1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều

Ôn tập Toán 4 Cánh Diều - Bài 50: Em ôn lại những gì đã học

Bài 50 Toán 4 Cánh Diều là một bài học quan trọng giúp các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong chương trình Toán 4.

Montoan.com.vn cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 1

    Phép nhân các số tự nhiên có tính chất nào dưới đây?

    A. Tính chất giao hoán

    B. Tính chất kết hợp

    C. Tính chất nhân với \(1\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    5 x 75 x 2 = 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 3Điền số thích hợp vào ô trống:

    28745 + 63149 =

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 4Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

    \(=(5147+\)

    \()+(\)

    \(+3046)\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 5

    Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

    A. 6 415

    B. 5 945

    C. 5 351

    D. 4 881

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

    Vậy khối \(4\) góp được

    quyển vở.

     Khối \(5\) góp được

    quyển vở.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

    Vậy trên sân có

    con gà và

    con chó.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 8Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(86m\). Biết nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông. Diện tích mảnh đất đó là:

    A. \(306{m^2}\)

    B. \(316{m^2}\)

    C. \(326{m^2}\)

    D. \(336{m^2}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 9Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

    A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

    B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

    C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

    D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 10

    Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là \(20\) tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là \(20\) tuổi, Hoa kém Huy \(4\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

    A. Bố: \(39\) tuổi; Hoa: \(9\) tuổi; Huy: \(13\) tuổi

    B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

    C. Bố: \(42\) tuổi; Hoa: \(7\) tuổi; Huy: \(11\) tuổi

    D. Bố: \(44\) tuổi; Hoa: \(6\) tuổi; Huy: \(10\) tuổi

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 11

    Số lần mạch (mạch ở cổ tay) đập là 68 lần trong 1 phút. Tính số lần mạch đập trong 20 phút?

    • A.

      1 160 lần

    • B.

      1 260 lần

    • C.

      1 360 lần

    • D.

      1 460 lần

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 12

    Để thực hiện phong trào tương thân tương ái, một xóm có 96 hộ dân, mỗi hộ có trung bình 4 người đã thực hiện đóng góp một số tiền, biết rằng mỗi người đóng 15 000 đồng. Tính tổng số tiền đã thu được từ quỹ đó?

    • A.

      5 770 000 đồng

    • B.

      5 760 000 đồng

    • C.

      5 860 000 đồng

    • D.

      5 780 000 đồng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 13

    Phép nhân các số tự nhiên có tính chất nào dưới đây?

    A. Tính chất giao hoán

    B. Tính chất kết hợp

    C. Tính chất nhân với \(1\)

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Đáp án

    D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

    Phương pháp giải :

    Xem lại lí thuyết về các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.

    Lời giải chi tiết :

    Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất:

    - Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

    - Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

    - Tính chất nhân với \(1\) : Số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.

    - Tính chất nhân với \(0\) : Số nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\).

    Vậy cả ba đáp án A, B, C đều đúng.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    5 x 75 x 2 = 

    Đáp án

    5 x 75 x 2 = 

    750
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tính nhẩm.

    Lời giải chi tiết :

    5 x 75 x 2 = (5 x 2) x 75 = 10 x 75 = 750

    Vậy số cần điền vào ô trống là 750

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

    28745 + 63149 =

    Đáp án

    28745 + 63149 =

    91894
    Phương pháp giải :

    Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

    - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

    Lời giải chi tiết :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 16

    28745 + 63149 = 91894

    Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 17Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

    \(=(5147+\)

    \()+(\)

    \(+3046)\)

    \(=\)

    \(+\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

    \(=(5147+\)

    2853

    \()+(\)

    6954

    \(+3046)\)

    \(=\)

    8000

    \(+\)

    10000

    \(=\)

    18000
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    $\begin{array}{l}5147 + 6954 + 2853 + 3046 = \left( {5147 + 2853} \right) + \left( {6954 + 3046} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18000\end{array}$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2853\,\,;\,\,6954\,;\,\,8000\,\,;\,\,10000\,\,;\,\,18000\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 18

    Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

    A. 6 415

    B. 5 945

    C. 5 351

    D. 4 881

    Đáp án

    B. 5 945

    Phương pháp giải :

    Nếu thêm vào một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng thêm bấy nhiêu đơn vị; ngược lại, nếu bớt ở một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng giảm đi bấy nhiêu đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

    5648 + 532 - 235 = 5 945

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

    Vậy khối \(4\) góp được

    quyển vở.

     Khối \(5\) góp được

    quyển vở.

    Đáp án

    Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

    Vậy khối \(4\) góp được

    459

    quyển vở.

     Khối \(5\) góp được

    414

    quyển vở.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số vở khối \(4\) và khối \(5\) cùng góp được ta lấy tổng số vở trừ đi số vở khối \(3\) đã góp.

    - Tìm số vở khối \(4\) góp và số vở khối \(5\) góp theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    Lời giải chi tiết :

    Khối 4 và khối 5 góp được số quyển vở là:

    1 250 - 377 = 873 (quyển)

    Khối \(4\) góp được số quyển vở là:

    $(873 + 45):2 = 459$ (quyển)

    Khối \(5\) góp được số quyển vở là:

    $873 - 459 = 414$ (quyển)

    Đáp số: Khối \(4\,:\,459\) quyển vở;

    Khối \(5\,:\,414\) quyển vở.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(459\,;\,\,414\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 20Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

    Vậy trên sân có

    con gà và

    con chó.

    Đáp án

    Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

    Vậy trên sân có

    75

    con gà và

    28

    con chó.

    Phương pháp giải :

    - Tìm số chân chó và số chân gà dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

    - Mỗi con chó có \(4\) chân nên tìm số con chó ta lấy số chân chó chia cho \(4\).

    - Mỗi con gà có \(2\) chân nên tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Số chân gà là:

    \((262 + 38):2 = 150\) (cái chân)

    Số chân chó là:

    \(262 - 150 = 112\) (cái chân)

    Trên sân có số con gà là:

    $150:2 = 75$ (con)

    Trên sân có số con chó là:

    $112:4 = 28$ (con)

    Đáp số: Số con gà: \(75\) con;

    Số con chó: \(28\) con.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(75\,\,;\,\,28\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 21Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(86m\). Biết nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông. Diện tích mảnh đất đó là:

    A. \(306{m^2}\)

    B. \(316{m^2}\)

    C. \(326{m^2}\)

    D. \(336{m^2}\)

    Đáp án

    A. \(306{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Tìm số đo nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

    - Tìm hiệu số đo chiều dài và chiều rộng.

    - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

    - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi hình chữ nhật là:

    $86:2 = 43(m)$

    Vì nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông nên hiệu giữa số đo chiều dài và chiều rộng là:

    \(8m + 17m = 25(m)\)

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 22

    Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

    \((43 - 25):2 = 9\,\,(m)\)

    Chiều dài của của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

    \(9 + 25 = 34\,\,(m)\)

    Diện tích của của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

    \(34\,\, \times 9 = 306\,\,({m^2})\)

    Đáp số: \(306{m^2}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 23Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

    A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

    B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

    C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

    D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

    Đáp án

    C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng số mét vải có nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải.

    - Tìm số vải thợ thứ nhất dệt được nếu người đó dệt thêm \(36\) vải.

    - Tìm số mét vải thực tế người thứ nhất dệt được.

    - Tìm số mét vải thực tế người thứ hai dệt được.

    Lời giải chi tiết :

    Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì hai người dệt được số mét vải là:

    \(258 + 36 - 15 = 279\,\,(m)\)

    Khi đó ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 24

    Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36\) vải thì người đó dệt được số mét vải là:

    \((279 + 27):2 = 153\,\,(m)\)

    Thực tế người thứ nhất dệt được số mét vải là:

    \(153 - 36 = 117\,\,(m)\)

    Người thứ hai dệt được số mét vải là : \(258 - 117 = 141\,\,(m)\)

    Đáp số: Người thứ nhất:\(117m\);

    Người thứ hai: \(141m\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 25

    Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là \(20\) tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là \(20\) tuổi, Hoa kém Huy \(4\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

    A. Bố: \(39\) tuổi; Hoa: \(9\) tuổi; Huy: \(13\) tuổi

    B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

    C. Bố: \(42\) tuổi; Hoa: \(7\) tuổi; Huy: \(11\) tuổi

    D. Bố: \(44\) tuổi; Hoa: \(6\) tuổi; Huy: \(10\) tuổi

    Đáp án

    B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số tuổi của ba người ta lấy số tuổi trung bình nhân với \(3\).

    - Coi tuổi bố là số lớn, tổng số tuổi của Hoa và Huy là số bé. Ta tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

    - Tìm được tổng số tuổi của Hoa và Huy, lại có hiệu số tuổi của 2 người, áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta tìm được tuổi của mỗi người.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng số tuổi của ba người là:

    \(20 \times 3 = 60\) (tuổi)

    Tuổi bố là:

    \((60 + 20):2 = 40\) (tuổi)

    Tổng số tuổi của Hoa và Huy là:

    \(60 - 40 = 20\) (tuổi)

    Tuổi Hoa là:

    \((20 + 4):2 = 12\) (tuổi)

    Tuổi Huy là:

    \(20 - 12 = 8\) (tuổi)

    Đáp số: Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 26

    Số lần mạch (mạch ở cổ tay) đập là 68 lần trong 1 phút. Tính số lần mạch đập trong 20 phút?

    • A.

      1 160 lần

    • B.

      1 260 lần

    • C.

      1 360 lần

    • D.

      1 460 lần

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số lần mạch đập trong 20 phút = Số lần mạch đập trong một phút x 20

    Lời giải chi tiết :

    Số lần mạch đập trong 20 phút là:

    68 x 20 = 1 360 (lần)

    Đáp số: 1 360 lần

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 27

    Để thực hiện phong trào tương thân tương ái, một xóm có 96 hộ dân, mỗi hộ có trung bình 4 người đã thực hiện đóng góp một số tiền, biết rằng mỗi người đóng 15 000 đồng. Tính tổng số tiền đã thu được từ quỹ đó?

    • A.

      5 770 000 đồng

    • B.

      5 760 000 đồng

    • C.

      5 860 000 đồng

    • D.

      5 780 000 đồng

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Tìm số tiền mỗi gia đình quyên góp được

    - Tìm số tiền xóm đó quyên góp được

    Lời giải chi tiết :

    Trung bình mỗi gia đình đóng góp số tiền là:

    15 000 x 4 = 60 000 (đồng)

    Tổng số tiền đã thu được từ quỹ đó là:

    60 000 x 96 = 5 760 000 (đồng)

    Đáp số: 5 760 000 đồng

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 1

      Phép nhân các số tự nhiên có tính chất nào dưới đây?

      A. Tính chất giao hoán

      B. Tính chất kết hợp

      C. Tính chất nhân với \(1\)

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      5 x 75 x 2 = 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 3Điền số thích hợp vào ô trống:

      28745 + 63149 =

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 4Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

      \(=(5147+\)

      \()+(\)

      \(+3046)\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 5

      Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

      A. 6 415

      B. 5 945

      C. 5 351

      D. 4 881

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 6Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

      Vậy khối \(4\) góp được

      quyển vở.

       Khối \(5\) góp được

      quyển vở.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 7Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

      Vậy trên sân có

      con gà và

      con chó.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 8Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(86m\). Biết nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông. Diện tích mảnh đất đó là:

      A. \(306{m^2}\)

      B. \(316{m^2}\)

      C. \(326{m^2}\)

      D. \(336{m^2}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 9Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

      A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

      B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

      C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

      D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 10

      Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là \(20\) tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là \(20\) tuổi, Hoa kém Huy \(4\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

      A. Bố: \(39\) tuổi; Hoa: \(9\) tuổi; Huy: \(13\) tuổi

      B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

      C. Bố: \(42\) tuổi; Hoa: \(7\) tuổi; Huy: \(11\) tuổi

      D. Bố: \(44\) tuổi; Hoa: \(6\) tuổi; Huy: \(10\) tuổi

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 11

      Số lần mạch (mạch ở cổ tay) đập là 68 lần trong 1 phút. Tính số lần mạch đập trong 20 phút?

      • A.

        1 160 lần

      • B.

        1 260 lần

      • C.

        1 360 lần

      • D.

        1 460 lần

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 12

      Để thực hiện phong trào tương thân tương ái, một xóm có 96 hộ dân, mỗi hộ có trung bình 4 người đã thực hiện đóng góp một số tiền, biết rằng mỗi người đóng 15 000 đồng. Tính tổng số tiền đã thu được từ quỹ đó?

      • A.

        5 770 000 đồng

      • B.

        5 760 000 đồng

      • C.

        5 860 000 đồng

      • D.

        5 780 000 đồng

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 13

      Phép nhân các số tự nhiên có tính chất nào dưới đây?

      A. Tính chất giao hoán

      B. Tính chất kết hợp

      C. Tính chất nhân với \(1\)

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Đáp án

      D. Tất cả các đáp án trên đều đúng

      Phương pháp giải :

      Xem lại lí thuyết về các tính chất của phép nhân các số tự nhiên.

      Lời giải chi tiết :

      Phép nhân các số tự nhiên có các tính chất:

      - Tính chất giao hoán: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích không thay đổi.

      - Tính chất kết hợp: Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

      - Tính chất nhân với \(1\) : Số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.

      - Tính chất nhân với \(0\) : Số nào nhân với \(0\) cũng bằng \(0\).

      Vậy cả ba đáp án A, B, C đều đúng.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      5 x 75 x 2 = 

      Đáp án

      5 x 75 x 2 = 

      750
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân để tính nhẩm.

      Lời giải chi tiết :

      5 x 75 x 2 = (5 x 2) x 75 = 10 x 75 = 750

      Vậy số cần điền vào ô trống là 750

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

      28745 + 63149 =

      Đáp án

      28745 + 63149 =

      91894
      Phương pháp giải :

      Muốn cộng hai số tự nhiên ta có thể làm như sau:

      - Viết số hạng này dưới số hạng kia sao cho các chữ số ở cùng một hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Cộng các chữ số ở từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái, tức là từ hàng đơn vị đến hàng chục, hàng trăm, hàng nghìn, … .

      Lời giải chi tiết :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 16

      28745 + 63149 = 91894

      Đáp án đúng điền vào ô trống là 91894

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 17Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

      \(=(5147+\)

      \()+(\)

      \(+3046)\)

      \(=\)

      \(+\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(5147 + 6954 + 2853 + 3046\)

      \(=(5147+\)

      2853

      \()+(\)

      6954

      \(+3046)\)

      \(=\)

      8000

      \(+\)

      10000

      \(=\)

      18000
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép cộng để nhóm các số có tổng là số tròn nghìn.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      $\begin{array}{l}5147 + 6954 + 2853 + 3046 = \left( {5147 + 2853} \right) + \left( {6954 + 3046} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 8000 + 10000\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, = 18000\end{array}$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(2853\,\,;\,\,6954\,;\,\,8000\,\,;\,\,10000\,\,;\,\,18000\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 18

      Tổng của hai số là 5 648. Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

      A. 6 415

      B. 5 945

      C. 5 351

      D. 4 881

      Đáp án

      B. 5 945

      Phương pháp giải :

      Nếu thêm vào một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng tăng thêm bấy nhiêu đơn vị; ngược lại, nếu bớt ở một số hạng bao nhiêu đơn vị thì tổng giảm đi bấy nhiêu đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu thêm vào số lớn 532 đơn vị và bớt ở số bé đi 235 đơn vị thì được tổng mới là:

      5648 + 532 - 235 = 5 945

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 19Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

      Vậy khối \(4\) góp được

      quyển vở.

       Khối \(5\) góp được

      quyển vở.

      Đáp án

      Trong năm học vừa qua, khối 3, khối 4 và khối 5 của trường tiểu học Kim Đồng góp được 1 250 quyển vở tặng các bạn vùng lũ lụt. Biết khối 3 góp được 377 quyển, khối 4 góp được nhiều hơn khối 5 là 45 quyển.

      Vậy khối \(4\) góp được

      459

      quyển vở.

       Khối \(5\) góp được

      414

      quyển vở.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số vở khối \(4\) và khối \(5\) cùng góp được ta lấy tổng số vở trừ đi số vở khối \(3\) đã góp.

      - Tìm số vở khối \(4\) góp và số vở khối \(5\) góp theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số đó:

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      Lời giải chi tiết :

      Khối 4 và khối 5 góp được số quyển vở là:

      1 250 - 377 = 873 (quyển)

      Khối \(4\) góp được số quyển vở là:

      $(873 + 45):2 = 459$ (quyển)

      Khối \(5\) góp được số quyển vở là:

      $873 - 459 = 414$ (quyển)

      Đáp số: Khối \(4\,:\,459\) quyển vở;

      Khối \(5\,:\,414\) quyển vở.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là \(459\,;\,\,414\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 20Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

      Vậy trên sân có

      con gà và

      con chó.

      Đáp án

      Người ta đếm được trên sân có \(262\) cái chân gà và chân chó. Biết số chân gà nhiều hơn số chân chó là $38$ cái.

      Vậy trên sân có

      75

      con gà và

      28

      con chó.

      Phương pháp giải :

      - Tìm số chân chó và số chân gà dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

      - Mỗi con chó có \(4\) chân nên tìm số con chó ta lấy số chân chó chia cho \(4\).

      - Mỗi con gà có \(2\) chân nên tìm số con gà ta lấy số chân gà chia cho \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Số chân gà là:

      \((262 + 38):2 = 150\) (cái chân)

      Số chân chó là:

      \(262 - 150 = 112\) (cái chân)

      Trên sân có số con gà là:

      $150:2 = 75$ (con)

      Trên sân có số con chó là:

      $112:4 = 28$ (con)

      Đáp số: Số con gà: \(75\) con;

      Số con chó: \(28\) con.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(75\,\,;\,\,28\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 21Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi là \(86m\). Biết nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông. Diện tích mảnh đất đó là:

      A. \(306{m^2}\)

      B. \(316{m^2}\)

      C. \(326{m^2}\)

      D. \(336{m^2}\)

      Đáp án

      A. \(306{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Tìm số đo nửa chu vi mảnh đất hình chữ nhật.

      - Tìm hiệu số đo chiều dài và chiều rộng.

      - Tìm chiều dài và chiều rộng dựa vào công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$ ; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$ 

      - Tính diện tích = chiều dài × chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi hình chữ nhật là:

      $86:2 = 43(m)$

      Vì nếu chiều rộng tăng thêm \(8m\), chiều dài giảm đi $17m$ thì mảnh đất đó có dạng hình vuông nên hiệu giữa số đo chiều dài và chiều rộng là:

      \(8m + 17m = 25(m)\)

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 22

      Chiều rộng của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

      \((43 - 25):2 = 9\,\,(m)\)

      Chiều dài của của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

      \(9 + 25 = 34\,\,(m)\)

      Diện tích của của mảnh đất hình chữ nhật đó là:

      \(34\,\, \times 9 = 306\,\,({m^2})\)

      Đáp số: \(306{m^2}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 23Hai người thợ dệt được \(258m\) vải. Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì thợ thứ nhất sẽ dệt nhiều hơn thợ thứ hai là \(27m\) vải. Hỏi mỗi người thợ dệt được bao nhiêu mét vải?

      A. Thợ thứ nhất: \(125m\); thợ thứ hai: \(133m\) 

      B. Thợ thứ nhất: \(132m\); thợ thứ hai: \(126m\) 

      C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

      D. Thợ thứ nhất: \(153m\); thợ thứ hai: \(105m\)

      Đáp án

      C. Thợ thứ nhất: \(117m\); thợ thứ hai: \(141m\) 

      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng số mét vải có nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải.

      - Tìm số vải thợ thứ nhất dệt được nếu người đó dệt thêm \(36\) vải.

      - Tìm số mét vải thực tế người thứ nhất dệt được.

      - Tìm số mét vải thực tế người thứ hai dệt được.

      Lời giải chi tiết :

      Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36m\) vải và thợ thứ hai dệt bớt đi \(15m\) vải thì hai người dệt được số mét vải là:

      \(258 + 36 - 15 = 279\,\,(m)\)

      Khi đó ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 24

      Nếu thợ thứ nhất dệt thêm \(36\) vải thì người đó dệt được số mét vải là:

      \((279 + 27):2 = 153\,\,(m)\)

      Thực tế người thứ nhất dệt được số mét vải là:

      \(153 - 36 = 117\,\,(m)\)

      Người thứ hai dệt được số mét vải là : \(258 - 117 = 141\,\,(m)\)

      Đáp số: Người thứ nhất:\(117m\);

      Người thứ hai: \(141m\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 25

      Trung bình cộng số tuổi của bố, Hoa và Huy là \(20\) tuổi. Tuổi bố hơn tổng số tuổi của Hoa và Huy là \(20\) tuổi, Hoa kém Huy \(4\) tuổi. Tính tuổi của mỗi người.

      A. Bố: \(39\) tuổi; Hoa: \(9\) tuổi; Huy: \(13\) tuổi

      B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

      C. Bố: \(42\) tuổi; Hoa: \(7\) tuổi; Huy: \(11\) tuổi

      D. Bố: \(44\) tuổi; Hoa: \(6\) tuổi; Huy: \(10\) tuổi

      Đáp án

      B. Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số tuổi của ba người ta lấy số tuổi trung bình nhân với \(3\).

      - Coi tuổi bố là số lớn, tổng số tuổi của Hoa và Huy là số bé. Ta tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$.

      - Tìm được tổng số tuổi của Hoa và Huy, lại có hiệu số tuổi của 2 người, áp dụng công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu ta tìm được tuổi của mỗi người.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng số tuổi của ba người là:

      \(20 \times 3 = 60\) (tuổi)

      Tuổi bố là:

      \((60 + 20):2 = 40\) (tuổi)

      Tổng số tuổi của Hoa và Huy là:

      \(60 - 40 = 20\) (tuổi)

      Tuổi Hoa là:

      \((20 + 4):2 = 12\) (tuổi)

      Tuổi Huy là:

      \(20 - 12 = 8\) (tuổi)

      Đáp số: Bố: \(40\) tuổi; Hoa: \(8\) tuổi; Huy: \(12\) tuổi.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 26

      Số lần mạch (mạch ở cổ tay) đập là 68 lần trong 1 phút. Tính số lần mạch đập trong 20 phút?

      • A.

        1 160 lần

      • B.

        1 260 lần

      • C.

        1 360 lần

      • D.

        1 460 lần

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số lần mạch đập trong 20 phút = Số lần mạch đập trong một phút x 20

      Lời giải chi tiết :

      Số lần mạch đập trong 20 phút là:

      68 x 20 = 1 360 (lần)

      Đáp số: 1 360 lần

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 27

      Để thực hiện phong trào tương thân tương ái, một xóm có 96 hộ dân, mỗi hộ có trung bình 4 người đã thực hiện đóng góp một số tiền, biết rằng mỗi người đóng 15 000 đồng. Tính tổng số tiền đã thu được từ quỹ đó?

      • A.

        5 770 000 đồng

      • B.

        5 760 000 đồng

      • C.

        5 860 000 đồng

      • D.

        5 780 000 đồng

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Tìm số tiền mỗi gia đình quyên góp được

      - Tìm số tiền xóm đó quyên góp được

      Lời giải chi tiết :

      Trung bình mỗi gia đình đóng góp số tiền là:

      15 000 x 4 = 60 000 (đồng)

      Tổng số tiền đã thu được từ quỹ đó là:

      60 000 x 96 = 5 760 000 (đồng)

      Đáp số: 5 760 000 đồng

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 50: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 50 trong chương trình Toán 4 Cánh Diều đóng vai trò quan trọng trong việc hệ thống hóa kiến thức mà học sinh đã được học trong suốt năm học. Bài học này không chỉ tập trung vào việc kiểm tra khả năng ghi nhớ mà còn đánh giá khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế. Việc làm bài trắc nghiệm là một phương pháp hiệu quả để học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Nội dung ôn tập chính trong Bài 50

      Bài 50 bao gồm các nội dung ôn tập chính sau:

      • Số và phép tính: Ôn tập về các phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên, các tính chất của phép tính, và các bài toán có liên quan đến số lớn.
      • Hình học: Ôn tập về các hình phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi, diện tích của các hình này, và nhận biết các yếu tố cơ bản của hình học.
      • Đo lường: Ôn tập về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, và các bài toán liên quan đến việc chuyển đổi đơn vị.
      • Giải toán có lời văn: Ôn tập các dạng bài toán thường gặp, rèn luyện kỹ năng phân tích đề bài, tìm hiểu thông tin, và lập kế hoạch giải toán.

      Lợi ích của việc làm trắc nghiệm

      Việc làm trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Đánh giá khách quan: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá khách quan về kiến thức của mình, biết được những phần nào đã nắm vững và những phần nào cần cải thiện.
      • Rèn luyện kỹ năng làm bài: Làm trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng làm bài nhanh, chính xác, và biết cách quản lý thời gian hiệu quả.
      • Củng cố kiến thức: Việc giải các câu hỏi trắc nghiệm giúp học sinh củng cố lại kiến thức đã học, ghi nhớ lâu hơn, và hiểu sâu hơn về các khái niệm.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Trắc nghiệm là một dạng bài tập thường xuyên xuất hiện trong các kỳ thi, vì vậy việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài thi.

      Cấu trúc đề trắc nghiệm Bài 50

      Các đề trắc nghiệm Bài 50 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

      • Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Học sinh chọn đáp án đúng trong số các đáp án được đưa ra.
      • Câu hỏi đúng/sai: Học sinh xác định một phát biểu là đúng hay sai.
      • Câu hỏi điền khuyết: Học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành một câu hoặc một biểu thức.
      • Câu hỏi ghép nối: Học sinh ghép nối các yếu tố tương ứng với nhau.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm hiệu quả, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
      2. Loại trừ đáp án sai: Loại trừ các đáp án sai để tăng khả năng chọn đúng.
      3. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi chọn đáp án, hãy kiểm tra lại để đảm bảo không có sai sót.
      4. Quản lý thời gian: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để hoàn thành bài thi đúng giờ.

      Montoan.com.vn - Nền tảng học toán online uy tín

      Montoan.com.vn là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp các bài giảng, bài tập, và đề thi chất lượng cao cho học sinh từ lớp 1 đến lớp 12. Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm và phương pháp giảng dạy hiện đại, Montoan.com.vn cam kết giúp học sinh học toán hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập kỹ lưỡng kiến thức đã học và luyện tập thường xuyên với các đề trắc nghiệm trên Montoan.com.vn để tự tin bước vào các kỳ thi sắp tới. Chúc các em học sinh học tốt và đạt kết quả cao!