Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) môn Toán lớp 4, chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức đã học về phép chia số có hai chữ số.
Với hình thức trắc nghiệm, các em sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó rèn luyện tư duy logic và kỹ năng giải toán nhanh chóng, hiệu quả. Hãy cùng montoan.com.vn bắt đầu bài học ngay nhé!
Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tính: \(877:23\)
A. \(38\) dư \(1\)
B. \(38\) dư \(2\)
C. \(38\) dư \(3\)
D. \(38\) dư \(4\)
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 264 : 36 =
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là
Thương của 10 440 và 72 là:
A. \(140\)
B. \(145\)
C. \(150\)
D. \(155\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
\(72000:600\,\,...\,\,1200\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$
A. \(x = 85\)
B. \(x = 83\)
C. \(x = 73\)
D. \(x = 75\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
tấn hàng.
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói
B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói
C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.
A. \(380cm\)
B. \(340cm\)
C. \(300cm\)
D. \(170cm\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
bút.
Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.
A. \(36\) thùng
B. \(45\) thùng
C. \(48\) thùng
D. \(52\) thùng
Lời giải và đáp án
Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
B. Sai
Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.
Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Tính: \(877:23\)
A. \(38\) dư \(1\)
B. \(38\) dư \(2\)
C. \(38\) dư \(3\)
D. \(38\) dư \(4\)
C. \(38\) dư \(3\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 264 : 36 =
6 264 : 36 =
174Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
6 264 : 36 = 174
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là
124- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.Thừa số chưa biết là \(8928:72\).
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
8928 : 72 = 124
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124
Thương của 10 440 và 72 là:
A. \(140\)
B. \(145\)
C. \(150\)
D. \(155\)
B. \(145\)
- Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
10 440 : 72 = 145
Vậy thương của 10 440 và 72 là 145
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
\(72000:600\,\,...\,\,1200\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
- Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).
Mà \(120 < 1200\).
Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).
Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$
A. \(x = 85\)
B. \(x = 83\)
C. \(x = 73\)
D. \(x = 75\)
C. \(x = 73\)
\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
$x \times 37$$ = 2\,701$
$x = 2\,701:37$
$x = 73$
Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
10090Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.
Ta có:
9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
tấn hàng.
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
28tấn hàng.
Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).
Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:
\(896:32 = 28\) (tấn)
Đáp số: \(28\) tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói
B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói
C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.
Thực hiện phép chia ta có:
2 500 : 36 = 69 (dư 16)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.
Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.
A. \(380cm\)
B. \(340cm\)
C. \(300cm\)
D. \(170cm\)
B. \(340cm\)
- Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.
Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.
- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.
- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).
Diện tích hình vuông là:
75 x 75 = 5 625 (cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5 625 : 45 = 125 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(125 + 45) x 2 = 340 (cm)
Đáp số: 340cm
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
bút.
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
15bút.
- Tính tổng số bút người ta lấy ra.
- Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).
- Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).
Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:
\(4 \times 120 = 480\) (bút)
Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:
\(120 - 88 = 32\) (hộp)
Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:
\(480:32 = 15\) (bút)
Đáp số: \(15\) bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).
Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.
A. \(36\) thùng
B. \(45\) thùng
C. \(48\) thùng
D. \(52\) thùng
A. \(36\) thùng
- Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).
- Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.
- Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.
Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)
Xe thứ hai chở số lít dầu là:
1 440 + 180 = 1 620 (lít)
Xe thứ hai chở số thùng dầu là:
1 620 : 45 = 36 (thùng)
Đáp số: 36 thùng
Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
Tính: \(877:23\)
A. \(38\) dư \(1\)
B. \(38\) dư \(2\)
C. \(38\) dư \(3\)
D. \(38\) dư \(4\)
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 264 : 36 =
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là
Thương của 10 440 và 72 là:
A. \(140\)
B. \(145\)
C. \(150\)
D. \(155\)
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
\(72000:600\,\,...\,\,1200\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$
A. \(x = 85\)
B. \(x = 83\)
C. \(x = 73\)
D. \(x = 75\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
tấn hàng.
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói
B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói
C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.
A. \(380cm\)
B. \(340cm\)
C. \(300cm\)
D. \(170cm\)
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
bút.
Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.
A. \(36\) thùng
B. \(45\) thùng
C. \(48\) thùng
D. \(52\) thùng
Cho phép tính sau:
Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?
A. Đúng
B. Sai
B. Sai
Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.
Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).
Vậy khẳng định đã cho là sai.
Tính: \(877:23\)
A. \(38\) dư \(1\)
B. \(38\) dư \(2\)
C. \(38\) dư \(3\)
D. \(38\) dư \(4\)
C. \(38\) dư \(3\)
Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).
Điền số thích hợp vào ô trống.
6 264 : 36 =
6 264 : 36 =
174Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
6 264 : 36 = 174
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là
Cho bảng sau:
Số thích hợp điền vào ô trống là
124- Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.
Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.Thừa số chưa biết là \(8928:72\).
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
8928 : 72 = 124
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124
Thương của 10 440 và 72 là:
A. \(140\)
B. \(145\)
C. \(150\)
D. \(155\)
B. \(145\)
- Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
10 440 : 72 = 145
Vậy thương của 10 440 và 72 là 145
Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:
\(72000:600\,\,...\,\,1200\)
A. \( < \)
B. \( > \)
C. \( = \)
A. \( < \)
- Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.
- Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.
Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).
Mà \(120 < 1200\).
Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).
Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).
Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$
A. \(x = 85\)
B. \(x = 83\)
C. \(x = 73\)
D. \(x = 75\)
C. \(x = 73\)
\(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
$x \times 37$$ = 2\,701$
$x = 2\,701:37$
$x = 73$
Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là
10090Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.
Ta có:
9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090
Điền số thích hợp vào ô trống:
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
tấn hàng.
Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.
Vậy mỗi toa chứa được
28tấn hàng.
Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).
Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:
\(896:32 = 28\) (tấn)
Đáp số: \(28\) tấn.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).
Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?
A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói
B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói
C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói
Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.
Thực hiện phép chia ta có:
2 500 : 36 = 69 (dư 16)
Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo.
Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.
Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.
A. \(380cm\)
B. \(340cm\)
C. \(300cm\)
D. \(170cm\)
B. \(340cm\)
- Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.
Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.
- Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.
- Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).
Diện tích hình vuông là:
75 x 75 = 5 625 (cm2)
Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
5 625 : 45 = 125 (cm)
Chu vi hình chữ nhật đó là:
(125 + 45) x 2 = 340 (cm)
Đáp số: 340cm
Điền số thích hợp vào ô trống:
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
bút.
Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.
Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có
15bút.
- Tính tổng số bút người ta lấy ra.
- Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).
- Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).
Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:
\(4 \times 120 = 480\) (bút)
Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:
\(120 - 88 = 32\) (hộp)
Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:
\(480:32 = 15\) (bút)
Đáp số: \(15\) bút.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).
Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.
A. \(36\) thùng
B. \(45\) thùng
C. \(48\) thùng
D. \(52\) thùng
A. \(36\) thùng
- Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).
- Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.
- Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.
Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)
Xe thứ hai chở số lít dầu là:
1 440 + 180 = 1 620 (lít)
Xe thứ hai chở số thùng dầu là:
1 620 : 45 = 36 (thùng)
Đáp số: 36 thùng
Bài 42 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tiếp tục đi sâu vào phương pháp chia số có hai chữ số, một kỹ năng toán học quan trọng giúp học sinh phát triển khả năng tính toán và giải quyết vấn đề. Bài học này không chỉ tập trung vào việc thực hiện phép chia mà còn nhấn mạnh vào việc hiểu rõ cấu trúc của phép chia, các yếu tố liên quan và cách áp dụng kiến thức vào thực tế.
Trước khi bắt đầu với phần trắc nghiệm, chúng ta cùng ôn lại những kiến thức cốt lõi của bài học:
Trong bài 42, học sinh sẽ đối mặt với các dạng bài tập sau:
Ví dụ 1: Chia 64 cho 8.
Giải:
64 : 8 = 8
Ví dụ 2: Chia 75 cho 15.
Giải:
75 : 15 = 5
Ví dụ 3: Một cửa hàng có 85 quả táo. Người ta chia đều số táo đó cho 5 người. Mỗi người được chia bao nhiêu quả táo?
Giải:
Số táo mỗi người được chia là: 85 : 5 = 17 (quả)
Đáp số: 17 quả táo.
Để kiểm tra mức độ hiểu bài và rèn luyện kỹ năng, các em hãy tham gia vào bài trắc nghiệm Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều tại montoan.com.vn. Bài trắc nghiệm bao gồm nhiều câu hỏi với các mức độ khó khác nhau, giúp các em tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện.
Bài 42: Chia cho số có hai chữ số (tiếp theo) Toán 4 Cánh diều là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức về phép chia và ứng dụng nó vào thực tế. Hy vọng rằng với những kiến thức và bài tập luyện tập trên, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến phép chia số có hai chữ số.