1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung môn Toán, chương trình Cánh Diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học về các phép tính, giải toán có lời văn và các bài toán thực tế.

montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bám sát chương trình học, giúp các em tự tin kiểm tra và nâng cao khả năng giải toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 1

    Số \(56128\) được đọc là:

    A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám

    B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

    C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám

    D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 2

    Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:

    A. \(6\,\,000\,\,000\)

    B. \(600\,\,000\)

    C. \(60\,\,000\)

    D. \(6000\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 3

    \(8\) tấn \(8kg\, = \,...\,kg\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(88\)

    B. \(808\)

    C. \(880\)

    D. \(8008\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 4

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 5

    Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:

    • A.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

    • B.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3

    • C.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30

    • D.

      8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 6

    Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:

    • A.

      Hàng triệu, lớp triệu

    • B.

      Hàng triệu, lớp chục triệu

    • C.

      Hàng chục triệu, lớp triệu

    • D.

      Hàng chục triệu, lớp chục triệu

    Câu 7 :

    Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 7

    PQ = 

    cm

    MQ = 

    cm

    Câu 8 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 8

    Hình A có 

    góc vuông, 

    góc tù

    Hình B có 

    góc nhọn

    Câu 9 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 9

    Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

    o

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) giờ \( = \) 

    phút

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(15\) thế kỉ \( = \) 

    năm.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 12\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(315\)

    B. \(215\)

    C. \(195\)

    D. \(45\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

    Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

    kg rau

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 14

    Số \(56128\) được đọc là:

    A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám

    B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

    C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám

    D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám

    Đáp án

    B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

    Phương pháp giải :

    Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

    Lời giải chi tiết :

    Số \(56128\) đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 15

    Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:

    A. \(6\,\,000\,\,000\)

    B. \(600\,\,000\)

    C. \(60\,\,000\)

    D. \(6000\)

    Đáp án

    C. \(60\,\,000\)

    Phương pháp giải :

    Xác định hàng của chữ số \(6\) rồi xác định giá trị của nó.

    Lời giải chi tiết :

    Chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là \(60\,\,000\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 16

    \(8\) tấn \(8kg\, = \,...\,kg\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(88\)

    B. \(808\)

    C. \(880\)

    D. \(8008\)

    Đáp án

    D. \(8008\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách đổi \(1\) tấn \( = \,1000 kg\) để đổi \(8\) tấn sang đơn vị \(kg\) sau đó cộng thêm với \(8 kg\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) tấn \( = \,1000 kg\) nên \(8\) tấn \( = \,8000 kg\).

    Do đó \(8\) tấn \(8 kg\, = \,8000\,kg + 8 kg = 8008 kg\).

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(8008\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 17

    Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

    \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải. 

    Lời giải chi tiết :

    Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

    Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).

    Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).

    Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)

    Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 18

    Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:

    • A.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

    • B.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3

    • C.

      8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30

    • D.

      8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đó thành tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 19

    Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:

    • A.

      Hàng triệu, lớp triệu

    • B.

      Hàng triệu, lớp chục triệu

    • C.

      Hàng chục triệu, lớp triệu

    • D.

      Hàng chục triệu, lớp chục triệu

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Xác định hàng của chữ số 1.

    Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu.

    Lời giải chi tiết :

    Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

    Câu 7 :

    Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 20

    PQ = 

    cm

    MQ = 

    cm

    Đáp án

    PQ = 

    8

    cm

    MQ = 

    8

    cm

    Phương pháp giải :

    Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm

    Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

    Câu 8 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 21

    Hình A có 

    góc vuông, 

    góc tù

    Hình B có 

    góc nhọn

    Đáp án

    Hình A có 

    2

    góc vuông, 

    2

    góc tù

    Hình B có 

    2

    góc nhọn

    Phương pháp giải :

    - sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông.

    - Góc tù lớn hơn góc vuông

    - Góc nhọn bé hơn góc vuông

    Lời giải chi tiết :

    Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù

    Hình B có 2 góc nhọn.

    Câu 9 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 22

    Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

    o

    Đáp án

    Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

    120

    o

    Phương pháp giải :

    Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ.

    Lời giải chi tiết :

    Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120o.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 23Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) giờ \( = \) 

    phút

    Đáp án

    \(5\) giờ \( = \) 

    300

    phút

    Phương pháp giải :

    Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 24Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(15\) thế kỉ \( = \) 

    năm.

    Đáp án

    \(15\) thế kỉ \( = \) 

    1500

    năm.

    Phương pháp giải :

    Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 25\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(315\)

    B. \(215\)

    C. \(195\)

    D. \(45\)

    Đáp án

    C. \(195\)

    Phương pháp giải :

     Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

    \(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 26Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

    Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

    kg rau

    Đáp án

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

    Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

    1215

    kg rau

    Phương pháp giải :

    - Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).

    - Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

    - Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.

    - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài mảnh vườn đó là:

    9 x 3 = 27 (m)

    Diện tích mảnh vườn đó là:

    27 x 9 = 243 (m2)

    Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:

    243 x 5 = 1215 (kg)

    Đáp số: 1215 kg rau

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 1

      Số \(56128\) được đọc là:

      A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám

      B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

      C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám

      D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 2

      Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:

      A. \(6\,\,000\,\,000\)

      B. \(600\,\,000\)

      C. \(60\,\,000\)

      D. \(6000\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 3

      \(8\) tấn \(8kg\, = \,...\,kg\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(88\)

      B. \(808\)

      C. \(880\)

      D. \(8008\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 4

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 5

      Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:

      • A.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

      • B.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3

      • C.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30

      • D.

        8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 6

      Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:

      • A.

        Hàng triệu, lớp triệu

      • B.

        Hàng triệu, lớp chục triệu

      • C.

        Hàng chục triệu, lớp triệu

      • D.

        Hàng chục triệu, lớp chục triệu

      Câu 7 :

      Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 7

      PQ = 

      cm

      MQ = 

      cm

      Câu 8 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 8

      Hình A có 

      góc vuông, 

      góc tù

      Hình B có 

      góc nhọn

      Câu 9 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 9

      Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

      o

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 10Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) giờ \( = \) 

      phút

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(15\) thế kỉ \( = \) 

      năm.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 12\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(315\)

      B. \(215\)

      C. \(195\)

      D. \(45\)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

      Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

      kg rau

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 14

      Số \(56128\) được đọc là:

      A. Năm sáu nghìn một trăm hai mươi tám

      B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

      C. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai tám

      D. Năm sáu nghìn một trăm hai tám

      Đáp án

      B. Năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám

      Phương pháp giải :

      Khi đọc các số ta đọc từ trái sang phải hay từ hàng cao đến hàng thấp.

      Lời giải chi tiết :

      Số \(56128\) đọc là năm mươi sáu nghìn một trăm hai mươi tám.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 15

      Giá trị của chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) là:

      A. \(6\,\,000\,\,000\)

      B. \(600\,\,000\)

      C. \(60\,\,000\)

      D. \(6000\)

      Đáp án

      C. \(60\,\,000\)

      Phương pháp giải :

      Xác định hàng của chữ số \(6\) rồi xác định giá trị của nó.

      Lời giải chi tiết :

      Chữ số \(6\) trong số \(8\,\,365\,\,927\) nằm ở hàng chục nghìn nên có giá trị là \(60\,\,000\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 16

      \(8\) tấn \(8kg\, = \,...\,kg\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(88\)

      B. \(808\)

      C. \(880\)

      D. \(8008\)

      Đáp án

      D. \(8008\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách đổi \(1\) tấn \( = \,1000 kg\) để đổi \(8\) tấn sang đơn vị \(kg\) sau đó cộng thêm với \(8 kg\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) tấn \( = \,1000 kg\) nên \(8\) tấn \( = \,8000 kg\).

      Do đó \(8\) tấn \(8 kg\, = \,8000\,kg + 8 kg = 8008 kg\).

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(8008\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 17

      Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm: 

      \(24\,\,579\,\,...\,\,24\,\,567\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Nếu hai số có số chữ số bằng nhau thì so sánh từng cặp chữ số ở cùng \(1\) hàng từ trái sang phải. 

      Lời giải chi tiết :

      Hai số \(24\,\,579\) và \(24\,\,567\) có số chữ số bằng nhau (đều có \(5\) chữ số).

      Các chữ số hàng chục nghìn đều bằng \(2\), hàng nghìn đều bằng \(4\) và chữ số hàng trăm đều bằng \(5\).

      Đến chữ số hàng chục có \(7 > 6\).

      Do đó: \(24\,\,579\,\,\, > \,\,\,24\,\,567\)

      Vậy đáp án đúng điền vào chỗ chấm là \( > \) .

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 18

      Viết số 8 705 003 thành tổng ta được:

      • A.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

      • B.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 50 000 + 3

      • C.

        8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 30

      • D.

        8 705 003 = 8 000 000 + 70 000 + 5 000 + 3

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Xác định giá trị của mỗi chữ số rồi viết số đó thành tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có 8 705 003 = 8 000 000 + 700 000 + 5 000 + 3

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 19

      Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc:

      • A.

        Hàng triệu, lớp triệu

      • B.

        Hàng triệu, lớp chục triệu

      • C.

        Hàng chục triệu, lớp triệu

      • D.

        Hàng chục triệu, lớp chục triệu

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Xác định hàng của chữ số 1.

      Hàng triệu, hàng chục triệu, hàng trăm triệu thuộc lớp triệu.

      Lời giải chi tiết :

      Trong số 15 048 862, chữ số 1 thuộc hàng chục triệu, lớp triệu.

      Câu 7 :

      Cho hình thoi MNPQ như hình bên:

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 20

      PQ = 

      cm

      MQ = 

      cm

      Đáp án

      PQ = 

      8

      cm

      MQ = 

      8

      cm

      Phương pháp giải :

      Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Vì MNPQ là hình thoi nên NP = PQ = MP = 8 cm

      Vậy số cần điền vào ô trống là 8.

      Câu 8 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 21

      Hình A có 

      góc vuông, 

      góc tù

      Hình B có 

      góc nhọn

      Đáp án

      Hình A có 

      2

      góc vuông, 

      2

      góc tù

      Hình B có 

      2

      góc nhọn

      Phương pháp giải :

      - sử dụng ê ke để kiểm tra các góc vuông.

      - Góc tù lớn hơn góc vuông

      - Góc nhọn bé hơn góc vuông

      Lời giải chi tiết :

      Hình A có 2 góc vuông, 2 góc tù

      Hình B có 2 góc nhọn.

      Câu 9 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 22

      Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

      o

      Đáp án

      Ở đồng hồ trên, hai kim tạo thành góc 

      120

      o

      Phương pháp giải :

      Sử dụng thước đo góc để đo góc tạo bởi 2 kim của đồng hồ.

      Lời giải chi tiết :

      Ở đông hồ trên, hai kim tào thành góc 120o.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 23Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) giờ \( = \) 

      phút

      Đáp án

      \(5\) giờ \( = \) 

      300

      phút

      Phương pháp giải :

      Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 24Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(15\) thế kỉ \( = \) 

      năm.

      Đáp án

      \(15\) thế kỉ \( = \) 

      1500

      năm.

      Phương pháp giải :

      Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 25\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(315\)

      B. \(215\)

      C. \(195\)

      D. \(45\)

      Đáp án

      C. \(195\)

      Phương pháp giải :

       Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

      \(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.

      Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều 0 26Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

      Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

      kg rau

      Đáp án

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

      Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

      1215

      kg rau

      Phương pháp giải :

      - Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).

      - Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

      - Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.

      - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài mảnh vườn đó là:

      9 x 3 = 27 (m)

      Diện tích mảnh vườn đó là:

      27 x 9 = 243 (m2)

      Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:

      243 x 5 = 1215 (kg)

      Đáp số: 1215 kg rau

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh Diều - Tổng quan

      Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán 4, giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập trong phần này thường bao gồm các dạng bài tập khác nhau, đòi hỏi học sinh phải vận dụng linh hoạt các kiến thức đã học để giải quyết.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 23

      • Phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Đây là những phép tính cơ bản mà học sinh cần nắm vững. Các bài tập thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính này một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Giải toán có lời văn: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, xác định được các yếu tố quan trọng và lập kế hoạch giải bài toán.
      • Bài toán về hình học: Các bài toán về hình học thường yêu cầu học sinh tính chu vi, diện tích của các hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác.
      • Bài toán về thời gian: Các bài toán về thời gian yêu cầu học sinh tính thời gian đi, thời gian đến, thời gian làm việc.
      • Bài toán về tiền tệ: Các bài toán về tiền tệ yêu cầu học sinh tính giá tiền, số tiền còn lại sau khi mua hàng.

      Phương pháp giải các bài tập trong Bài 23

      1. Đọc kỹ đề bài: Đây là bước quan trọng nhất để hiểu rõ yêu cầu của bài toán.
      2. Xác định các yếu tố quan trọng: Xác định các số liệu, các đơn vị đo lường và các thông tin cần thiết để giải bài toán.
      3. Lập kế hoạch giải bài toán: Xác định các bước cần thực hiện để giải bài toán.
      4. Thực hiện các phép tính: Thực hiện các phép tính một cách chính xác.
      5. Kiểm tra lại kết quả: Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh ôn tập và củng cố kiến thức đã học.
      • Nâng cao kỹ năng giải bài tập: Trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu.
      • Chuẩn bị cho các kỳ thi: Trắc nghiệm giúp học sinh làm quen với dạng đề thi và chuẩn bị tốt cho các kỳ thi sắp tới.

      Trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh Diều trên montoan.com.vn

      montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh Diều được thiết kế bởi các giáo viên có kinh nghiệm, đảm bảo bám sát chương trình học và có độ khó phù hợp với từng đối tượng học sinh. Các em có thể luyện tập trực tuyến trên website hoặc tải về để làm offline.

      Ví dụ một số câu hỏi trắc nghiệm

      Câu hỏiĐáp án
      Tính: 234 + 567 = ?801
      Tính: 890 - 345 = ?545
      Một cửa hàng có 125 kg gạo. Buổi sáng bán được 45 kg, buổi chiều bán được 35 kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?45 kg

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ câu hỏi trước khi trả lời.
      • Loại trừ các đáp án sai.
      • Nếu không chắc chắn, hãy chọn đáp án mà bạn nghĩ là đúng nhất.
      • Sau khi làm xong bài, hãy kiểm tra lại đáp án.

      Kết luận

      Hy vọng rằng bộ đề trắc nghiệm Bài 23: Luyện tập chung Toán 4 Cánh Diều trên montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tốt!