1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số môn Toán lớp 4 chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về quy đồng mẫu số các phân số một cách hiệu quả.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài trắc nghiệm được xây dựng dựa trên nội dung sách giáo khoa, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 1

    Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

    A. \(12\)

    B. \(18\)

    C. \(36\)

    D. \(54\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 2

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 3

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

    A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 4

    Cho hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là:

    A. \(10\)

    B. \(20\)

    C. \(32\)

    D. \(60\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 5

    Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

    Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

    B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 6

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

    A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

    B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

    C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)

    D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 7

    Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

    A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

    B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

    C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)

    D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 8

    Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

    A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

    B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)

    C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

    D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 9

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

    $\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 10

    Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

    $\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 11

    Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

    A. \(12\)

    B. \(18\)

    C. \(36\)

    D. \(54\)

    Đáp án

    B. \(18\)

    Phương pháp giải :

    Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy: \(18; 36; 54\) chia hết cho cả \(6\) và \(18\).

    \(18\) là mẫu số chung chia hết cho mẫu số của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) và là mẫu số chung nhỏ nhất.

    Vậy đáp án đúng là \(18\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 12

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    A. Đúng

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(12\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{1}{2}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(6\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(MSC = 12\)

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được:

     Giữ nguyên \(\dfrac{7}{{12}}\) ; \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \dfrac{6}{{12}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 13

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

    A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(72\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{9}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(8\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(MSC = 72\).

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) như sau:

     \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 8}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{56}}{{72}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 14

    Cho hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là:

    A. \(10\)

    B. \(20\)

    C. \(32\)

    D. \(60\)

    Đáp án

    B. \(20\)

    Phương pháp giải :

    Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    - \(10\) chia hết cho \(5\) nhưng không chia hết cho \(4\) nên \(10\) không là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

    - \(20\) chia hết cho cho cả \(4\) và \(5\) nên \(20\) là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

    - \(32\) chia hết cho \(4\) nhưng không chia hết cho \(5\) nên \(32\) không là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

    - \(60\) chia hết cho cho cả \(4\) và \(5\) nên \(60\) là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

    Ta thấy \(20\) là số nhỏ nhất chia hết cho cả \(4\) và \(5\).

    Vậy mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là \(20\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 15

    Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

    Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

    B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

    C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

    D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

    Phương pháp giải :

    Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Chọn \(MSC = 12\)

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được:

    \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được hai phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{{12}}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 16

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

    A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

    B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

    C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)

    D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

    Phương pháp giải :

    Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Chọn \(MSC = 35\)

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được:

    \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{35}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{36}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 17

    Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

    A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

    B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

    C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)

    D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

    Đáp án

    D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

    Phương pháp giải :

    Quy đồng hai phân số đã cho với mẫu số chung là \(24\).

    Lời giải chi tiết :

    Chọn \(MSC = 24\)

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\):

    \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \quad \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{7 \times 2}}{{12 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{24}}\)

    Vậy hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 18

    Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

    A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

    B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)

    C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

    D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

    Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(45\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

    Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

    \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 15}}{{3 \times 15}} = \dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{40}}{{45}}\)

    Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 19

    Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

    $\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
    Đáp án
    $\frac{15}{24}và\frac{16}{24}$
    Phương pháp giải :

    Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

    - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Chọn \(MSC = 24\).

    Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được:

    $\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\, \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}$

    Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và $\dfrac{{16}}{{24}}$.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 20

    Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

    $\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
    Đáp án
    $\frac{4}{12};\ \frac{9}{12}và\ \frac{7}{12}.$
    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

    Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(12\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

    Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

    \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\,\,\,;\,\,\, \quad \quad \quad \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}};\)

    Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

    Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{9}{{12}}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 1

      Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

      A. \(12\)

      B. \(18\)

      C. \(36\)

      D. \(54\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 2

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 3

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

      A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 4

      Cho hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là:

      A. \(10\)

      B. \(20\)

      C. \(32\)

      D. \(60\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 5

      Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

      Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

      B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 6

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

      A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

      B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

      C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)

      D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 7

      Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

      A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

      B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)

      D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 8

      Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

      A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

      B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)

      C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

      D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 9

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

      $\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 10

      Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

      $\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 11

      Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) là:

      A. \(12\)

      B. \(18\)

      C. \(36\)

      D. \(54\)

      Đáp án

      B. \(18\)

      Phương pháp giải :

      Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy: \(18; 36; 54\) chia hết cho cả \(6\) và \(18\).

      \(18\) là mẫu số chung chia hết cho mẫu số của hai phân số \(\dfrac{5}{6}\) và \(\dfrac{7}{{18}}\) và là mẫu số chung nhỏ nhất.

      Vậy đáp án đúng là \(18\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 12

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      A. Đúng

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(12\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{1}{2}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(6\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(12:2 = 6\) nên chọn \(MSC = 12\)

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được:

       Giữ nguyên \(\dfrac{7}{{12}}\) ; \(\dfrac{1}{2} = \dfrac{{1 \times 6}}{{2 \times 6}} = \dfrac{6}{{12}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{1}{2}\) ta được hai phân số \(\dfrac{7}{{12}}\) và \(\dfrac{6}{{12}}\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 13

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số là:

      A. \(\dfrac{{504}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      C. \(\dfrac{{79}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      D. \(\dfrac{{42}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(72\) là mẫu số chung. Ta quy đồng phân số \(\dfrac{7}{9}\) bằng cách nhân cả tử số và mẫu số với \(8\) và giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(72:9 = 8\) nên chọn \(MSC = 72\).

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) như sau:

       \(\dfrac{7}{9} = \dfrac{{7 \times 8}}{{9 \times 8}} = \dfrac{{56}}{{72}}\) ; Giữ nguyên phân số \(\dfrac{{35}}{{72}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{7}{9}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{56}}{{72}}\) và \(\dfrac{{35}}{{72}}\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 14

      Cho hai phân số \(\dfrac{3}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\). Mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là:

      A. \(10\)

      B. \(20\)

      C. \(32\)

      D. \(60\)

      Đáp án

      B. \(20\)

      Phương pháp giải :

      Mẫu số chung nhỏ nhất là mẫu số nhỏ nhất chia hết cho mẫu số của hai phân số đã cho

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      - \(10\) chia hết cho \(5\) nhưng không chia hết cho \(4\) nên \(10\) không là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

      - \(20\) chia hết cho cho cả \(4\) và \(5\) nên \(20\) là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

      - \(32\) chia hết cho \(4\) nhưng không chia hết cho \(5\) nên \(32\) không là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

      - \(60\) chia hết cho cho cả \(4\) và \(5\) nên \(60\) là mẫu số chung của hai phân số \(\dfrac{2}{4}\) và \(\dfrac{1}{5}\).

      Ta thấy \(20\) là số nhỏ nhất chia hết cho cả \(4\) và \(5\).

      Vậy mẫu số chung nhỏ nhất của hai phân số đã cho là \(20\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 15

      Quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và phân số \(...\).

      Phân số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

      B. \(\dfrac{4}{{12}}\)

      C. \(\dfrac{5}{{12}}\)

      D. \(\dfrac{6}{{12}}\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{3}{{12}}\)

      Phương pháp giải :

      Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Chọn \(MSC = 12\)

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được:

      \(\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{8}{{12}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{1}{4} = \dfrac{{1 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{3}{{12}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{2}{3}\) và \(\dfrac{1}{4}\) ta được hai phân số \(\dfrac{8}{{12}}\) và \(\dfrac{3}{{12}}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 16

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số lần lượt là:

      A. \(\dfrac{{12}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

      B. \(\dfrac{{11}}{{35}}\) và \(\dfrac{8}{{35}}\)

      C. \(\dfrac{{35}}{{28}}\) và \(\dfrac{{35}}{{15}}\)

      D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\)

      Phương pháp giải :

      Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Chọn \(MSC = 35\)

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được:

      \(\dfrac{4}{5} = \dfrac{{4 \times 7}}{{5 \times 7}} = \dfrac{{28}}{{35}}\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{3}{7} = \dfrac{{3 \times 5}}{{7 \times 5}} = \dfrac{{15}}{{36}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số của phân số \(\dfrac{4}{5}\) và \(\dfrac{3}{7}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{28}}{{35}}\) và \(\dfrac{{15}}{{35}}\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 17

      Hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là:

      A. \(\dfrac{{20}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

      B. \(\dfrac{{14}}{{24}}\) và \(\dfrac{{15}}{{24}}\)

      C. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{21}}{{24}}\)

      D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

      Đáp án

      D. \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\)

      Phương pháp giải :

      Quy đồng hai phân số đã cho với mẫu số chung là \(24\).

      Lời giải chi tiết :

      Chọn \(MSC = 24\)

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\):

      \(\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \quad \dfrac{7}{{12}} = \dfrac{{7 \times 2}}{{12 \times 2}} = \dfrac{{14}}{{24}}\)

      Vậy hai phân số lần lượt bằng \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\) và có mẫu số chung bằng \(24\) là \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và \(\dfrac{{14}}{{24}}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 18

      Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được các phân số lần lượt là:

      A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

      B. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{38}}{{45}}\,\)

      C. \(\dfrac{{25}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{35}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{42}}{{45}}\,\)

      D. \(\dfrac{{20}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\,\)

      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

      Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(45\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(45:5 = 9\,\,;\,\,45:3 = 15\,\,;\,\,45:9 = 5\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(45\).

      Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

      \(\dfrac{3}{5} = \dfrac{{3 \times 9}}{{5 \times 9}} = \dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 15}}{{3 \times 15}} = \dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{8}{9} = \dfrac{{8 \times 5}}{{9 \times 5}} = \dfrac{{40}}{{45}}\)

      Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{3}{5}\,\,;\,\,\dfrac{2}{3}\,\,;\,\,\dfrac{8}{9}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{{27}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{30}}{{45}}\,\,\,;\,\,\,\,\dfrac{{40}}{{45}}\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 19

      Quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) (với mẫu số chung nhỏ nhất) ta được hai phân số lần lượt là:

      $\frac{?}{?}và\frac{?}{?}$
      Đáp án
      $\frac{15}{24}và\frac{16}{24}$
      Phương pháp giải :

      Khi quy đồng mẫu số hai phân số có thể làm như sau:

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ nhất nhân với mẫu số của phân số thứ hai.

      - Lấy tử số và mẫu số của phân số thứ hai nhân với mẫu số của phân số thứ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Chọn \(MSC = 24\).

      Quy đồng mẫu số hai phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được:

      $\dfrac{5}{8} = \dfrac{{5 \times 3}}{{8 \times 3}} = \dfrac{{15}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\, \quad \dfrac{2}{3} = \dfrac{{2 \times 8}}{{3 \times 8}} = \dfrac{{16}}{{24}}$

      Vậy quy đồng mẫu số các phân số \(\dfrac{5}{8}\) và \(\dfrac{2}{3}\) ta được hai phân số \(\dfrac{{15}}{{24}}\) và $\dfrac{{16}}{{24}}$.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều 0 20

      Quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là:

      $\frac{?}{?};\ \frac{?}{?}và\ \frac{7}{12}.$
      Đáp án
      $\frac{4}{12};\ \frac{9}{12}và\ \frac{7}{12}.$
      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

      Ta quy đồng các phân số đã cho với mẫu số chung là \(12\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy \(12:3 = 4\,\,;\,\,12:4 = 3\) nên chọn mẫu số chung nhỏ nhất là \(12\).

      Quy đồng mẫu số các phân số ta được:

      \(\dfrac{1}{3} = \dfrac{{1 \times 4}}{{3 \times 4}} = \dfrac{4}{{12}}\,\,\,;\,\,\, \quad \quad \quad \dfrac{3}{4} = \dfrac{{3 \times 3}}{{4 \times 3}} = \dfrac{9}{{12}};\)

      Giữ nguyên phân số \(\dfrac{7}{{12}}\).

      Vậy quy đồng mẫu số \(3\) phân số \(\dfrac{1}{3}\,;\,\,\dfrac{3}{4}\,;\,\,\dfrac{7}{{12}}\) ta được \(3\) phân số lần lượt là \(\dfrac{4}{{12}}\,\,;\,\,\,\,\dfrac{9}{{12}}\) và \(\dfrac{7}{{12}}\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều - Tổng quan

      Quy đồng mẫu số các phân số là một kỹ năng quan trọng trong chương trình Toán 4, giúp học sinh thực hiện các phép toán với phân số một cách dễ dàng và chính xác. Bài 60 trong sách Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc rèn luyện kỹ năng này thông qua các bài tập thực hành.

      1. Khái niệm Quy đồng mẫu số

      Quy đồng mẫu số các phân số là việc biến đổi các phân số có mẫu số khác nhau thành các phân số có cùng mẫu số. Mẫu số chung thường được chọn là bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số ban đầu.

      2. Phương pháp Quy đồng mẫu số

      Để quy đồng mẫu số các phân số, ta thực hiện các bước sau:

      1. Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số.
      2. Tìm số nhân của mỗi phân số để mẫu số của phân số đó bằng BCNN.
      3. Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với số nhân tương ứng.

      3. Ví dụ minh họa

      Ví dụ: Quy đồng mẫu số các phân số 1/22/3.

      • BCNN của 2 và 3 là 6.
      • Số nhân của 1/2 là 3 (vì 2 x 3 = 6).
      • Số nhân của 2/3 là 2 (vì 3 x 2 = 6).
      • Vậy, 1/2 = 3/6 và 2/3 = 4/6.

      4. Các dạng bài tập Trắc nghiệm Bài 60

      Bài 60 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Dạng 1: Tìm BCNN của hai hoặc nhiều số.
      • Dạng 2: Quy đồng mẫu số hai phân số cho trước.
      • Dạng 3: So sánh hai phân số sau khi đã quy đồng mẫu số.
      • Dạng 4: Bài toán ứng dụng liên quan đến quy đồng mẫu số.

      5. Luyện tập với Trắc nghiệm online

      Tại montoan.com.vn, các em có thể luyện tập với bộ trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều. Các bài tập được thiết kế đa dạng, từ dễ đến khó, giúp các em rèn luyện kỹ năng một cách hiệu quả.

      6. Hướng dẫn giải chi tiết

      Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, các em có thể xem đáp án và lời giải chi tiết để hiểu rõ hơn về cách giải bài tập. Điều này giúp các em tự học và củng cố kiến thức một cách tốt nhất.

      7. Tầm quan trọng của việc nắm vững kiến thức

      Việc nắm vững kiến thức về quy đồng mẫu số là nền tảng quan trọng để học sinh có thể thực hiện các phép toán với phân số một cách chính xác và tự tin. Kỹ năng này cũng rất hữu ích trong các môn học khác như Đại số và Hình học.

      8. Mẹo học tập hiệu quả

      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Hiểu rõ các bước thực hiện quy đồng mẫu số.
      • Sử dụng sơ đồ Venn để tìm BCNN.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi quy đồng mẫu số.

      9. Tổng kết

      Hy vọng rằng bộ trắc nghiệm Bài 60: Quy đồng mẫu số các phân số Toán 4 Cánh diều tại montoan.com.vn sẽ giúp các em học sinh ôn tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả. Chúc các em học tập tốt!

      10. Bảng ví dụ quy đồng mẫu số

      Phân số 1Phân số 2BCNNPhân số 1 (quy đồng)Phân số 2 (quy đồng)
      1/41/6123/122/12
      2/53/10104/103/10