1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng các em học sinh đến với bộ trắc nghiệm Toán 4 Bài 33: Luyện tập, thuộc chương trình Cánh Diều. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em ôn luyện và kiểm tra kiến thức đã học một cách hiệu quả.

montoan.com.vn cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các em nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải toán quan trọng.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

    Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 2

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$

    Phép tính trên đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(54 \times 23 = \) 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 4

    Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:

    A. \(7126\)

    B. \(7116\)

    C. \(7106\)

    D. \(7006\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 5

    \(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 7

    Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:

    A. \(59838\)

    B. \(59858\)

    C. \(63058\)

    D. \(187637710\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 8

    Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).

    A. \(x = 139335\)

    B. \(x = 218739\)

    C. \(x = 351443\)

    D. \(x = 385358\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 9

    Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

    \(142 \times 12\)

    $26154 + 14156$

    \(18911 - 478 \times 23\)

    \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

    \(41072 - 24625\)

    \(695 \times 58\)

    $24 \times 71$

    \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 10

    $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

    A. $=$

    B. $<$

    C. $>$

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 11

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

    Vậy đội đó có tất cả 

     người.

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

    Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

     \(c{m^2}\). 

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 13

    Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

    A. \(315\) con gà

    B. \(630\) con gà

    C. \(945\) con gà

    D. \(1260\) con gà

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

    Vậy tích của hai số đó là 

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

    Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

    Đáp án

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

    Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

    168
    Phương pháp giải :

    Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

    Lời giải chi tiết :

    Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

    Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là \(168\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(168\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 16

    Cho phép tính:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$

    Phép tính trên đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,$

    Vậy phép tính đã cho là sai.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(54 \times 23 = \) 

    Đáp án

    \(54 \times 23 = \) 

    1242
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    $\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,$

    Vậy \(54 \times 23 = 1242\) .

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1242\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 18

    Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:

    A. \(7126\)

    B. \(7116\)

    C. \(7106\)

    D. \(7006\)

    Đáp án

    C. \(7106\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính và thực hiện tính ta có:

    $\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,$

    Vậy \(187 \times 38 = 7106\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 19

    \(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số \(34938\).

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính và thực hiện tính ta có:

    $\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,$

    \(1294 \times 27 = 34938\).

    Mà \(34938 = 34938\)

    Vậy phép tính đã cho là đúng.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

    16082
    Phương pháp giải :

    Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

    Lời giải chi tiết :

    Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) ta được $473 \times 34$

    Đặt tính rồi tính ta có:

    \(\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,473}\\{\,\,\,\,\,\,\,34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,1892}\\{\,\,1419\,\,\,}\\\hline{\,\,\,16082\,\,}\end{array}\,\,\,\)

    Vậy: $473 \times 34=16082$.

    Hay số cần điền là $16082.$

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 21

    Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:

    A. \(59838\)

    B. \(59858\)

    C. \(63058\)

    D. \(187637710\)

    Đáp án

    A. \(59838\)

    Phương pháp giải :

    Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}456192 - 9437 \times 42\\ = 456192 - 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 22

    Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).

    A. \(x = 139335\)

    B. \(x = 218739\)

    C. \(x = 351443\)

    D. \(x = 385358\)

    Đáp án

    C. \(x = 351443\)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị vế phải.

    - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x:53 = 2552 + 4079\\x:53 = 6631\\x = 6631 \times 53\\x = 351443\end{array}\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 23

    Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

    \(142 \times 12\)

    $26154 + 14156$

    \(18911 - 478 \times 23\)

    \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

    \(41072 - 24625\)

    \(695 \times 58\)

    $24 \times 71$

    \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

    Đáp án

    \(142 \times 12\)

    $24 \times 71$

    $26154 + 14156$

    \(695 \times 58\)

    \(18911 - 478 \times 23\)

    \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

    \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

    \(41072 - 24625\)

    Phương pháp giải :

    Tính giá trị của từng phép tính ở cả hai cột, sau đó nối các ô có kết quả bằng nhau.

    Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có

    +) $142 \times 12 = 1704;$

    +) $41072 - 24625 = 16447;$

    +) $26154 + 14156 = 40310;$

    +) $695 \times 58 = 40310;$

    +) $18911 - 478 \times 23 $$= 18911 - 10994 = 7917;$

    +) $24 \times 71 = 1704;$

    +) $2645 \times 35 - 5856 \times 13 $$= 92575 - 76128 $$= 16447;$

    +) $273 \times (125 - 8 \times 12)$$ = 273 \times (125 - 96)$$ = \,273\, \times \,29 = \, 7917$

    Vậy ta có kết quả như sau:

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 24
    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 25

    $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$

    Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

    A. $=$

    B. $<$

    C. $>$

    Đáp án

    B. $<$

    Phương pháp giải :

    - Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

    - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

    - Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng, trừ sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    +) $135689 - \left( {5145 - {\rm{ }}2417} \right) \times 29$

    $= 135689 - 2728 \times 29$

    $= 135689 - 79112$

    $=62431$

    +) $1387 \times 43 + 155 \times 18$

    $= 59641 + 2790$

    $=56577$

    Mà \(56577 < 62431\)

    Do đó $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29 < 1387 \times 43 + 155 \times 18$.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 26

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

    Vậy đội đó có tất cả 

     người.

    Đáp án

    Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

    Vậy đội đó có tất cả 

    1728

     người.

    Phương pháp giải :

    Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.

    Lời giải chi tiết :

    Đội đó có tất cả số người là:

    \(48 \times 36 = 1728\) (người)

    Đáp số: \(1728\) người.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1728\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 27

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

    Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

     \(c{m^2}\). 

    Đáp án

    Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

    Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

    1598

     \(c{m^2}\). 

    Phương pháp giải :

    - Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).

    - Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.

    - Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

    Lời giải chi tiết :

    Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

    \(162:2 = 81\,\,(cm)\)

    Chiều dài hình chữ nhật đó là:

    \(81- 34 = 47\,\,(cm)\)

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    \(47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})\)

    Đáp số: \(1598c{m^2}\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1598\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 28

    Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

    A. \(315\) con gà

    B. \(630\) con gà

    C. \(945\) con gà

    D. \(1260\) con gà

    Đáp án

    C. \(945\) con gà

    Phương pháp giải :

    - Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.

    - Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho \(4\).

    - Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.

    Lời giải chi tiết :

    Trang trại nhà Bình có số con gà là:

    $45 \times 28 = 1260\;$ (con)

    Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:

    $1260:4 = 315\;$ (con)

    Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:

    \(1260 - 315 = 945\) (con)

    Đáp số: \(945\) con gà.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 29

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

    Vậy tích của hai số đó là 

    Đáp án

    Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

    Vậy tích của hai số đó là 

    14308
    Phương pháp giải :

    - Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

    - Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

    Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

    - Tích của hai số = số lớn × số bé.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng của hai số tự nhiên đó là:

    $122 \times 2 = 244$

    Ta có sơ đồ:

    Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 30

    Số lớn là:

    \((244 + 48):2 = 146\)

    Số bé là:

    \(146 - 48 = 98\)

    Tích của hai số tự nhiên đó là:

    \(146 \times 98 = 14308\)

    Đáp số: \(14308\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14308\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

      Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 2

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$

      Phép tính trên đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(54 \times 23 = \) 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 4

      Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:

      A. \(7126\)

      B. \(7116\)

      C. \(7106\)

      D. \(7006\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 5

      \(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 7

      Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:

      A. \(59838\)

      B. \(59858\)

      C. \(63058\)

      D. \(187637710\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 8

      Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).

      A. \(x = 139335\)

      B. \(x = 218739\)

      C. \(x = 351443\)

      D. \(x = 385358\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 9

      Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

      \(142 \times 12\)

      $26154 + 14156$

      \(18911 - 478 \times 23\)

      \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

      \(41072 - 24625\)

      \(695 \times 58\)

      $24 \times 71$

      \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 10

      $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$

      Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

      A. $=$

      B. $<$

      C. $>$

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 11

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

      Vậy đội đó có tất cả 

       người.

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

      Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

       \(c{m^2}\). 

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 13

      Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

      A. \(315\) con gà

      B. \(630\) con gà

      C. \(945\) con gà

      D. \(1260\) con gà

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

      Vậy tích của hai số đó là 

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

      Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

      Đáp án

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$

      Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là 

      168
      Phương pháp giải :

      Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

      Lời giải chi tiết :

      Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.

      Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là \(168\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(168\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 16

      Cho phép tính:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$

      Phép tính trên đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,$

      Vậy phép tính đã cho là sai.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(54 \times 23 = \) 

      Đáp án

      \(54 \times 23 = \) 

      1242
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      $\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,$

      Vậy \(54 \times 23 = 1242\) .

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1242\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 18

      Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:

      A. \(7126\)

      B. \(7116\)

      C. \(7106\)

      D. \(7006\)

      Đáp án

      C. \(7106\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính và thực hiện tính ta có:

      $\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,$

      Vậy \(187 \times 38 = 7106\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 19

      \(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số \(34938\).

      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính và thực hiện tính ta có:

      $\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,$

      \(1294 \times 27 = 34938\).

      Mà \(34938 = 34938\)

      Vậy phép tính đã cho là đúng.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là 

      16082
      Phương pháp giải :

      Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.

      Lời giải chi tiết :

      Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) ta được $473 \times 34$

      Đặt tính rồi tính ta có:

      \(\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,473}\\{\,\,\,\,\,\,\,34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,1892}\\{\,\,1419\,\,\,}\\\hline{\,\,\,16082\,\,}\end{array}\,\,\,\)

      Vậy: $473 \times 34=16082$.

      Hay số cần điền là $16082.$

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 21

      Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:

      A. \(59838\)

      B. \(59858\)

      C. \(63058\)

      D. \(187637710\)

      Đáp án

      A. \(59838\)

      Phương pháp giải :

      Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}456192 - 9437 \times 42\\ = 456192 - 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 22

      Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).

      A. \(x = 139335\)

      B. \(x = 218739\)

      C. \(x = 351443\)

      D. \(x = 385358\)

      Đáp án

      C. \(x = 351443\)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị vế phải.

      - \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x:53 = 2552 + 4079\\x:53 = 6631\\x = 6631 \times 53\\x = 351443\end{array}\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 23

      Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:

      \(142 \times 12\)

      $26154 + 14156$

      \(18911 - 478 \times 23\)

      \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

      \(41072 - 24625\)

      \(695 \times 58\)

      $24 \times 71$

      \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

      Đáp án

      \(142 \times 12\)

      $24 \times 71$

      $26154 + 14156$

      \(695 \times 58\)

      \(18911 - 478 \times 23\)

      \(273 \times (125 - 8 \times 12)\)

      \(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)

      \(41072 - 24625\)

      Phương pháp giải :

      Tính giá trị của từng phép tính ở cả hai cột, sau đó nối các ô có kết quả bằng nhau.

      Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có

      +) $142 \times 12 = 1704;$

      +) $41072 - 24625 = 16447;$

      +) $26154 + 14156 = 40310;$

      +) $695 \times 58 = 40310;$

      +) $18911 - 478 \times 23 $$= 18911 - 10994 = 7917;$

      +) $24 \times 71 = 1704;$

      +) $2645 \times 35 - 5856 \times 13 $$= 92575 - 76128 $$= 16447;$

      +) $273 \times (125 - 8 \times 12)$$ = 273 \times (125 - 96)$$ = \,273\, \times \,29 = \, 7917$

      Vậy ta có kết quả như sau:

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 24
      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 25

      $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$

      Dấu thích hợp điền vào ô trống là:

      A. $=$

      B. $<$

      C. $>$

      Đáp án

      B. $<$

      Phương pháp giải :

      - Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      - Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.

      - Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng, trừ sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      +) $135689 - \left( {5145 - {\rm{ }}2417} \right) \times 29$

      $= 135689 - 2728 \times 29$

      $= 135689 - 79112$

      $=62431$

      +) $1387 \times 43 + 155 \times 18$

      $= 59641 + 2790$

      $=56577$

      Mà \(56577 < 62431\)

      Do đó $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29 < 1387 \times 43 + 155 \times 18$.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 26

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

      Vậy đội đó có tất cả 

       người.

      Đáp án

      Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người. 

      Vậy đội đó có tất cả 

      1728

       người.

      Phương pháp giải :

      Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.

      Lời giải chi tiết :

      Đội đó có tất cả số người là:

      \(48 \times 36 = 1728\) (người)

      Đáp số: \(1728\) người.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1728\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 27

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

      Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

       \(c{m^2}\). 

      Đáp án

      Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\). 

      Vậy diện tích hình chữ nhật đó là 

      1598

       \(c{m^2}\). 

      Phương pháp giải :

      - Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).

      - Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.

      - Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).

      Lời giải chi tiết :

      Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:

      \(162:2 = 81\,\,(cm)\)

      Chiều dài hình chữ nhật đó là:

      \(81- 34 = 47\,\,(cm)\)

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      \(47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})\)

      Đáp số: \(1598c{m^2}\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1598\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 28

      Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?

      A. \(315\) con gà

      B. \(630\) con gà

      C. \(945\) con gà

      D. \(1260\) con gà

      Đáp án

      C. \(945\) con gà

      Phương pháp giải :

      - Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.

      - Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho \(4\).

      - Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.

      Lời giải chi tiết :

      Trang trại nhà Bình có số con gà là:

      $45 \times 28 = 1260\;$ (con)

      Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:

      $1260:4 = 315\;$ (con)

      Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:

      \(1260 - 315 = 945\) (con)

      Đáp số: \(945\) con gà.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 29

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

      Vậy tích của hai số đó là 

      Đáp án

      Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.

      Vậy tích của hai số đó là 

      14308
      Phương pháp giải :

      - Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).

      - Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :

      Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$

      - Tích của hai số = số lớn × số bé.

      Lời giải chi tiết :

      Tổng của hai số tự nhiên đó là:

      $122 \times 2 = 244$

      Ta có sơ đồ:

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 30

      Số lớn là:

      \((244 + 48):2 = 146\)

      Số bé là:

      \(146 - 48 = 98\)

      Tích của hai số tự nhiên đó là:

      \(146 \times 98 = 14308\)

      Đáp số: \(14308\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14308\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh Diều - Tổng quan và Mục tiêu

      Bài 33: Luyện tập trong chương trình Toán 4 Cánh Diều là một bước quan trọng để học sinh củng cố kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập luyện tập này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Nội dung chính của Bài 33: Luyện tập

      Bài 33: Luyện tập bao gồm các nội dung chính sau:

      • Giải bài toán có nhiều phép tính: Học sinh sẽ được luyện tập giải các bài toán phức tạp, đòi hỏi phải thực hiện nhiều phép tính khác nhau.
      • Giải bài toán có dấu ngoặc: Bài tập này giúp học sinh hiểu rõ và áp dụng đúng quy tắc về dấu ngoặc trong phép tính.
      • Giải bài toán về đơn vị đo: Học sinh sẽ được luyện tập chuyển đổi các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian và diện tích.
      • Giải bài toán về hình học: Bài tập này giúp học sinh củng cố kiến thức về các hình dạng cơ bản như hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác và hình tròn.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm

      Trong các bài trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:

      1. Bài tập tính giá trị biểu thức: Học sinh cần tính giá trị của các biểu thức toán học, áp dụng đúng thứ tự thực hiện các phép tính.
      2. Bài tập tìm x: Học sinh cần tìm giá trị của x trong các phương trình đơn giản.
      3. Bài tập giải toán có lời văn: Học sinh cần đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra cách giải phù hợp.
      4. Bài tập chọn đáp án đúng: Học sinh cần chọn đáp án đúng trong các câu hỏi trắc nghiệm.

      Lợi ích của việc luyện tập với Trắc nghiệm

      Việc luyện tập với các bài trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức đã học trong sách giáo khoa.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Đánh giá năng lực: Giúp học sinh tự đánh giá năng lực của mình và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và đạt kết quả tốt trong môn Toán.

      Mẹo làm bài Trắc nghiệm hiệu quả

      Để làm bài trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:

      • Đọc kỹ đề bài: Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu và thông tin cần tìm.
      • Phân tích thông tin: Phân tích thông tin trong đề bài để xác định các dữ kiện quan trọng và mối quan hệ giữa chúng.
      • Chọn đáp án đúng: Chọn đáp án đúng dựa trên kiến thức đã học và kết quả tính toán.
      • Kiểm tra lại: Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài để đảm bảo tính chính xác.

      Ứng dụng của Trắc nghiệm trong học tập

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập không chỉ là một công cụ để đánh giá kiến thức mà còn là một phương pháp học tập hiệu quả. Học sinh có thể sử dụng các bài trắc nghiệm để tự học, ôn tập và củng cố kiến thức. Ngoài ra, các bài trắc nghiệm còn giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi, từ đó chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi quan trọng.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh Diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong môn Toán. Hãy tận dụng tối đa các bài trắc nghiệm này để đạt kết quả tốt nhất trong học tập!