1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông môn Toán lớp 4 chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về đơn vị diện tích đề-xi-mét vuông, cách tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật.

Montoan.com.vn hy vọng với bộ câu hỏi này, các em sẽ tự tin hơn trong các bài kiểm tra và nâng cao kết quả học tập môn Toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 1

    Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là:

    A. \(c{m^2}\)

    B. \(d{m^2}\)

    C. \({m^2}\)

    D. \(m{m^2}\)

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(3 d{m^2} =\)

    \(\,c{m^2}\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(12{m^2} =\)

    \(d{m^2}\) 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(4000c{m^2} =\)

    \( \,d{m^2}\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 5

    \(1890{m^2}\) được đọc là:

    A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

    B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

    C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 6

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

    \(\,\,d{m^2}\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 7

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(74\)

    B. \(704\)

    C. \(740\)

    D. \(7004\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 8

    Điền dấu (\(>; <; =\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(2002c{m^2}\,\,\)

    \(\,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

    Câu 9 :

    Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 9

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(306d{m^2}\)

    B. \(316d{m^2}\)

    C. \(306{m^2}\)

    D. \(316{m^2}\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 10

    Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

    A. \(36d{m^2}\)

    B. \(360d{m^2}\)

    C. \(3600d{m^2}\)

    D. \(36000d{m^2}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 11

    Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là:

    A. \(c{m^2}\)

    B. \(d{m^2}\)

    C. \({m^2}\)

    D. \(m{m^2}\)

    Đáp án

    B. \(d{m^2}\)

    Lời giải chi tiết :

    Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là \(d{m^2}\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(3 d{m^2} =\)

    \(\,c{m^2}\)

    Đáp án

    \(3 d{m^2} =\)

    300

    \(\,c{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

    Nên \(3d{m^2} = 300\,c{m^2}\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(12{m^2} =\)

    \(d{m^2}\) 

    Đáp án

    \(12{m^2} =\)

    1200

    \(d{m^2}\) 

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1{m^2} = 100d{m^2}\)

    Nên \(12{m^2} = 1200d{m^2}\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1200\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 14

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    \(4000c{m^2} =\)

    \( \,d{m^2}\)

    Đáp án

    \(4000c{m^2} =\)

    40

    \( \,d{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

    Nhẩm: \(4000:100 = 40\)

    Do đó \(4000c{m^2} = 40d{m^2}\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 15

    \(1890{m^2}\) được đọc là:

    A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

    B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

    C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Đáp án

    D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

    Phương pháp giải :

    Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

    Lời giải chi tiết :

    \(1890{m^2}\) đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

    \(\,\,d{m^2}\).

    Đáp án

    Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

    32965

    \(\,\,d{m^2}\).

    Phương pháp giải :

    Viết số đo diện tích trước rồi viết tên đơn vị đo diện tích sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là \(32965\,\,d{m^2}\).

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(32965\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 17

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

    Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \(74\)

    B. \(704\)

    C. \(740\)

    D. \(7004\)

    Đáp án

    B. \(704\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(4d{m^2}\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) nên \(7{m^2} = 700d{m^2}\).

    \(7{m^2}\,4d{m^2} = 7{m^2} + 4d{m^2} = 700d{m^2} + 4d{m^2} = 704d{m^2}\)

    Vậy: \(7{m^2}\,4d{m^2} \,= \,704d{m^2}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 18

    Điền dấu (\(>; <; =\)) thích hợp vào ô trống: 

    \(2002c{m^2}\,\,\)

    \(\,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

    Đáp án

    \(2002c{m^2}\,\,\)

    <

    \(\,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    Đưa về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(20d{m^2}\,20c{m^2} = \,20d{m^2} + 20c{m^2} = 2000c{m^2} + 20c{m^2} = 2020c{m^2}\)

    Mà \(2002c{m^2} < 2020c{m^2}\)

    Do đó \(2002c{m^2}\,\, < \,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

    Câu 9 :

    Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 19

    Diện tích hình chữ nhật đó là:

    A. \(306d{m^2}\)

    B. \(316d{m^2}\)

    C. \(306{m^2}\)

    D. \(316{m^2}\)

    Đáp án

    A. \(306d{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\).

    - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

    Diện tích = chiều dài × chiều rộng

    Lời giải chi tiết :

    Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$

    Diện tích hình chữ nhật trên là:

    $34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$

    Đáp số: \(306d{m^2}\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 20

    Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

    A. \(36d{m^2}\)

    B. \(360d{m^2}\)

    C. \(3600d{m^2}\)

    D. \(36000d{m^2}\)

    Đáp án

    C. \(3600d{m^2}\)

    Phương pháp giải :

    - Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.

    - Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi: \(6m = 60dm\)

    Diện tích hình vuông ABCD là:

    \(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\)

    Đáp số: \(3600d{m^2}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 1

      Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là:

      A. \(c{m^2}\)

      B. \(d{m^2}\)

      C. \({m^2}\)

      D. \(m{m^2}\)

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(3 d{m^2} =\)

      \(\,c{m^2}\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(12{m^2} =\)

      \(d{m^2}\) 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(4000c{m^2} =\)

      \( \,d{m^2}\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 5

      \(1890{m^2}\) được đọc là:

      A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

      B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

      C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 6

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

      \(\,\,d{m^2}\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 7

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(74\)

      B. \(704\)

      C. \(740\)

      D. \(7004\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 8

      Điền dấu (\(>; <; =\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(2002c{m^2}\,\,\)

      \(\,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

      Câu 9 :

      Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 9

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(306d{m^2}\)

      B. \(316d{m^2}\)

      C. \(306{m^2}\)

      D. \(316{m^2}\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 10

      Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

      A. \(36d{m^2}\)

      B. \(360d{m^2}\)

      C. \(3600d{m^2}\)

      D. \(36000d{m^2}\)

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 11

      Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là:

      A. \(c{m^2}\)

      B. \(d{m^2}\)

      C. \({m^2}\)

      D. \(m{m^2}\)

      Đáp án

      B. \(d{m^2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Đề-xi-mét vuông được kí hiệu là \(d{m^2}\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(3 d{m^2} =\)

      \(\,c{m^2}\)

      Đáp án

      \(3 d{m^2} =\)

      300

      \(\,c{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

      Nên \(3d{m^2} = 300\,c{m^2}\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(300\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(12{m^2} =\)

      \(d{m^2}\) 

      Đáp án

      \(12{m^2} =\)

      1200

      \(d{m^2}\) 

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1{m^2} = 100d{m^2}\)

      Nên \(12{m^2} = 1200d{m^2}\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(1200\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 14

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      \(4000c{m^2} =\)

      \( \,d{m^2}\)

      Đáp án

      \(4000c{m^2} =\)

      40

      \( \,d{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(1d{m^2} = 100c{m^2}\)

      Nhẩm: \(4000:100 = 40\)

      Do đó \(4000c{m^2} = 40d{m^2}\)Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(40\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 15

      \(1890{m^2}\) được đọc là:

      A. Một nghìn tám trăm chín chục mét vuông.

      B. Một nghìn tám chín mươi mét vuông.

      C. Một nghìn tám trăm chín không mét vuông.

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Đáp án

      D. Một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông

      Phương pháp giải :

      Đọc số đo diện tích trước rồi đọc tên đơn vị đo diện tích sau.

      Lời giải chi tiết :

      \(1890{m^2}\) đọc là một nghìn tám trăm chín mươi mét vuông.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

      \(\,\,d{m^2}\).

      Đáp án

      Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là

      32965

      \(\,\,d{m^2}\).

      Phương pháp giải :

      Viết số đo diện tích trước rồi viết tên đơn vị đo diện tích sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ba mươi hai nghìn chín trăm sáu mươi lăm đề-xi-mét vuông viết là \(32965\,\,d{m^2}\).

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(32965\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 17

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = \,...\,d{m^2}\).

      Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \(74\)

      B. \(704\)

      C. \(740\)

      D. \(7004\)

      Đáp án

      B. \(704\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: \(1{m^2} = 100d{m^2}\) để đổi \(7{m^2}\) sang đơn vị \(d{m^2}\), sau đó cộng thêm với \(4d{m^2}\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(1{m^2} = 100d{m^2}\) nên \(7{m^2} = 700d{m^2}\).

      \(7{m^2}\,4d{m^2} = 7{m^2} + 4d{m^2} = 700d{m^2} + 4d{m^2} = 704d{m^2}\)

      Vậy: \(7{m^2}\,4d{m^2} \,= \,704d{m^2}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 18

      Điền dấu (\(>; <; =\)) thích hợp vào ô trống: 

      \(2002c{m^2}\,\,\)

      \(\,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

      Đáp án

      \(2002c{m^2}\,\,\)

      <

      \(\,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      Đưa về cùng một đơn vị đo rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(20d{m^2}\,20c{m^2} = \,20d{m^2} + 20c{m^2} = 2000c{m^2} + 20c{m^2} = 2020c{m^2}\)

      Mà \(2002c{m^2} < 2020c{m^2}\)

      Do đó \(2002c{m^2}\,\, < \,\,20d{m^2}\,20c{m^2}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

      Câu 9 :

      Cho hình chữ nhật có kích thước như hình vẽ dưới đây:

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 19

      Diện tích hình chữ nhật đó là:

      A. \(306d{m^2}\)

      B. \(316d{m^2}\)

      C. \(306{m^2}\)

      D. \(316{m^2}\)

      Đáp án

      A. \(306d{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi \(3m\,\,4dm\) sang đơn vị đo là \(dm\).

      - Tính diện tích hình chữ nhật theo công thức:

      Diện tích = chiều dài × chiều rộng

      Lời giải chi tiết :

      Đổi $3m\,\,\,4dm{\rm{ }}\; = {\rm{ }}\;34dm$

      Diện tích hình chữ nhật trên là:

      $34 \times 9 = 306\,\,(d{m^2})$

      Đáp số: \(306d{m^2}\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều 0 20

      Cho hình vuông ABCD có $AB = 6m$. Hỏi diện tích hình vuông ABCD bằng bao nhiêu đề-xi-mét vuông?

      A. \(36d{m^2}\)

      B. \(360d{m^2}\)

      C. \(3600d{m^2}\)

      D. \(36000d{m^2}\)

      Đáp án

      C. \(3600d{m^2}\)

      Phương pháp giải :

      - Đổi độ dài cạnh sang đơn vị đề-xi-mét vuông rồi tính diện tích hình vuông, hoặc tính diện tích với đơn vị đo mét vuông sau đó đổi sang đơn vị đề-xi-mét vuông.

      - Tính diện tích theo công thức: diện tích = cạnh × cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi: \(6m = 60dm\)

      Diện tích hình vuông ABCD là:

      \(60 \times 60 = 3600\,\,(d{m^2})\)

      Đáp số: \(3600d{m^2}\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục toán lớp 4 trên nền tảng tài liệu toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều - Tổng quan kiến thức

      Bài 68 Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc giới thiệu và củng cố kiến thức về đơn vị diện tích đề-xi-mét vuông (dm2). Học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị diện tích: 1m2 = 100dm2, 1dm2 = 100cm2. Bài học cũng giúp học sinh rèn luyện kỹ năng tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật khi biết độ dài các cạnh.

      Các dạng bài tập thường gặp trong Trắc nghiệm Bài 68

      1. Chuyển đổi đơn vị diện tích: Các bài tập yêu cầu chuyển đổi giữa các đơn vị diện tích khác nhau (m2, dm2, cm2). Ví dụ: 5m2 = ? dm2, 200cm2 = ? dm2.
      2. Tính diện tích hình vuông: Cho độ dài một cạnh của hình vuông, yêu cầu tính diện tích. Công thức: Diện tích = cạnh x cạnh.
      3. Tính diện tích hình chữ nhật: Cho chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật, yêu cầu tính diện tích. Công thức: Diện tích = chiều dài x chiều rộng.
      4. Giải toán có lời văn: Các bài toán ứng dụng kiến thức về diện tích vào các tình huống thực tế. Ví dụ: Một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 15m, chiều rộng 8m. Tính diện tích mảnh đất đó.
      5. So sánh diện tích: So sánh diện tích của hai hình vuông hoặc hai hình chữ nhật khác nhau.

      Hướng dẫn giải các dạng bài tập

      1. Chuyển đổi đơn vị diện tích

      Để chuyển đổi đơn vị diện tích, các em cần nhớ mối quan hệ giữa các đơn vị. Ví dụ, để chuyển đổi từ m2 sang dm2, các em nhân số đo diện tích với 100. Ngược lại, để chuyển đổi từ dm2 sang m2, các em chia số đo diện tích cho 100.

      2. Tính diện tích hình vuông và hình chữ nhật

      Các em cần nhớ công thức tính diện tích của từng hình. Đối với hình vuông, diện tích bằng cạnh nhân cạnh. Đối với hình chữ nhật, diện tích bằng chiều dài nhân chiều rộng. Đảm bảo các em sử dụng đúng đơn vị đo khi tính toán.

      3. Giải toán có lời văn

      Khi giải toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài, xác định được các dữ kiện đã cho và yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em chọn công thức phù hợp và thực hiện các phép tính để tìm ra kết quả.

      Ví dụ minh họa

      Bài tập: Một hình chữ nhật có chiều dài 12dm và chiều rộng 5dm. Tính diện tích hình chữ nhật đó.

      Giải:

      Diện tích hình chữ nhật là: 12dm x 5dm = 60dm2

      Đáp số: 60dm2

      Luyện tập thêm với Trắc nghiệm Bài 68

      Để nắm vững kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán, các em hãy tham gia ngay vào bộ Trắc nghiệm Bài 68: Đề-xi-mét vuông Toán 4 Cánh diều tại Montoan.com.vn. Bài trắc nghiệm được thiết kế với nhiều dạng câu hỏi khác nhau, giúp các em làm quen với các dạng bài tập thường gặp trong các bài kiểm tra.

      Mẹo học tốt Toán 4

      • Học thuộc các công thức tính diện tích.
      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập.
      • Đọc kỹ đề bài trước khi giải.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

      Tài liệu tham khảo thêm

      Ngoài bài trắc nghiệm này, các em có thể tham khảo thêm sách giáo khoa Toán 4 Cánh diều, các bài giảng online và các tài liệu luyện tập khác để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải toán.

      Kết luận

      Hy vọng với những kiến thức và bài tập trong bài viết này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập môn Toán lớp 4. Chúc các em học tốt!