\) nghìn, \(7\) trăm, \(9\) chục, \(2\) đơn vị viết là \(405792\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(405792\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 23

      Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

       ; 

      Đáp án

      Ghi giá trị của chữ số \(6\) trong mỗi số ở bảng sau: (theo mẫu)

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 24

      Các số thích hợp điền vào các ô trống từ trái sang phải lần lượt là 

      600000

       ; 

      600
      Phương pháp giải :

      Xác định xem chữ số \(6\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(6\) trong số ${\rm{609 287}}$ nằm ở hàng trăm nghìn nên có giá trị là \(600\,\,000\).

      Chữ số \(6\) trong số $143{\rm{ }}682$ nằm ở hàng chục nên có giá trị là \(600.\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(600000\,;\,\,600\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 25

      Viết số \(489\,\,236\) thành tổng theo mẫu:$67812 = 60000 + 7000 + 800 + 10 + 2$

      A. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 60 + 3$

      B. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 900 + 200 + 30 + 6$

      C. $489\,\,236 = 40\,\,000 + 800\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

      D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

      Đáp án

      D. $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$

      Phương pháp giải :

      Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(489\,\,236\) gồm \(4\) trăm nghìn, \(8\) chục nghìn, \(9\) nghìn, \(2\) trăm, \(3\) chục, \(6\) đơn vị.

      Do đó $489\,\,236 = 400\,\,000 + 80\,\,000 + 9000 + 200 + 30 + 6$.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 26

      Số "Hai mươi triệu" được viết là:

      A.\(20\,\,000\) 

      B. \(200\,\,000\) 

      C. \(2\,\,000\,\,000\)

      D. \(20\,\,000\,\,000\)

      Đáp án

      D. \(20\,\,000\,\,000\)

      Lời giải chi tiết :

      Số "Hai mươi triệu" được viết là 20 000 000.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 27

      Số \(5\) trăm triệu có bao nhiêu chữ số \(0\) ?

      A. \(6\) chữ số

      B. \(7\) chữ số

      C. \(8\) chữ số

      D. \(9\) chữ số

      Đáp án

      C. \(8\) chữ số

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất: \(10\) chục triệu được gọi là \(1\) trăm triệu, viết là \(100\,\,000\,\,000\), viết số \(5\) trăm triệu rồi đếm số chữ số \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số \(5\) trăm triệu được viết là \(500\,\,000\,\,000\).

      Số \(500\,\,000\,\,000\) có \(8\) chữ số \(0\) .

      Vậy số \(5\) trăm triệu có \(8\) chữ số \(0\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 28

      Số \(7\,\,162\,\,805\) được đọc là:

      A. Bảy mươi mốt triệu sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      C. Bảy mươi mốt triệu một trăm sáu hai nghìn không trăm tám mươi lăm.

      D. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm không năm.

      Đáp án

      B. Bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      Phương pháp giải :

      Ta tách số thành từng lớp, từ lớp đơn vị đến lớp nghìn rồi lớp triệu, mỗi lớp có ba hàng. Sau đó dựa vào cách đọc số có tới ba chữ số thuộc từng lớp để đọc và đọc từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(7\,\,162\,\,805\) đọc là bảy triệu một trăm sáu mươi hai nghìn tám trăm linh năm.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 29

      Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng nào?

      A. Hàng trăm triệu

      B. Hàng trăm nghìn

      C. Hàng chục triệu

      D. Hàng trăm

      Đáp án

      A. Hàng trăm triệu

      Phương pháp giải :

      Các chữ số từ phải sang trái lần lượt là hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn, hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 4 trong số 492 357 061 thuộc hàng trăm triệu.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 30

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

      Đáp án

      Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là:

      400067238
      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số “bốn trăm triệu không trăm sáu mươi bảy nghìn hai trăm ba mươi tám” được viết là ${\rm{400067238}}$.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là ${\rm{400067238}}$.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 31

      Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) thuộc lớp nào và có giá trị bằng bao nhiêu?

      A. Lớp nghìn và có giá trị \(80\,\,000\)

      B. Lớp chục triệu và có giá trị \(8\,\,000\,\,000\)

      C. Lớp chục triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

      D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

      Đáp án

      D. Lớp triệu và có giá trị \(80\,\,000\,\,000\)

      Phương pháp giải :

      - Xác định chữ số \(8\) thuộc hàng nào, từ đó xác định được chữ số \(8\) thuộc lớp nào và giá trị của chữ số \(8.\)

      - Áp dụng lí thuyết:

      Lớp đơn vị gồm hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.

      Lớp nghìn gồm hàng nghìn, hàng chục nghìn, hàng trăm nghìn.

      Lớp triệu gồm hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(8\) trong số \(81\,\,379\,\,452\) nằm ở hàng chục triệu nên nó thuộc lớp triệu và có giá trị bằng $80{\rm{ }}\;000{\rm{ }}\;000$.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 32

      Viết số 35 027 186 thành tổng:

      A. 35 027 186 = 300 000 000 + 50 000 000 + 200 000 + 1 000 + 700 + 80 + 6

      B. 35 027 186 = 3 000 000 + 500 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      D. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 200 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      Đáp án

      C. 35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      Phương pháp giải :

      Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

      Lời giải chi tiết :

      35 027 186 = 30 000 000 + 5 000 000 + 20 000 + 7 000 + 100 + 80 + 6

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 33

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

      Đáp án

      Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là:

      5302948
      Phương pháp giải :

      Khi viết số ta viết số từ trái sang phải hay từ hàng cao tới hàng thấp. Khi hàng nào đó không được đọc ta hiểu hàng đó bằng \(0\).

      Lời giải chi tiết :

      Số gồm: \(5\) triệu, \(3\) trăm nghìn, \(2\) nghìn, \(9\) trăm, \(4\) chục và \(8\) đơn vị được viết là \(5302948.\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5302948.\)

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 34

      Số “năm tỉ” được viết là:

      A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

      B. \(500\,\,000\,\,000\)

      C. \(50\,\,000\,\,000\,\,000\) 

      D. \(500\,\,000\,\,000\,\,000\)

      Đáp án

      A. \(5\,\,000\,\,000\,\,000\) 

      Phương pháp giải :

      Dựa vào lí thuyết: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: một nghìn triệu gọi là một tỉ, viết là \(1\,\,000\,\,000\,\,000\).

      Vậy số “năm tỉ” được viết là \(5\,\,000\,\,000\,\,000\).

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều 0 35

      Chọn đáp án đúng nhất điền vào bảng sau theo thứ tự từ trái sang phải:

      Số

      52 804 246

      166 745 983

      Giá trị của chữ số \(5\)

      A. 500 000 ; 5 000

      B. 500 000 ; 50 000

      C. 50 000 000 ; 5 000

      D. 50 000 000 ; 500

      Đáp án

      C. 50 000 000 ; 5 000

      Phương pháp giải :

      Xác định xem chữ số \(5\) trong mỗi số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số 5 trong số 52 804 246 nằm ở hàng chục triệu nên có giá trị là 50 000 000.

      Chữ số 5 trong số 166 745 983 nằm ở hàng nghìn nên có giá trị là 5 000.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là 50 000 000 ; 5 000

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục đề toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 7: Các số có nhiều chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều: Tổng quan và Hướng dẫn

      Bài 7 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về các số có nhiều chữ số. Học sinh cần nắm vững cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này. Bài học tiếp theo sau phần giới thiệu về các số có nhiều chữ số, đi sâu hơn vào việc vận dụng kiến thức vào giải các bài toán thực tế.

      Các kiến thức trọng tâm của Bài 7

      • Đọc và Viết số có nhiều chữ số: Học sinh cần biết cách đọc chính xác tên các số có nhiều chữ số và viết đúng các số khi được đọc.
      • So sánh số có nhiều chữ số: Nắm vững quy tắc so sánh các số dựa trên số chữ số và giá trị của từng hàng.
      • Sắp xếp số có nhiều chữ số: Biết cách sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • Ứng dụng vào giải toán: Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán liên quan đến số có nhiều chữ số.

      Cấu trúc bài trắc nghiệm

      Bài trắc nghiệm này bao gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm:

      1. Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức của học sinh.
      2. Câu hỏi đúng/sai: Đánh giá mức độ nắm vững các khái niệm cơ bản.
      3. Câu hỏi điền khuyết: Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ và vận dụng kiến thức vào thực tế.
      4. Câu hỏi kết nối: Kiểm tra khả năng liên hệ giữa các kiến thức khác nhau.

      Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm

      Để đạt kết quả tốt nhất, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Suy nghĩ cẩn thận trước khi chọn đáp án.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm.
      • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lại kiến thức trong sách giáo khoa và vở ghi.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Số nào lớn nhất trong các số sau: 12345, 12435, 12354, 12453?

      Đáp án: 12453

      Giải thích: Số 12453 lớn nhất vì chữ số hàng nghìn của nó là 4, lớn hơn các chữ số hàng nghìn của các số còn lại.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm thường xuyên giúp:

      • Củng cố kiến thức đã học.
      • Nâng cao kỹ năng giải toán.
      • Rèn luyện tư duy logic và khả năng phân tích.
      • Chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.

      Mở rộng kiến thức

      Ngoài việc luyện tập trắc nghiệm, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu học tập khác như sách bài tập, video bài giảng, hoặc các trang web học toán trực tuyến. Việc học tập đa dạng sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về các khái niệm và ứng dụng của chúng.

      Bảng so sánh các dạng bài tập

      Dạng bài tậpMục tiêuVí dụ
      Trắc nghiệm nhiều lựa chọnKiểm tra kiến thức tổng quátChọn số lớn nhất trong dãy số
      Điền khuyếtRèn luyện kỹ năng vận dụngĐiền số thích hợp vào chỗ trống
      Đúng/SaiKiểm tra sự hiểu biết về khái niệmXác định câu phát biểu đúng/sai về số có nhiều chữ số

      Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong bài kiểm tra!