Chào mừng các em học sinh đến với bộ trắc nghiệm Toán 4 Bài 33: Luyện tập, thuộc chương trình Cánh Diều. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em ôn luyện và kiểm tra kiến thức đã học một cách hiệu quả.
montoan.com.vn cung cấp hệ thống câu hỏi đa dạng, bám sát nội dung sách giáo khoa, giúp các em nắm vững các khái niệm và kỹ năng giải toán quan trọng.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$
Phép tính trên đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(54 \times 23 = \)
Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:
A. \(7126\)
B. \(7116\)
C. \(7106\)
D. \(7006\)
\(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:
A. \(59838\)
B. \(59858\)
C. \(63058\)
D. \(187637710\)
Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).
A. \(x = 139335\)
B. \(x = 218739\)
C. \(x = 351443\)
D. \(x = 385358\)
Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
\(142 \times 12\)
$26154 + 14156$
\(18911 - 478 \times 23\)
\(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)
\(41072 - 24625\)
\(695 \times 58\)
$24 \times 71$
\(273 \times (125 - 8 \times 12)\)
$135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$
Dấu thích hợp điền vào ô trống là:
A. $=$
B. $<$
C. $>$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
người.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. \(315\) con gà
B. \(630\) con gà
C. \(945\) con gà
D. \(1260\) con gà
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
Lời giải và đáp án
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là
168Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.
Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.
Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là \(168\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(168\).
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$
Phép tính trên đúng hay sai?
Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,$
Vậy phép tính đã cho là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(54 \times 23 = \)
\(54 \times 23 = \)
1242Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,$
Vậy \(54 \times 23 = 1242\) .
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1242\).
Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:
A. \(7126\)
B. \(7116\)
C. \(7106\)
D. \(7006\)
C. \(7106\)
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,$
Vậy \(187 \times 38 = 7106\).
\(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số \(34938\).
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,$
\(1294 \times 27 = 34938\).
Mà \(34938 = 34938\)
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
16082Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) ta được $473 \times 34$
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,473}\\{\,\,\,\,\,\,\,34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,1892}\\{\,\,1419\,\,\,}\\\hline{\,\,\,16082\,\,}\end{array}\,\,\,\)
Vậy: $473 \times 34=16082$.
Hay số cần điền là $16082.$
Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:
A. \(59838\)
B. \(59858\)
C. \(63058\)
D. \(187637710\)
A. \(59838\)
Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
\(\begin{array}{l}456192 - 9437 \times 42\\ = 456192 - 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}\)
Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).
A. \(x = 139335\)
B. \(x = 218739\)
C. \(x = 351443\)
D. \(x = 385358\)
C. \(x = 351443\)
- Tính giá trị vế phải.
- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\(\begin{array}{l}x:53 = 2552 + 4079\\x:53 = 6631\\x = 6631 \times 53\\x = 351443\end{array}\)
Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
\(142 \times 12\)
$26154 + 14156$
\(18911 - 478 \times 23\)
\(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)
\(41072 - 24625\)
\(695 \times 58\)
$24 \times 71$
\(273 \times (125 - 8 \times 12)\)
\(142 \times 12\)
$24 \times 71$
$26154 + 14156$
\(695 \times 58\)
\(18911 - 478 \times 23\)
\(273 \times (125 - 8 \times 12)\)
\(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)
\(41072 - 24625\)
Tính giá trị của từng phép tính ở cả hai cột, sau đó nối các ô có kết quả bằng nhau.
Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.
Ta có
+) $142 \times 12 = 1704;$
+) $41072 - 24625 = 16447;$
+) $26154 + 14156 = 40310;$
+) $695 \times 58 = 40310;$
+) $18911 - 478 \times 23 $$= 18911 - 10994 = 7917;$
+) $24 \times 71 = 1704;$
+) $2645 \times 35 - 5856 \times 13 $$= 92575 - 76128 $$= 16447;$
+) $273 \times (125 - 8 \times 12)$$ = 273 \times (125 - 96)$$ = \,273\, \times \,29 = \, 7917$
Vậy ta có kết quả như sau:
$135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$
Dấu thích hợp điền vào ô trống là:
A. $=$
B. $<$
C. $>$
B. $<$
- Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng, trừ sau.
Ta có:
+) $135689 - \left( {5145 - {\rm{ }}2417} \right) \times 29$
$= 135689 - 2728 \times 29$
$= 135689 - 79112$
$=62431$
+) $1387 \times 43 + 155 \times 18$
$= 59641 + 2790$
$=56577$
Mà \(56577 < 62431\)
Do đó $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29 < 1387 \times 43 + 155 \times 18$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
người.
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
1728người.
Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.
Đội đó có tất cả số người là:
\(48 \times 36 = 1728\) (người)
Đáp số: \(1728\) người.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1728\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
1598\(c{m^2}\).
- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).
- Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.
- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
\(162:2 = 81\,\,(cm)\)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
\(81- 34 = 47\,\,(cm)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
\(47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})\)
Đáp số: \(1598c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1598\).
Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. \(315\) con gà
B. \(630\) con gà
C. \(945\) con gà
D. \(1260\) con gà
C. \(945\) con gà
- Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.
- Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho \(4\).
- Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.
Trang trại nhà Bình có số con gà là:
$45 \times 28 = 1260\;$ (con)
Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:
$1260:4 = 315\;$ (con)
Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:
\(1260 - 315 = 945\) (con)
Đáp số: \(945\) con gà.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
14308- Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).
- Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :
Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$
- Tích của hai số = số lớn × số bé.
Tổng của hai số tự nhiên đó là:
$122 \times 2 = 244$
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
\((244 + 48):2 = 146\)
Số bé là:
\(146 - 48 = 98\)
Tích của hai số tự nhiên đó là:
\(146 \times 98 = 14308\)
Đáp số: \(14308\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14308\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$
Phép tính trên đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(54 \times 23 = \)
Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:
A. \(7126\)
B. \(7116\)
C. \(7106\)
D. \(7006\)
\(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:
A. \(59838\)
B. \(59858\)
C. \(63058\)
D. \(187637710\)
Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).
A. \(x = 139335\)
B. \(x = 218739\)
C. \(x = 351443\)
D. \(x = 385358\)
Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
\(142 \times 12\)
$26154 + 14156$
\(18911 - 478 \times 23\)
\(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)
\(41072 - 24625\)
\(695 \times 58\)
$24 \times 71$
\(273 \times (125 - 8 \times 12)\)
$135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$
Dấu thích hợp điền vào ô trống là:
A. $=$
B. $<$
C. $>$
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
người.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. \(315\) con gà
B. \(630\) con gà
C. \(945\) con gà
D. \(1260\) con gà
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{28}\\{16}\end{array}}\\\hline{\,\,168}\\{\,\,\,28\,\,\,\,}\\\hline{\,448}\end{array}\,\,$
Trong phép tính trên, tích riêng thứ nhất là
168Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.
Tích riêng thứ nhất là tích của thừa số thứ nhất và chữ số hàng đơn vị của thừa số thứ hai.
Vậy trong phép tính đã cho, tích riêng thứ nhất là \(168\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(168\).
Cho phép tính:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,\,\,\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,175}\end{array}\,\,$
Phép tính trên đúng hay sai?
Ta đặt tính rồi tính, tích riêng thứ hai lùi sang trái một cột so với tích riêng thứ nhất.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{35}\\{14}\end{array}}\\\hline{\,\,140}\\{\,\,\,35\,\,\,\,}\\\hline{\,490}\end{array}\,\,$
Vậy phép tính đã cho là sai.
Điền số thích hợp vào ô trống:
\(54 \times 23 = \)
\(54 \times 23 = \)
1242Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:
$\begin{array}{*{20}{c}}{\, \times \,\,\begin{array}{*{20}{c}}{54}\\{23}\end{array}}\\\hline{\,\,\,162}\\{\,108\,\,\,\,}\\\hline{1242}\end{array}\,\,$
Vậy \(54 \times 23 = 1242\) .
Đáp án đúng điền vào ô trống là \(1242\).
Kết quả của phép tính \(187 \times 38\) là:
A. \(7126\)
B. \(7116\)
C. \(7106\)
D. \(7006\)
C. \(7106\)
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{187}\\{\,\,38}\end{array}}\\\hline{1496}\\{\,\,561\,\,\,\,\,\,}\\\hline{\,\,7106\,\,\,}\end{array}\,\,\,$
Vậy \(187 \times 38 = 7106\).
\(1294 \times 27 = 34938\). Đúng hay sai?
Đặt tính rồi tính sao cho các chữ số ở cùng một hàng thẳng cột với nhau, sau đó so sánh kết quả với số \(34938\).
Đặt tính và thực hiện tính ta có:
$\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,1294}\\{\,\,\,\,\,\,\,27}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,9058}\\{\,\,2588\,\,\,}\\\hline{\,\,\,34938\,\,}\end{array}\,\,\,$
\(1294 \times 27 = 34938\).
Mà \(34938 = 34938\)
Vậy phép tính đã cho là đúng.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
Giá trị của biểu thức \(473 \times a\) với \(a = 34\) là
16082Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) rồi tính giá trị biểu thức đó.
Thay \(a = 34\) vào biểu thức \(473 \times a\) ta được $473 \times 34$
Đặt tính rồi tính ta có:
\(\,\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,473}\\{\,\,\,\,\,\,\,34}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,1892}\\{\,\,1419\,\,\,}\\\hline{\,\,\,16082\,\,}\end{array}\,\,\,\)
Vậy: $473 \times 34=16082$.
Hay số cần điền là $16082.$
Giá trị của biểu thức \(456192 - 9437 \times 42\) là:
A. \(59838\)
B. \(59858\)
C. \(63058\)
D. \(187637710\)
A. \(59838\)
Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính trừ sau.
\(\begin{array}{l}456192 - 9437 \times 42\\ = 456192 - 396354\\ = \,\,\,\,\,\,59838\end{array}\)
Tìm \(x\) biết: \(x:53 = 2552 + 4079\).
A. \(x = 139335\)
B. \(x = 218739\)
C. \(x = 351443\)
D. \(x = 385358\)
C. \(x = 351443\)
- Tính giá trị vế phải.
- \(x\) ở vị trí số bị chia, muốn tìm số bị chia ta lấy thương nhân với số chia.
\(\begin{array}{l}x:53 = 2552 + 4079\\x:53 = 6631\\x = 6631 \times 53\\x = 351443\end{array}\)
Ghép nối hai phép tính có kết quả bằng nhau:
\(142 \times 12\)
$26154 + 14156$
\(18911 - 478 \times 23\)
\(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)
\(41072 - 24625\)
\(695 \times 58\)
$24 \times 71$
\(273 \times (125 - 8 \times 12)\)
\(142 \times 12\)
$24 \times 71$
$26154 + 14156$
\(695 \times 58\)
\(18911 - 478 \times 23\)
\(273 \times (125 - 8 \times 12)\)
\(2645 \times 35 - 5856 \times 13\)
\(41072 - 24625\)
Tính giá trị của từng phép tính ở cả hai cột, sau đó nối các ô có kết quả bằng nhau.
Biểu thức có dấu ngoặc thì ta tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
Biểu thức có chứa phép nhân và phép trừ thì ta thực hiện phép nhân trước, phép trừ sau.
Ta có
+) $142 \times 12 = 1704;$
+) $41072 - 24625 = 16447;$
+) $26154 + 14156 = 40310;$
+) $695 \times 58 = 40310;$
+) $18911 - 478 \times 23 $$= 18911 - 10994 = 7917;$
+) $24 \times 71 = 1704;$
+) $2645 \times 35 - 5856 \times 13 $$= 92575 - 76128 $$= 16447;$
+) $273 \times (125 - 8 \times 12)$$ = 273 \times (125 - 96)$$ = \,273\, \times \,29 = \, 7917$
Vậy ta có kết quả như sau:
$135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29\;...\,1387 \times 43 + 155 \times 18$
Dấu thích hợp điền vào ô trống là:
A. $=$
B. $<$
C. $>$
B. $<$
- Tính kết quả của từng phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.
- Biểu thức có dấu ngoặc thì tính trong ngoặc trước, ngoài ngoặc sau.
- Biểu thức có phép tính cộng, phép trừ, phép nhân thì ta thực hiện phép tính nhân trước, phép tính cộng, trừ sau.
Ta có:
+) $135689 - \left( {5145 - {\rm{ }}2417} \right) \times 29$
$= 135689 - 2728 \times 29$
$= 135689 - 79112$
$=62431$
+) $1387 \times 43 + 155 \times 18$
$= 59641 + 2790$
$=56577$
Mà \(56577 < 62431\)
Do đó $135689 - \left( {5145- 2417} \right) \times 29 < 1387 \times 43 + 155 \times 18$.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
người.
Một đội đồng diễn thể dục xếp thành \(36\) hàng, mỗi hàng có \(48\) người.
Vậy đội đó có tất cả
1728người.
Muốn tính số người của đội đó ta lấy số người của một hàng nhân với số hàng.
Đội đó có tất cả số người là:
\(48 \times 36 = 1728\) (người)
Đáp số: \(1728\) người.
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1728\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
\(c{m^2}\).
Một hình chữ nhật có chu vi là \(162cm\), chiều rộng là \(34cm\).
Vậy diện tích hình chữ nhật đó là
1598\(c{m^2}\).
- Tính nửa chu vi ta lấy chu vi chia cho \(2\).
- Tính chiều dài ta lấy nửa chu vi trừ đi chiều rộng.
- Tính diện tích ta lấy chiều dài nhân với chiều rộng (cùng đơn vị đo).
Nửa chu vi hình chữ nhật đó là:
\(162:2 = 81\,\,(cm)\)
Chiều dài hình chữ nhật đó là:
\(81- 34 = 47\,\,(cm)\)
Diện tích hình chữ nhật đó là:
\(47 \times 34 = 1598\,\,(c{m^2})\)
Đáp số: \(1598c{m^2}\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1598\).
Trang trại nhà Bình có \(28\) chuồng, trung bình mỗi chuồng có \(45\) con gà. Biết nhà Bình bán đi \(\dfrac{1}{4}\) số gà đó. Hỏi sau khi bán, trang trại nhà Bình còn bao nhiêu con gà?
A. \(315\) con gà
B. \(630\) con gà
C. \(945\) con gà
D. \(1260\) con gà
C. \(945\) con gà
- Tìm số gà nhà Bình nuôi ta lấy số con gà trong một chuồng nhân với số chuồng gà.
- Tìm số gà nhà Bình đã bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi chia cho \(4\).
- Tìm số gà còn lại sau khi bán ta lấy số gà nhà Bình nuôi trừ đi số gà đã bán.
Trang trại nhà Bình có số con gà là:
$45 \times 28 = 1260\;$ (con)
Trang trại nhà Bình đã bán số con gà là:
$1260:4 = 315\;$ (con)
Sau khi bán, trang trại nhà Bình còn lại số con gà là:
\(1260 - 315 = 945\) (con)
Đáp số: \(945\) con gà.
Điền số thích hợp vào ô trống:
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
Cho hai số tự nhiên biết rằng trung bình cộng của hai số đó là $122$ và số lớn hơn số bé \(48\) đơn vị.
Vậy tích của hai số đó là
14308- Tìm tổng của hai số đó ta lấy số trung bình cộng nhân với \(2\).
- Tìm số lớn và số bé theo công thức tìm hai số khi biết tổng và hiệu của hai số :
Số bé = (tổng – hiệu) : $2$; Số lớn = (tổng + hiệu) : $2$
- Tích của hai số = số lớn × số bé.
Tổng của hai số tự nhiên đó là:
$122 \times 2 = 244$
Ta có sơ đồ:
Số lớn là:
\((244 + 48):2 = 146\)
Số bé là:
\(146 - 48 = 98\)
Tích của hai số tự nhiên đó là:
\(146 \times 98 = 14308\)
Đáp số: \(14308\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(14308\).
Bài 33: Luyện tập trong chương trình Toán 4 Cánh Diều là một bước quan trọng để học sinh củng cố kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập luyện tập này bao gồm các dạng bài tập khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế. Mục tiêu chính của bài tập này là giúp học sinh tự tin hơn khi làm bài kiểm tra và đạt kết quả tốt trong môn Toán.
Bài 33: Luyện tập bao gồm các nội dung chính sau:
Trong các bài trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập, học sinh thường gặp các dạng bài tập sau:
Việc luyện tập với các bài trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:
Để làm bài trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập hiệu quả, học sinh có thể áp dụng một số mẹo sau:
Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập không chỉ là một công cụ để đánh giá kiến thức mà còn là một phương pháp học tập hiệu quả. Học sinh có thể sử dụng các bài trắc nghiệm để tự học, ôn tập và củng cố kiến thức. Ngoài ra, các bài trắc nghiệm còn giúp học sinh làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong các kỳ thi, từ đó chuẩn bị tốt hơn cho các kỳ thi quan trọng.
Trắc nghiệm Bài 33: Luyện tập Toán 4 Cánh Diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh củng cố kiến thức, rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong môn Toán. Hãy tận dụng tối đa các bài trắc nghiệm này để đạt kết quả tốt nhất trong học tập!