1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều

Ôn tập Hình học và Đo lường Toán 4 Cánh Diều - Nền tảng vững chắc cho tương lai

Bài 94 Toán 4 Cánh Diều là một bài ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học và đo lường đã học trong chương trình. Montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm đa dạng, bám sát sách giáo khoa, giúp các em học sinh tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Với hình thức trắc nghiệm trực tuyến, các em có thể luyện tập mọi lúc mọi nơi, dễ dàng theo dõi kết quả và tìm hiểu đáp án chi tiết.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 1

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

    A.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 2

    B.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 3

    C.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 4

    D.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 5

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 6

    Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

    A.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 7

    B.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 8

    C.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 9

    D.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 10

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 11

    Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

    A. BC

    B. DC

    C. AD

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 12

    Hình chữ nhật MNPQ có 

    cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 13

    Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

    A. \(750\) viên gạch

    B. \(800\) viên gạch

    C. \(900\) viên gạch

    D. \(1000\) viên gạch

    Câu 6 :

    Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 14

    A. \(280{m^2}\)

    B. \(336{m^2}\)

    C. \(448{m^2}\)

    D. \(560{m^2}\)

    Câu 7 :

    Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 15

    a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

    Đúng
    Sai

    d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai
    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 16

    \(6\) tấn \( = \,...\,kg\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(60000\)

    B. \(6000\)

    C. \(600\)

    D. \(60\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) giờ \( = \) 

    phút

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 18Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(15\) thế kỉ \( = \) 

    năm.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 19\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(315\)

    B. \(215\)

    C. \(195\)

    D. \(45\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 20

    Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 

    \(5\) tấn \(45kg\) 

    \(545kg\)

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 21Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(\dfrac{2}{5}{m^2}\,\,\,...\,\,\,2250c{m^2}\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 22

    Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

    A. \(15\) năm

    B. \(336\) tháng

    C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ

    D. \(10\) năm

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 23

    Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài \(6km\), chiều rộng là \(3500m\). Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

    A. \(21k{m^2}\)

    B. \(210k{m^2}\)

    C. \(2100k{m^2}\)

    D. \(21\,\,000k{m^2}\)

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 24

    Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

    A. Bạn Hà

    B. Bạn Nam

    C. Bạn Bình

    Câu 17 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

    Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

    kg rau

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 26

    Một xe tải bé chở \(18\) bao gạo, mỗi bao nặng \(50kg\). Một xe tải lớn chở \(40\) bao gạo, mỗi bao nặng \(75kg\). Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?

    A. \(2100\) tạ

    B. \(3900\) tạ

    C. \(21\) tạ

    D. \(39\) tạ

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 27

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

    A.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 28

    B.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 29

    C.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 30

    D.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 31

    Đáp án

    C.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 32

    Phương pháp giải :

    Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

    Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 33

    Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

    A.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 34

    B.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 35

    C.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 36

    D.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 37

    Đáp án

    B.

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 38

    Phương pháp giải :

    Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

    Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

    Câu 3 :

    Cho hình vẽ như sau:

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 39

    Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

    A. BC

    B. DC

    C. AD

    Đáp án

    B. DC

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.

    Câu 4 :

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 40

    Hình chữ nhật MNPQ có 

    cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Đáp án

    Hình chữ nhật MNPQ có 

    4

    cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

    MN vuông góc với MQ; MN vuông góc với NP;

    PQ vuông góc với PN; PQ vuông góc với QM.

    Vậy hình chữ nhật MNPQ có \(4\) cặp cạnh vuông góc với nhau.

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 41

    Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

    A. \(750\) viên gạch

    B. \(800\) viên gạch

    C. \(900\) viên gạch

    D. \(1000\) viên gạch

    Đáp án

    B. \(800\) viên gạch

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

    Diện tích = cạnh × cạnh

    - Tính diện tích căn phòng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, sau đó đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

     - Để tìm số viên gạch cần dùng ta lấy diện tích căn phòng (với đơn vị đo là \(c{m^2}\)) chia cho diện tích một viên gạch.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích một viên gạch là:

    \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

    Diện tích căn phòng đó là:

    \(\begin{array}{l}12 \times 6 = 72\,\,({m^2})\\72{m^2} = 720000c{m^2}\end{array}\)

    Để lát kín nền căn phòng đó người ta cần dùng số viên gạch là:

    \(720000:900 = 800\) (viên gạch)

    Đáp số: \(800\) viên gạch.

    Câu 6 :

    Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 42

    A. \(280{m^2}\)

    B. \(336{m^2}\)

    C. \(448{m^2}\)

    D. \(560{m^2}\)

    Đáp án

    D. \(560{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ mà có thể dễ dàng tính được diện tích các mảnh đó. Diện tích mảnh đất ban đầu bằng tổng diện tích các mảnh đất nhỏ.

    Lời giải chi tiết :

    Chia mảnh đất đã cho thành \(3\) mảnh đất hình chữ nhật như sau:

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 43

    Gọi \(S\) là diện tích mảnh đất ban đầu, \({S_1},\,\,{S_2},\,\,{S_3}\) lần lượt là diện tích các mảnh đất \((1),\,(2),\,(3)\) . Khi đó \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3}\).

    Diện tích mảnh đất thứ nhất là:

    \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

    Diện tích mảnh đất thứ hai là:

    \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

    Chiều rộng của mảnh đất thứ ba là:

    \(28 - 16 = 12\,\,(m)\)

    Chiều dài của mảnh đất thứ ba là:

    \(7 + 14 + 7 = 28\,\,(m)\)

    Diện tích mảnh đất thứ ba là:

    $28 \times 12 = 336\,\,({m^2})$

    Diện tích mảnh đất ban đầu là:

    $112 + 112 + 336 = 560\,\,({m^2})$

    Đáp số: \(560{m^2}\)

    Câu 7 :

    Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 44

    a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

    Đúng
    Sai

    d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

    Đúng
    Sai

    c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

    Đúng
    Sai

    d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Áp dụng các công thức:

    - Chu vi hình vuông = cạnh \( \times \,4\).

    - Diện tích hình vuông = cạnh \( \times \) cạnh.

    - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) \( \times \,2\).

    - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \( \times \) chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi hình \(1\) là: \((9 + 4) \times 2 = 26\,\,(cm)\)

    Diện tích hình \(1\) là: \(9 \times 4 = 36\,\,(c{m^2})\)

    Chu vi hình \(2\) là: \(6 \times 4 = 24\,\,(cm)\)

    Diện tích hình \(2\) là: \(6 \times 6 = 36\,\,(c{m^2})\)

    Ta có \(26cm > 24cm\) nên chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

    \(36c{m^2} = 36c{m^2}\) nên diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

    Vậy các kết luận đúng là b và d; kết luận sai là a và c.

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 45

    \(6\) tấn \( = \,...\,kg\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(60000\)

    B. \(6000\)

    C. \(600\)

    D. \(60\)

    Đáp án

    B. \(6000\)

    Phương pháp giải :

    Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng : $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$ nên \(6\) tấn $ = 1000kg\,\times \,6\, = \,6000kg$.

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(6000\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 46Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(5\) giờ \( = \) 

    phút

    Đáp án

    \(5\) giờ \( = \) 

    300

    phút

    Phương pháp giải :

    Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 47Điền số thích hợp vào ô trống: 

    \(15\) thế kỉ \( = \) 

    năm.

    Đáp án

    \(15\) thế kỉ \( = \) 

    1500

    năm.

    Phương pháp giải :

    Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 48\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(315\)

    B. \(215\)

    C. \(195\)

    D. \(45\)

    Đáp án

    C. \(195\)

    Phương pháp giải :

     Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

    \(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.

    Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 49

    Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 

    \(5\) tấn \(45kg\) 

    \(545kg\)

    Đáp án

    \(5\) tấn \(45kg\) 

    >

    \(545kg\)

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách đổi \(1\) tấn \(=\,1000kg \) để đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo là ki-lô-gam rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1\) tấn \(=\,1000kg \) nên \(5\) tấn \(=\,5000kg \).

    Do đó \(5\) tấn \(45kg = 5000kg + 45kg = 5045kg\)

    Mà \(5045kg > 545kg\)

    Do đó \(5\) tấn \(45kg\,> \,545kg\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 50Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    \(\dfrac{2}{5}{m^2}\,\,\,...\,\,\,2250c{m^2}\)

    A. \( > \)

    B. \( < \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( > \)

    Phương pháp giải :

    - Đổi $1{m^2}$ sang đơn vị $c{m^2}$.

    Muốn tìm \(\dfrac{2}{5}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(5\) rồi nhân với \(2\) hoặc lấy số đó nhân với \(\dfrac{2}{5}.\)

    - So sánh kết quả ở hai vế rồi rút ra kết luận.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\)

    Nên \(\dfrac{2}{5}{m^2}\,= \,10000c{m^2} \times \dfrac{2}{5} = 4000c{m^2}\)

    Mà \(4000c{m^2} > 2250c{m^2}\).

    Do đó \(\dfrac{2}{5}{m^2}\,> \,2250c{m^2}\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 51

    Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

    A. \(15\) năm

    B. \(336\) tháng

    C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ

    D. \(10\) năm

    Đáp án

    B. \(336\) tháng

    Phương pháp giải :

    Đổi các số đo thời gian đã cho về cùng một đơn vị đo là năm rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(1\) năm \( = 12\) tháng và \(336:12 = 28\) nên \(336\) tháng \( = 28\) năm.

    \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm nên \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm \(:\,\,4\,\, = 25\) năm.

    Mà \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,25\) năm \( < \,\,28\) năm

    Do đó \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,\,\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( < \,\,336\) tháng.

    Vậy trong các khoảng thời gian đã cho, khoảng thời gian dài nhất là \(336\) tháng .

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 52

    Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài \(6km\), chiều rộng là \(3500m\). Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

    A. \(21k{m^2}\)

    B. \(210k{m^2}\)

    C. \(2100k{m^2}\)

    D. \(21\,\,000k{m^2}\)

    Đáp án

    A. \(21k{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(6km\) sang đơn vị đo là \(m\).

    - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

    Diện tích = chiều dài × chiều rộng

    - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi $6km = 6000m$

    Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là:

    \(\begin{array}{l}6000 \times 3500 = 21\,\,000\,\,000\,({m^2})\\21\,\,000\,\,000\,{m^2}\,\, = \,\,21k{m^2}\end{array}\)

    Đáp số: \(21k{m^2}\).

    Câu 16 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 53

    Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

    A. Bạn Hà

    B. Bạn Nam

    C. Bạn Bình

    Đáp án

    C. Bạn Bình

    Phương pháp giải :

    - Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý \(1\) phút \(=\,60\) giây.

    - So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ $ = 60$ phút \(:\,1\,0\, = \,6\) phút \( = 360\) giây

    \(5\) phút \(5\) giây \( = 5\,\) phút \( + \,\,5\) giây \( = 300\) giây \( + \,\,5\) giây \( = 305\) giây

    Ta thấy: \(305\) giây $ < {\rm{ 315}}$ giây $ < {\rm{ 360}}$ giây

    Hay \(5\) phút \(5\) giây \( < \,315\) giây \( < \,\dfrac{1}{{10}}\) giờ

    Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.

    Câu 17 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 54Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

    Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

    kg rau

    Đáp án

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

    Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

    1215

    kg rau

    Phương pháp giải :

    - Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).

    - Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

    - Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.

    - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều dài mảnh vườn đó là:

    9 x 3 = 27 (m)

    Diện tích mảnh vườn đó là:

    27 x 9 = 243 (m2)

    Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:

    243 x 5 = 1215 (kg)

    Đáp số: 1215 kg rau

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215

    Câu 18 :

    Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 55

    Một xe tải bé chở \(18\) bao gạo, mỗi bao nặng \(50kg\). Một xe tải lớn chở \(40\) bao gạo, mỗi bao nặng \(75kg\). Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?

    A. \(2100\) tạ

    B. \(3900\) tạ

    C. \(21\) tạ

    D. \(39\) tạ

    Đáp án

    C. \(21\) tạ

    Phương pháp giải :

    - Tìm số gạo xe tải bé chở được ta lấy khối lượng \(1\) bao gạo xe tải bé chở nhân với số bao.

    - Tìm số gạo xe tải lớn chở được ta lấy khối lượng \(1\) bao gạo xe tải lớn chở nhân với số bao.

    - Tìm hiệu giữa số gạo xe tải lớn chở và số gạo xe tải bé chở.

    - Áp dụng cách đổi \(1\) tạ \( = 100kg\) để đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị là tạ,

    Lời giải chi tiết :

    Xe tải bé chở được số ki-lô-gam gạo là:

    \(50 \times 18 = 900\,\,(kg)\)

    Xe tải lớn chở được số ki-lô-gam gạo là:

    \(75 \times 40 = 3000\,\,(kg)\)

    Xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe số gạo là:

    \(3000\, - 900 = 2100\,\,(kg)\)

    \(2100kg = 21\) tạ

    Đáp số: \(21\) tạ.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 1

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

      A.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 2

      B.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 3

      C.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 4

      D.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 5

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 6

      Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

      A.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 7

      B.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 8

      C.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 9

      D.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 10

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 11

      Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

      A. BC

      B. DC

      C. AD

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 12

      Hình chữ nhật MNPQ có 

      cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 13

      Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

      A. \(750\) viên gạch

      B. \(800\) viên gạch

      C. \(900\) viên gạch

      D. \(1000\) viên gạch

      Câu 6 :

      Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 14

      A. \(280{m^2}\)

      B. \(336{m^2}\)

      C. \(448{m^2}\)

      D. \(560{m^2}\)

      Câu 7 :

      Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 15

      a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

      Đúng
      Sai

      d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai
      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 16

      \(6\) tấn \( = \,...\,kg\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(60000\)

      B. \(6000\)

      C. \(600\)

      D. \(60\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 17Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) giờ \( = \) 

      phút

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 18Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(15\) thế kỉ \( = \) 

      năm.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 19\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(315\)

      B. \(215\)

      C. \(195\)

      D. \(45\)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 20

      Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 

      \(5\) tấn \(45kg\) 

      \(545kg\)

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 21Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(\dfrac{2}{5}{m^2}\,\,\,...\,\,\,2250c{m^2}\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 22

      Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

      A. \(15\) năm

      B. \(336\) tháng

      C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ

      D. \(10\) năm

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 23

      Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài \(6km\), chiều rộng là \(3500m\). Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

      A. \(21k{m^2}\)

      B. \(210k{m^2}\)

      C. \(2100k{m^2}\)

      D. \(21\,\,000k{m^2}\)

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 24

      Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Bạn Hà

      B. Bạn Nam

      C. Bạn Bình

      Câu 17 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 25Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

      Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

      kg rau

      Câu 18 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 26

      Một xe tải bé chở \(18\) bao gạo, mỗi bao nặng \(50kg\). Một xe tải lớn chở \(40\) bao gạo, mỗi bao nặng \(75kg\). Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?

      A. \(2100\) tạ

      B. \(3900\) tạ

      C. \(21\) tạ

      D. \(39\) tạ

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 27

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành?

      A.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 28

      B.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 29

      C.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 30

      D.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 31

      Đáp án

      C.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 32

      Phương pháp giải :

      Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình tròn; hình B là hình thang, hình D là tứ giác ; hình C có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau nên hình C là hình bình hành.

      Vậy trong các hình đã cho, hình C là hình bình hành.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 33

      Trong các hình sau, hình nào là hình thoi?

      A.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 34

      B.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 35

      C.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 36

      D.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 37

      Đáp án

      B.

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 38

      Phương pháp giải :

      Quan sát các hình vẽ và áp dụng tính chất: hình thoi có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát các hình đã cho ta thấy hình A là hình thang, hình B là hình thoi, hình C là hình tròn, hình D là hình bình hành.

      Vậy trong các hình đã cho, hình B là hình thoi.

      Câu 3 :

      Cho hình vẽ như sau:

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 39

      Cạnh AB song song với cạnh nào dưới đây?

      A. BC

      B. DC

      C. AD

      Đáp án

      B. DC

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để tìm cặp cạnh song song với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy cạnh AB song song với cạnh DC.

      Câu 4 :

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 40

      Hình chữ nhật MNPQ có 

      cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Đáp án

      Hình chữ nhật MNPQ có 

      4

      cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ để xác định các cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Trong hình chữ nhật MNPQ có: 

      MN vuông góc với MQ; MN vuông góc với NP;

      PQ vuông góc với PN; PQ vuông góc với QM.

      Vậy hình chữ nhật MNPQ có \(4\) cặp cạnh vuông góc với nhau.

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(4\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 41

      Để lát nền một phòng học hình chữ nhật người ta dùng loại gạch men hình vuông có cạnh \(30cm\). Hỏi cần bao nhiêu viên gạch để lát kín nền phòng học đó, biết rằng nền phòng học có chiều rộng \(6m\) và chiều dài \(12m\) và phần mạch vữa không đáng kể?

      A. \(750\) viên gạch

      B. \(800\) viên gạch

      C. \(900\) viên gạch

      D. \(1000\) viên gạch

      Đáp án

      B. \(800\) viên gạch

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích một viên gạch theo công thức tính diện tích hình vuông:

      Diện tích = cạnh × cạnh

      - Tính diện tích căn phòng ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng, sau đó đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị đo là \(c{m^2}\).

       - Để tìm số viên gạch cần dùng ta lấy diện tích căn phòng (với đơn vị đo là \(c{m^2}\)) chia cho diện tích một viên gạch.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích một viên gạch là:

      \(30 \times 30 = 900\,\,(c{m^2})\)

      Diện tích căn phòng đó là:

      \(\begin{array}{l}12 \times 6 = 72\,\,({m^2})\\72{m^2} = 720000c{m^2}\end{array}\)

      Để lát kín nền căn phòng đó người ta cần dùng số viên gạch là:

      \(720000:900 = 800\) (viên gạch)

      Đáp số: \(800\) viên gạch.

      Câu 6 :

      Tính diện tích mảnh đất có kích thước như hình vẽ như bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 42

      A. \(280{m^2}\)

      B. \(336{m^2}\)

      C. \(448{m^2}\)

      D. \(560{m^2}\)

      Đáp án

      D. \(560{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      Chia mảnh đất đã cho thành các mảnh đất nhỏ mà có thể dễ dàng tính được diện tích các mảnh đó. Diện tích mảnh đất ban đầu bằng tổng diện tích các mảnh đất nhỏ.

      Lời giải chi tiết :

      Chia mảnh đất đã cho thành \(3\) mảnh đất hình chữ nhật như sau:

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 43

      Gọi \(S\) là diện tích mảnh đất ban đầu, \({S_1},\,\,{S_2},\,\,{S_3}\) lần lượt là diện tích các mảnh đất \((1),\,(2),\,(3)\) . Khi đó \(S = {S_1} + {S_2} + {S_3}\).

      Diện tích mảnh đất thứ nhất là:

      \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

      Diện tích mảnh đất thứ hai là:

      \(16 \times 7 = 112\,\,({m^2})\)

      Chiều rộng của mảnh đất thứ ba là:

      \(28 - 16 = 12\,\,(m)\)

      Chiều dài của mảnh đất thứ ba là:

      \(7 + 14 + 7 = 28\,\,(m)\)

      Diện tích mảnh đất thứ ba là:

      $28 \times 12 = 336\,\,({m^2})$

      Diện tích mảnh đất ban đầu là:

      $112 + 112 + 336 = 560\,\,({m^2})$

      Đáp số: \(560{m^2}\)

      Câu 7 :

      Cho hình chữ nhật và hình vuông có kích thước như hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 44

      a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

      Đúng
      Sai

      d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      a) Chu vi hình \(1\) bằng chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      b) Diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

      Đúng
      Sai

      c) Diện tích hình \(2\) lớn hơn diện tích hình \(1\).

      Đúng
      Sai

      d) Chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Áp dụng các công thức:

      - Chu vi hình vuông = cạnh \( \times \,4\).

      - Diện tích hình vuông = cạnh \( \times \) cạnh.

      - Chu vi hình chữ nhật = (chiều dài + chiều rộng) \( \times \,2\).

      - Diện tích hình chữ nhật = chiều dài \( \times \) chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi hình \(1\) là: \((9 + 4) \times 2 = 26\,\,(cm)\)

      Diện tích hình \(1\) là: \(9 \times 4 = 36\,\,(c{m^2})\)

      Chu vi hình \(2\) là: \(6 \times 4 = 24\,\,(cm)\)

      Diện tích hình \(2\) là: \(6 \times 6 = 36\,\,(c{m^2})\)

      Ta có \(26cm > 24cm\) nên chu vi hình \(1\) lớn hơn chu vi hình \(2\).

      \(36c{m^2} = 36c{m^2}\) nên diện tích hình \(1\) bằng diện tích hình \(2\).

      Vậy các kết luận đúng là b và d; kết luận sai là a và c.

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 45

      \(6\) tấn \( = \,...\,kg\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(60000\)

      B. \(6000\)

      C. \(600\)

      D. \(60\)

      Đáp án

      B. \(6000\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào bảng đơn vị đo khối lượng : $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: $1$ tấn $ = {\rm{ }}1000kg$ nên \(6\) tấn $ = 1000kg\,\times \,6\, = \,6000kg$.

      Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(6000\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 46Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(5\) giờ \( = \) 

      phút

      Đáp án

      \(5\) giờ \( = \) 

      300

      phút

      Phương pháp giải :

      Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên để đổi một số từ đơn vị giờ sang phút ta lấy số đó nhân với \(60.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) giờ \( = \,\,60\) phút nên \(5\) giờ \( = \,\,60\) phút \( \times \,\,5\,\, = \,\,300\) phút.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 47Điền số thích hợp vào ô trống: 

      \(15\) thế kỉ \( = \) 

      năm.

      Đáp án

      \(15\) thế kỉ \( = \) 

      1500

      năm.

      Phương pháp giải :

      Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó để đổi đổi một số từ đơn vị thế kỉ sang đơn vị năm ta lấy số đó nhân với \(100\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm, do đó \(15\) thế kỉ \( = 100\) năm \( \times \,\,15\,\, = \,\,1500\) năm.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1500\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 48\(3\) phút \(15\) giây = … giây.

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(315\)

      B. \(215\)

      C. \(195\)

      D. \(45\)

      Đáp án

      C. \(195\)

      Phương pháp giải :

       Sử dụng cách đổi \(1\) phút \( = \,60\) giây để đổi \(3\) phút sang đơn vị đo là giây rồi cộng thêm với \(15\) giây.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) phút \( = \,60\) giây nên \(3\) phút \( = \,\,180\) giây.

      \(3\) phút \(15\) giây \(=\,3\) phút \(+\,15\) giây \( = \,180\) giây \(+\,15\) giây \( = \,195\) giây.

      Vậy số thích hợp điền vào chỗ chấm là \(195\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 49

      Điền dấu (>; <; =) thích hợp vào ô trống: 

      \(5\) tấn \(45kg\) 

      \(545kg\)

      Đáp án

      \(5\) tấn \(45kg\) 

      >

      \(545kg\)

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách đổi \(1\) tấn \(=\,1000kg \) để đổi các đơn vị về cùng đơn vị đo là ki-lô-gam rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1\) tấn \(=\,1000kg \) nên \(5\) tấn \(=\,5000kg \).

      Do đó \(5\) tấn \(45kg = 5000kg + 45kg = 5045kg\)

      Mà \(5045kg > 545kg\)

      Do đó \(5\) tấn \(45kg\,> \,545kg\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( > \).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 50Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      \(\dfrac{2}{5}{m^2}\,\,\,...\,\,\,2250c{m^2}\)

      A. \( > \)

      B. \( < \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( > \)

      Phương pháp giải :

      - Đổi $1{m^2}$ sang đơn vị $c{m^2}$.

      Muốn tìm \(\dfrac{2}{5}\) của một số ta lấy số đó chia cho \(5\) rồi nhân với \(2\) hoặc lấy số đó nhân với \(\dfrac{2}{5}.\)

      - So sánh kết quả ở hai vế rồi rút ra kết luận.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1{m^2} = 10000c{m^2}\)

      Nên \(\dfrac{2}{5}{m^2}\,= \,10000c{m^2} \times \dfrac{2}{5} = 4000c{m^2}\)

      Mà \(4000c{m^2} > 2250c{m^2}\).

      Do đó \(\dfrac{2}{5}{m^2}\,> \,2250c{m^2}\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(>\).

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 51

      Trong các khoảng thời gian sau, khoảng thời gian nào là dài nhất?

      A. \(15\) năm

      B. \(336\) tháng

      C. \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ

      D. \(10\) năm

      Đáp án

      B. \(336\) tháng

      Phương pháp giải :

      Đổi các số đo thời gian đã cho về cùng một đơn vị đo là năm rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(1\) năm \( = 12\) tháng và \(336:12 = 28\) nên \(336\) tháng \( = 28\) năm.

      \(1\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm nên \(\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( = \,\,100\) năm \(:\,\,4\,\, = 25\) năm.

      Mà \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,25\) năm \( < \,\,28\) năm

      Do đó \(10\) năm \( < \,\,15\) năm \( < \,\,\,\dfrac{1}{4}\) thế kỉ \( < \,\,336\) tháng.

      Vậy trong các khoảng thời gian đã cho, khoảng thời gian dài nhất là \(336\) tháng .

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 52

      Một khu rừng hình chữ nhật có chiều dài \(6km\), chiều rộng là \(3500m\). Hỏi diện tích khu rừng đó bằng bao nhiêu ki-lô-mét vuông?

      A. \(21k{m^2}\)

      B. \(210k{m^2}\)

      C. \(2100k{m^2}\)

      D. \(21\,\,000k{m^2}\)

      Đáp án

      A. \(21k{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(6km\) sang đơn vị đo là \(m\).

      - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

      Diện tích = chiều dài × chiều rộng

      - Đổi số đo diện tích vừa tìm được sang đơn vị đo là ki-lô-mét vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi $6km = 6000m$

      Diện tích khu rừng hình chữ nhật đó là:

      \(\begin{array}{l}6000 \times 3500 = 21\,\,000\,\,000\,({m^2})\\21\,\,000\,\,000\,{m^2}\,\, = \,\,21k{m^2}\end{array}\)

      Đáp số: \(21k{m^2}\).

      Câu 16 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 53

      Một cuộc thi chạy \(400m\) có ba bạn tham gia là Hà, Nam và Bình. Hà chạy mất \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ, Nam chạy mất \(315\) giây, Bình chạy hết \(5\) phút \(5\) giây. Hỏi bạn nào chạy nhanh nhất?

      A. Bạn Hà

      B. Bạn Nam

      C. Bạn Bình

      Đáp án

      C. Bạn Bình

      Phương pháp giải :

      - Đổi các đơn vị thời gian về cùng một đơn vị đo là giây, lưu ý \(1\) phút \(=\,60\) giây.

      - So sánh thời gian các bạn đã chạy, thời gian của ai ít nhất thì người đó chạy nhanh nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\dfrac{1}{{10}}\) giờ $ = 60$ phút \(:\,1\,0\, = \,6\) phút \( = 360\) giây

      \(5\) phút \(5\) giây \( = 5\,\) phút \( + \,\,5\) giây \( = 300\) giây \( + \,\,5\) giây \( = 305\) giây

      Ta thấy: \(305\) giây $ < {\rm{ 315}}$ giây $ < {\rm{ 360}}$ giây

      Hay \(5\) phút \(5\) giây \( < \,315\) giây \( < \,\dfrac{1}{{10}}\) giờ

      Vậy bạn Bình chạy nhanh nhất.

      Câu 17 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 54Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

      Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

      kg rau

      Đáp án

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều rộng 9m, chiều dài gấp ba lần chiều rộng. Người ta trồng rau trên mảnh vườn đó, cứ \(1{m^2}\) thu được \(5kg\) rau.

      Vậy trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được

      1215

      kg rau

      Phương pháp giải :

      - Tính chiều dài ta lấy chiều rộng nhân với \(3\).

      - Tính diện tích mảnh vườn ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng.

      - Tính số kg rau thu được trên cả mảnh vườn ta lấy số kg rau thu được trên \(1{m^2}\) đất nhân với diện tích mảnh vườn.

      - Đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị tạ.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều dài mảnh vườn đó là:

      9 x 3 = 27 (m)

      Diện tích mảnh vườn đó là:

      27 x 9 = 243 (m2)

      Trên mảnh vườn đó người ta thu hoạch được số kg rau là:

      243 x 5 = 1215 (kg)

      Đáp số: 1215 kg rau

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1215

      Câu 18 :

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 55

      Một xe tải bé chở \(18\) bao gạo, mỗi bao nặng \(50kg\). Một xe tải lớn chở \(40\) bao gạo, mỗi bao nặng \(75kg\). Hỏi xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe bao nhiêu tạ gạo?

      A. \(2100\) tạ

      B. \(3900\) tạ

      C. \(21\) tạ

      D. \(39\) tạ

      Đáp án

      C. \(21\) tạ

      Phương pháp giải :

      - Tìm số gạo xe tải bé chở được ta lấy khối lượng \(1\) bao gạo xe tải bé chở nhân với số bao.

      - Tìm số gạo xe tải lớn chở được ta lấy khối lượng \(1\) bao gạo xe tải lớn chở nhân với số bao.

      - Tìm hiệu giữa số gạo xe tải lớn chở và số gạo xe tải bé chở.

      - Áp dụng cách đổi \(1\) tạ \( = 100kg\) để đổi số đo vừa tìm được sang đơn vị là tạ,

      Lời giải chi tiết :

      Xe tải bé chở được số ki-lô-gam gạo là:

      \(50 \times 18 = 900\,\,(kg)\)

      Xe tải lớn chở được số ki-lô-gam gạo là:

      \(75 \times 40 = 3000\,\,(kg)\)

      Xe tải lớn chở nhiều hơn xe tải xe số gạo là:

      \(3000\, - 900 = 2100\,\,(kg)\)

      \(2100kg = 21\) tạ

      Đáp số: \(21\) tạ.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 94: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 94 Toán 4 Cánh Diều là một bài ôn tập tổng hợp các kiến thức quan trọng về hình học và đo lường mà học sinh đã được học trong suốt chương trình Toán 4. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế liên quan đến các khái niệm như chu vi, diện tích, thể tích, góc, đường thẳng, và các hình khối cơ bản.

      Các kiến thức trọng tâm trong bài 94

      • Hình học: Ôn tập về các loại hình (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác, hình tròn), cách tính chu vi và diện tích của các hình này. Nhận biết các yếu tố của hình (đỉnh, cạnh, góc).
      • Đo lường: Ôn tập về các đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét, mi-li-mét), đơn vị đo diện tích (mét vuông, xăng-ti-mét vuông), đơn vị đo thể tích (mét khối, xăng-ti-mét khối). Thực hiện các phép đổi đơn vị.
      • Giải bài toán có liên quan đến hình học và đo lường: Áp dụng các kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế, ví dụ như tính chu vi hàng rào, diện tích sân trường, thể tích bể nước,...

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Việc luyện tập thông qua các bài trắc nghiệm mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và khắc sâu các kiến thức đã học.
      • Rèn luyện kỹ năng: Phát triển kỹ năng giải quyết bài toán nhanh chóng và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu biết của mình về bài học.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Tạo sự tự tin và quen thuộc với cấu trúc đề thi.

      Cấu trúc bài trắc nghiệm Bài 94

      Các bài trắc nghiệm Bài 94 thường bao gồm các dạng câu hỏi sau:

      1. Câu hỏi lý thuyết: Kiểm tra kiến thức về các khái niệm, định nghĩa, công thức.
      2. Câu hỏi tính toán: Yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính để tìm chu vi, diện tích, thể tích.
      3. Câu hỏi ứng dụng: Đưa ra các bài toán thực tế, yêu cầu học sinh áp dụng kiến thức để giải quyết.
      4. Câu hỏi nhận biết hình dạng: Yêu cầu học sinh nhận biết và phân loại các hình.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi trả lời.
      • Loại trừ đáp án sai: Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi hoàn thành bài trắc nghiệm, hãy kiểm tra lại tất cả các câu trả lời.
      • Luyện tập thường xuyên: Càng luyện tập nhiều, bạn càng trở nên thành thạo và tự tin hơn.

      Ví dụ một số câu hỏi trắc nghiệm (minh họa)

      Câu 1: Chu vi của hình vuông có cạnh 5cm là:

      1. A. 10cm
      2. B. 15cm
      3. C. 20cm
      4. D. 25cm

      Câu 2: Diện tích của hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 4cm là:

      1. A. 12cm2
      2. B. 24cm2
      3. C. 32cm2
      4. D. 40cm2

      Montoan.com.vn - Đồng hành cùng con trên con đường học tập

      Montoan.com.vn tự hào là một nền tảng học toán online uy tín, cung cấp cho học sinh các bài trắc nghiệm chất lượng, đáp án chi tiết và giải thích dễ hiểu. Chúng tôi luôn đồng hành cùng con trên con đường chinh phục tri thức, giúp con học toán một cách hiệu quả và thú vị.

      Bảng so sánh các đơn vị đo lường thường gặp

      Đơn vị đo độ dàiMối quan hệ
      1 mét (m)= 100 xăng-ti-mét (cm)
      1 xăng-ti-mét (cm)= 10 mi-li-mét (mm)

      Hãy truy cập Montoan.com.vn ngay hôm nay để bắt đầu luyện tập và nâng cao kiến thức Toán 4!