1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... thuộc chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về phép nhân các số với 10, 100, 1000 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 1

    A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 2Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(27 \times 10 = \)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 3Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

    A. \(23500\)

    B. \(235000\)

    C. \(2350000\)

    D. \(23500000\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 4Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

    Vậy \(x = \)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

    Vậy \(100\) can như thế chứa được

    lít dầu.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 6

    Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

    A. \(1189\)

    B. \(1801\)

    C. \(1891\)

    D. \(1901\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống

    4 000 x 80 = 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 8

    Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

    • A.

      2 555 m

    • B.

      2 552 m

    • C.

      2 255 m

    • D.

      2 550 m

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 9

    A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Đáp án

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

    Chọn D

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 10Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(27 \times 10 = \)

    Đáp án

    \(27 \times 10 = \)

    270
    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Do đó: \(27 \times 10 = 270\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(270\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 11Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

    A. \(23500\)

    B. \(235000\)

    C. \(2350000\)

    D. \(23500000\)

    Đáp án

    C. \(2350000\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

    Do đó: \(2350 \times 1000 = 2350000\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

    Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

    Vậy \(x = \)

    Đáp án

    Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

    Vậy \(x = \)

    4430
    Phương pháp giải :

    - Tính vế phải trước.

    - Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}= {\rm{ 378 + 65}}\\x:10 = 443\\x = 443 \times 10\\x = 4430\end{array}$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4430\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

    Vậy \(100\) can như thế chứa được

    lít dầu.

    Đáp án

    \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

    Vậy \(100\) can như thế chứa được

    2500

    lít dầu.

    Phương pháp giải :

    Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).

    Lời giải chi tiết :

    \(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:

    \(25 \times 100 = 2500\) (lít)

    Đáp số: \(2500\) lít.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 14

    Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

    A. \(1189\)

    B. \(1801\)

    C. \(1891\)

    D. \(1901\)

    Đáp án

    B. \(1801\)

    Phương pháp giải :

    - Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng để tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.

    - Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của \(10\) số đó là : $1072 \times 10 = 10720$

    Tổng của \(9\) số đầu là : $991 \times 9 = 8919$

    Số thứ \(10\) là: \(10720 - 8919 = 1801\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống

    4 000 x 80 = 

    Đáp án

    4 000 x 80 = 

    320 000
    Phương pháp giải :

    Khi nhân một số với 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

    Lời giải chi tiết :

    4 000 x 80 = (4 x 8) x (1 000 x 10) = 32 x 10 000 = 320 000

    Vậy số cần điền vào ô trống là 320 000.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 16

    Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

    • A.

      2 555 m

    • B.

      2 552 m

    • C.

      2 255 m

    • D.

      2 550 m

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    - Tìm số khoảng cách tạo ra bởi 52 trụ điện

    - Độ dài quãng đường = Khoảng cách giữa 2 trụ điện x số khoảng cách

    Lời giải chi tiết :

    Số khoảng cách tạo ra bở 52 trụ điện là:

    52 - 1 = 51 (khoảng cách)

    Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài số mét là:

    50 x 51 = 2 550 (m)

    Đáp số: 2 550 m

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 1

      A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 2Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(27 \times 10 = \)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 3Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

      A. \(23500\)

      B. \(235000\)

      C. \(2350000\)

      D. \(23500000\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 4Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

      Vậy \(x = \)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 5Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

      Vậy \(100\) can như thế chứa được

      lít dầu.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 6

      Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

      A. \(1189\)

      B. \(1801\)

      C. \(1891\)

      D. \(1901\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống

      4 000 x 80 = 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 8

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

      • A.

        2 555 m

      • B.

        2 552 m

      • C.

        2 255 m

      • D.

        2 550 m

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 9

      A. Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      B. Khi nhân một số tự nhiên với \(100\) ta chỉ việc thêm hai chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      C. Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

      Đáp án

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng.

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân số tự nhiên với $10,{\rm{ }}100,{\rm{ }}1000,\,\,...$ ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba ... chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Vậy tất cả các đáp án A, B, C đều đúng.

      Chọn D

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 10Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(27 \times 10 = \)

      Đáp án

      \(27 \times 10 = \)

      270
      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một số tự nhiên với \(10\) ta chỉ việc thêm một chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Do đó: \(27 \times 10 = 270\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(270\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 11Tính nhẩm: \(2350 \times 1000 = \,?\)

      A. \(23500\)

      B. \(235000\)

      C. \(2350000\)

      D. \(23500000\)

      Đáp án

      C. \(2350000\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng quy tắc: Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một số tự nhiên với \(1000\) ta chỉ việc thêm ba chữ số \(0\) vào bên phải số đó.

      Do đó: \(2350 \times 1000 = 2350000\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 12Điền số thích hợp vào ô trống:

      Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

      Vậy \(x = \)

      Đáp án

      Biết $x:10 = {\rm{378 + 65}}$.

      Vậy \(x = \)

      4430
      Phương pháp giải :

      - Tính vế phải trước.

      - Tìm \(x\), \(x\) ở vị trí số bị chia nên muốn tìm \(x\) ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}x:10{\rm{ }}= {\rm{ 378 + 65}}\\x:10 = 443\\x = 443 \times 10\\x = 4430\end{array}$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(4430\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 13Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

      Vậy \(100\) can như thế chứa được

      lít dầu.

      Đáp án

      \(1\) can nhựa chứa được \(25\) lít dầu.

      Vậy \(100\) can như thế chứa được

      2500

      lít dầu.

      Phương pháp giải :

      Muốn tính số dầu trong \(100\) can ta lấy số dầu của \(1\) can nhân với \(100\).

      Lời giải chi tiết :

      \(100\) can như thế chứa được số lít dầu là:

      \(25 \times 100 = 2500\) (lít)

      Đáp số: \(2500\) lít.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(2500\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 14

      Biết trung bình cộng của \(10\) số là \(1072\), trung bình cộng của \(9\) số đầu là \(991\). Vậy số thứ \(10\) là:

      A. \(1189\)

      B. \(1801\)

      C. \(1891\)

      D. \(1901\)

      Đáp án

      B. \(1801\)

      Phương pháp giải :

      - Áp dụng công thức: Tổng = trung bình cộng × số số hạng để tìm tổng của \(10\) số và tìm tổng của \(9\) số đầu.

      - Tìm số thứ \(10\) ta lấy tổng của \(10\) số trừ đi tổng của \(9\) số đầu.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của \(10\) số đó là : $1072 \times 10 = 10720$

      Tổng của \(9\) số đầu là : $991 \times 9 = 8919$

      Số thứ \(10\) là: \(10720 - 8919 = 1801\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống

      4 000 x 80 = 

      Đáp án

      4 000 x 80 = 

      320 000
      Phương pháp giải :

      Khi nhân một số với 10, 100, 1 000, ... ta chỉ việc viết thêm một, hai, ba,... chữ số 0 vào bên phải số đó.

      Lời giải chi tiết :

      4 000 x 80 = (4 x 8) x (1 000 x 10) = 32 x 10 000 = 320 000

      Vậy số cần điền vào ô trống là 320 000.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều 0 16

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường có tất cả 52 trụ điện, hai trụ điện liên tiếp cách nhau 50m. Hỏi quãng đường từ nhà Lan đến trường dài bao nhiêu mét? Biết hai đầu đường đều có trụ điện.

      • A.

        2 555 m

      • B.

        2 552 m

      • C.

        2 255 m

      • D.

        2 550 m

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      - Tìm số khoảng cách tạo ra bởi 52 trụ điện

      - Độ dài quãng đường = Khoảng cách giữa 2 trụ điện x số khoảng cách

      Lời giải chi tiết :

      Số khoảng cách tạo ra bở 52 trụ điện là:

      52 - 1 = 51 (khoảng cách)

      Quãng đường từ nhà Lan đến trường dài số mét là:

      50 x 51 = 2 550 (m)

      Đáp số: 2 550 m

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều - Giải pháp học Toán hiệu quả

      Bài 36 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững quy tắc nhân một số với 10, 100, 1000. Việc hiểu rõ quy tắc này không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách nhanh chóng mà còn là nền tảng quan trọng cho các phép tính phức tạp hơn trong tương lai.

      I. Mục tiêu của bài học

      • Nắm vững quy tắc nhân một số với 10, 100, 1000.
      • Áp dụng quy tắc để giải các bài toán nhân một cách chính xác.
      • Rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

      II. Nội dung bài học

      Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

      1. Quy tắc nhân với 10: Khi nhân một số với 10, ta chỉ cần thêm chữ số 0 vào tận cùng của số đó. Ví dụ: 5 x 10 = 50.
      2. Quy tắc nhân với 100: Khi nhân một số với 100, ta chỉ cần thêm hai chữ số 0 vào tận cùng của số đó. Ví dụ: 5 x 100 = 500.
      3. Quy tắc nhân với 1000: Khi nhân một số với 1000, ta chỉ cần thêm ba chữ số 0 vào tận cùng của số đó. Ví dụ: 5 x 1000 = 5000.
      4. Bài tập vận dụng: Các bài tập giúp học sinh luyện tập và củng cố kiến thức đã học.

      III. Các dạng bài tập thường gặp

      Trong bài kiểm tra và các bài tập về nhà, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      • Dạng 1: Tính nhanh: Tính các biểu thức nhân một số với 10, 100, 1000.
      • Dạng 2: Điền vào chỗ trống: Điền số thích hợp vào chỗ trống để hoàn thành các phép nhân.
      • Dạng 3: Giải bài toán: Giải các bài toán có liên quan đến phép nhân với 10, 100, 1000.

      IV. Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải các bài tập về phép nhân với 10, 100, 1000, học sinh cần:

      1. Nắm vững quy tắc nhân.
      2. Xác định số cần nhân và số 10, 100, 1000.
      3. Thực hiện phép nhân theo quy tắc.
      4. Kiểm tra lại kết quả.

      V. Luyện tập với trắc nghiệm

      Để giúp các em học sinh luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả, montoan.com.vn đã thiết kế bộ trắc nghiệm Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều với nhiều câu hỏi đa dạng và có đáp án chi tiết. Các em có thể làm bài trắc nghiệm trực tuyến để tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những điểm cần cải thiện.

      VI. Mở rộng kiến thức

      Ngoài việc nắm vững quy tắc nhân với 10, 100, 1000, các em cũng nên tìm hiểu thêm về các phép tính nhân khác, chẳng hạn như nhân một số với một số khác, nhân một số với một số có nhiều chữ số. Việc nắm vững các phép tính nhân sẽ giúp các em giải quyết các bài toán phức tạp hơn một cách dễ dàng.

      VII. Tổng kết

      Bài 36: Nhân với 10, 100, 1 000,... Toán 4 Cánh diều là một bài học quan trọng giúp học sinh nắm vững kiến thức cơ bản về phép nhân. Hy vọng rằng, với bộ trắc nghiệm và các hướng dẫn chi tiết của montoan.com.vn, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Phép nhânKết quả
      5 x 1050
      12 x 1001200
      8 x 10008000