1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân, thuộc chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và củng cố kiến thức về cách viết số tự nhiên, giá trị của chữ số trong một số tự nhiên, và so sánh các số tự nhiên.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em làm quen với các dạng đề thi và tự đánh giá năng lực của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 1

    Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 2

    Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

    Số cần tìm là 

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 3

    Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 6

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

    \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

    A. \(4670\) 

    B. \(4673\) 

    C. \(4675\)

    D. \(4680\)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 8

    Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    \(;\)

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 9

    Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

    A. \(900\) số

    B. \(890\) số

    C. \(555\) số

    D. \(450\) số

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 10

    Viết số ${\rm{4 708 306}}\;$ thành tổng (theo mẫu):

    $1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8$

    A. \({\rm{4 708 306}}= 40\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

    B. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 70\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

    C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

    D. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 7\,\,000\,\,000 + 8000 + 30 + 6\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 11

    Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

    Đúng
    Sai

    Số tự nhiên bé nhất là 1

    Đúng
    Sai

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

    Đúng
    Sai

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

    - Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

    Lời giải chi tiết :

    Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

    Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

    Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

    Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vìsố liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 12

    Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

    Số cần tìm là 

    Đáp án

    Số cần tìm là 

    96552100
    Phương pháp giải :

    Lập số lớn nhất từ 8 tấm thẻ đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 13

    Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

    A. Sai

    B. Đúng

    Đáp án

    B. Đúng

    Lời giải chi tiết :

    Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

    Vậy bạn An nói đúng.

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    Đáp án

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

    1001
    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 15

    Điền số thích hợp vào ô trống: 

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    Đáp án

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

    99998
    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 16

    Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

    \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

    A. \(4670\) 

    B. \(4673\) 

    C. \(4675\)

    D. \(4680\)

    Đáp án

    B. \(4673\) 

    Phương pháp giải :

    Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Số tự nhiên liền sau số \(4672\) là \(4673\). 

    Số \(4673\) cũng là số liền trước của số \(4674\).

    Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: \(4672\,\,;\,\,\,4673\,\,;\,\,\,4674\)

    Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(4673\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    \(\, ;\,\)

    Đáp án

    \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

    141

    \(\, ;\,\)

    143

    \(\, ;\,\)

    145

    \(\, ;\,\)

    147
    Phương pháp giải :

    Xác định quy luật của dãy số đã cho: dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

    Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(133\,;\,\,135\,;\,\,137\,;\,\,139\,;\,\,141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 18

    Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    \(;\)

    Đáp án

    \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

    121

    \(;\)

    196
    Phương pháp giải :

    Xác định quy luật của dãy số đã cho: từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy:

    $\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 17 = 29}\\\begin{array}{l}17 + 29 = 46\\29 + 46 = 75\end{array}\end{array}$

    Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}46 + 75 = 121\\75 + 121 = 196\end{array}\)

    Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(12\,;\,\,17\,;\,\,29\,;\,\,46\,;\,\,75\,;\,\,121\,;\,\,196\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(121\,\,;\,\,196\).

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 19

    Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

    A. \(900\) số

    B. \(890\) số

    C. \(555\) số

    D. \(450\) số

    Đáp án

    A. \(900\) số

    Phương pháp giải :

    - Xác định dãy các số có \(3\) chữ số \(100;101;102;...;998;999\) là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

    - Muốn tìm số các số hạng trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:

    Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.

    Lời giải chi tiết :

    Dãy các số có \(3\) chữ số là: \(100\,;\,\,101\,;\,\,102\,;\,\,...\,;\,\,998\,;\,\,999\).

    Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

    Dãy trên có số số hạng là:

    \((999 - 100):1 + 1 = 900\) (số hạng)

    Vậy có tất cả \(900\) số có \(3\) chữ số.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 20

    Viết số ${\rm{4 708 306}}\;$ thành tổng (theo mẫu):

    $1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8$

    A. \({\rm{4 708 306}}= 40\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

    B. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 70\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

    C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

    D. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 7\,\,000\,\,000 + 8000 + 30 + 6\)

    Đáp án

    C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

    Phương pháp giải :

    Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

    Lời giải chi tiết :

    Số ${\rm{4 708 306}}$ gồm \(4\) triệu, \(7\) trăm nghìn, \(8\) nghìn, \(3\) trăm, \(6\) đơn vị.

    Do đó $4\,\,708\,\,306 = 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 1

      Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 2

      Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

      Số cần tìm là 

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 3

      Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 6

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

      \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

      A. \(4670\) 

      B. \(4673\) 

      C. \(4675\)

      D. \(4680\)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 8

      Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      \(;\)

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 9

      Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

      A. \(900\) số

      B. \(890\) số

      C. \(555\) số

      D. \(450\) số

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 10

      Viết số ${\rm{4 708 306}}\;$ thành tổng (theo mẫu):

      $1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8$

      A. \({\rm{4 708 306}}= 40\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

      B. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 70\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

      C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

      D. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 7\,\,000\,\,000 + 8000 + 30 + 6\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 11

      Đánh dấu các câu đúng hoặc sai trong mỗi khẳng định sau:

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất

      Đúng
      Sai

      Số tự nhiên bé nhất là 1

      Đúng
      Sai

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị

      Đúng
      Sai

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999.

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Số tự nhiên bé nhất là 0. Không có số tự nhiên lớn nhất.

      - Trong dãy số tự nhiên, hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị

      Lời giải chi tiết :

      Số 999 999 999 là số tự nhiên lớn nhất: Sai (vì không có số tự nhiên lớn nhất)

      Số tự nhiên bé nhất là 1: Sai (vì số tự nhiên bé nhất là 0)

      Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị: Đúng

      Số liền trước của số 1 000 000 là 99 999: Sai (vìsố liền trước của số 1 000 000 là 999 999)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 12

      Từ các tấm thẻ dưới đây, em hãy lập số lớn nhất có 8 chữ số.

      Số cần tìm là 

      Đáp án

      Số cần tìm là 

      96552100
      Phương pháp giải :

      Lập số lớn nhất từ 8 tấm thẻ đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Số lớn nhất có 8 chữ số lập được từ các tấm thẻ trên là 96 552 100.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 13

      Bạn An nói : “số \(0\) là số tự nhiên bé nhất”. Bạn An nói đúng hay sai?

      A. Sai

      B. Đúng

      Đáp án

      B. Đúng

      Lời giải chi tiết :

      Không có số tự nhiên nào liền trước 0 nên 0 là số tự nhiên nhỏ nhất.

      Vậy bạn An nói đúng.

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      Đáp án

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là:

      1001
      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Muốn tìm số tự nhiên liền sau ta lấy số đã cho cộng thêm \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số 1000 là 1001

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 1001

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 15

      Điền số thích hợp vào ô trống: 

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      Đáp án

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là:

      99998
      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Muốn tìm số tự nhiên liền trước ta lấy số đã cho trừ đi \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền trước số 99999 là 99998

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 99998

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 16

      Chọn số thích hợp điền vào chỗ chấm để có ba số tự nhiên liên tiếp:

      \(4672\,\,\,...\,\,\,4674\)

      A. \(4670\) 

      B. \(4673\) 

      C. \(4675\)

      D. \(4680\)

      Đáp án

      B. \(4673\) 

      Phương pháp giải :

      Hai số tự nhiên liên tiếp thì hơn kém nhau \(1\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Số tự nhiên liền sau số \(4672\) là \(4673\). 

      Số \(4673\) cũng là số liền trước của số \(4674\).

      Ta có ba số tự nhiên liên tiếp là: \(4672\,\,;\,\,\,4673\,\,;\,\,\,4674\)

      Vậy số cần điền vào chỗ chấm là \(4673\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      \(\, ;\,\)

      Đáp án

      \(133\,\,;\,\,135\,\,;\,137;\,139;\,\)

      141

      \(\, ;\,\)

      143

      \(\, ;\,\)

      145

      \(\, ;\,\)

      147
      Phương pháp giải :

      Xác định quy luật của dãy số đã cho: dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy số đã cho là dãy các số lẻ liên tiếp, hai số liên tiếp hơn kém nhau \(2\) đơn vị.

      Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(133\,;\,\,135\,;\,\,137\,;\,\,139\,;\,\,141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(141\,;\,\,143\,;\,\,145\,;\,\,147\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 18

      Điền các số thích hợp vào dãy số sau:

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      \(;\)

      Đáp án

      \(12;\,\,17;\,\,29;\,\,46;\,\,75;\)

      121

      \(;\)

      196
      Phương pháp giải :

      Xác định quy luật của dãy số đã cho: từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy:

      $\begin{array}{*{20}{l}}{12 + 17 = 29}\\\begin{array}{l}17 + 29 = 46\\29 + 46 = 75\end{array}\end{array}$

      Nên từ số thứ 3 trong dãy số đã cho thì số liền sau bằng tổng của 2 số liền trước nó.

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}46 + 75 = 121\\75 + 121 = 196\end{array}\)

      Dãy số đã cho được viết đầy đủ là \(12\,;\,\,17\,;\,\,29\,;\,\,46\,;\,\,75\,;\,\,121\,;\,\,196\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(121\,\,;\,\,196\).

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 19

      Có tất cả bao nhiêu số có \(3\) chữ số?

      A. \(900\) số

      B. \(890\) số

      C. \(555\) số

      D. \(450\) số

      Đáp án

      A. \(900\) số

      Phương pháp giải :

      - Xác định dãy các số có \(3\) chữ số \(100;101;102;...;998;999\) là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

      - Muốn tìm số các số hạng trong dãy số cách đều ta áp dụng công thức:

      Số số hạng = (số cuối – số đầu) : khoảng cách giữa hai số + 1.

      Lời giải chi tiết :

      Dãy các số có \(3\) chữ số là: \(100\,;\,\,101\,;\,\,102\,;\,\,...\,;\,\,998\,;\,\,999\).

      Dãy trên là dãy số cách đều, khoảng cách giữa hai số liên tiếp là \(1\) .

      Dãy trên có số số hạng là:

      \((999 - 100):1 + 1 = 900\) (số hạng)

      Vậy có tất cả \(900\) số có \(3\) chữ số.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều 0 20

      Viết số ${\rm{4 708 306}}\;$ thành tổng (theo mẫu):

      $1245098=1000000+200000+40000+5000+90+8$

      A. \({\rm{4 708 306}}= 40\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

      B. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 70\,\,000 + 800 + 30 + 6\)

      C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

      D. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 7\,\,000\,\,000 + 8000 + 30 + 6\)

      Đáp án

      C. \({\rm{4 708 306}}= 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6\)

      Phương pháp giải :

      Xác định mỗi chữ số thuộc hàng nào, từ đó xác định giá trị của chúng sau đó viết dưới dạng tổng.

      Lời giải chi tiết :

      Số ${\rm{4 708 306}}$ gồm \(4\) triệu, \(7\) trăm nghìn, \(8\) nghìn, \(3\) trăm, \(6\) đơn vị.

      Do đó $4\,\,708\,\,306 = 4\,\,000\,\,000 + 700\,\,000 + 8000 + 300 + 6$.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục giải toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 13 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ hơn về cách viết số tự nhiên trong hệ thập phân. Hệ thập phân là hệ đếm cơ số 10, trong đó mỗi chữ số có giá trị phụ thuộc vào vị trí của nó trong số đó. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các phép tính và so sánh số tự nhiên sau này.

      Các kiến thức trọng tâm của Bài 13

      • Số tự nhiên: Định nghĩa về số tự nhiên, tập hợp các số tự nhiên.
      • Hệ thập phân: Giải thích về hệ thập phân và cách nó hoạt động.
      • Giá trị của chữ số: Xác định giá trị của mỗi chữ số trong một số tự nhiên dựa trên vị trí của nó (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm, ...).
      • Viết số tự nhiên: Cách viết một số tự nhiên bằng các chữ số từ 0 đến 9.
      • So sánh số tự nhiên: Các quy tắc so sánh số tự nhiên dựa trên số chữ số và giá trị của các chữ số.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 13

      1. Xác định giá trị của chữ số: Cho một số tự nhiên, yêu cầu xác định giá trị của một chữ số cụ thể trong số đó. Ví dụ: Trong số 3456, chữ số 4 có giá trị là bao nhiêu?
      2. Viết số tự nhiên theo yêu cầu: Cho một mô tả về một số tự nhiên, yêu cầu viết số đó. Ví dụ: Viết số có ba chữ số, hàng trăm là 5, hàng chục là 0, hàng đơn vị là 7.
      3. So sánh hai số tự nhiên: Cho hai số tự nhiên, yêu cầu so sánh chúng bằng các dấu >, <, hoặc =. Ví dụ: So sánh 2345 và 2435.
      4. Sắp xếp các số tự nhiên: Cho một tập hợp các số tự nhiên, yêu cầu sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      5. Điền vào chỗ trống: Các bài tập điền vào chỗ trống để kiểm tra kiến thức về giá trị của chữ số và cách viết số tự nhiên.

      Hướng dẫn giải các dạng bài tập

      Xác định giá trị của chữ số: Để xác định giá trị của một chữ số, ta nhân chữ số đó với 10 mũ (số chữ số bên phải chữ số đó). Ví dụ: Trong số 3456, chữ số 4 có giá trị là 4 x 10 = 40.

      Viết số tự nhiên theo yêu cầu: Ta viết các chữ số vào đúng vị trí tương ứng với mô tả. Ví dụ: Viết số có ba chữ số, hàng trăm là 5, hàng chục là 0, hàng đơn vị là 7, ta viết số 507.

      So sánh hai số tự nhiên: Ta so sánh số chữ số trước. Nếu số chữ số bằng nhau, ta so sánh từ trái sang phải, chữ số nào lớn hơn thì số đó lớn hơn. Ví dụ: 2345 < 2435 vì chữ số hàng chục của 2345 là 3, nhỏ hơn chữ số hàng chục của 2435 là 4.

      Luyện tập với Trắc nghiệm Bài 13 tại Montoan.com.vn

      Montoan.com.vn cung cấp một bộ sưu tập các câu hỏi trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều được thiết kế để giúp các em học sinh:

      • Ôn tập kiến thức: Củng cố lại các kiến thức đã học trong bài.
      • Luyện tập kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng giải các dạng bài tập khác nhau.
      • Tự đánh giá: Đánh giá mức độ hiểu bài và xác định những kiến thức còn yếu để tập trung ôn luyện.

      Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
      • Sử dụng các kiến thức đã học để giải bài.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 13: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân Toán 4 Cánh diều là một công cụ hữu ích để giúp các em học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức. Hãy luyện tập thường xuyên trên Montoan.com.vn để đạt kết quả tốt nhất!