1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh Diều - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Chào mừng bạn đến với bộ trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập môn Toán lớp 4 chương trình Cánh Diều trên website montoan.com.vn. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em học sinh ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Bộ trắc nghiệm này được thiết kế dựa trên nội dung sách giáo khoa Toán 4 Cánh Diều, bao gồm các dạng bài tập đa dạng, giúp các em nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho phép tính sau:

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 1

    Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 2

    Tính: \(877:23\)

    A. \(38\) dư \(1\)

    B. \(38\) dư \(2\)

    C. \(38\) dư \(3\)

    D. \(38\) dư \(4\)

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    6 264 : 36 = 

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 4

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 5

    Số thích hợp điền vào ô trống là 

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 6

    Thương của 10 440 và 72 là:

    A. \(140\)

    B. \(145\)

    C. \(150\)

    D. \(155\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 7

    Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

    \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 8

    Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

    A. \(x = 85\)

    B. \(x = 83\)

    C. \(x = 73\)

    D. \(x = 75\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 9

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

     tấn hàng.

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 11

    Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

    A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

    B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

    C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 12

    Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

    A. \(380cm\)

    B. \(340cm\)

    C. \(300cm\)

    D. \(170cm\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 13

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

     bút.

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 14

    Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

    A. \(36\) thùng

    B. \(45\) thùng

    C. \(48\) thùng

    D. \(52\) thùng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho phép tính sau:

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 15

    Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

    A. Đúng

    B. Sai

    Đáp án

    B. Sai

    Phương pháp giải :

    Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

    Lời giải chi tiết :

    Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

    Vậy khẳng định đã cho là sai.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 16

    Tính: \(877:23\)

    A. \(38\) dư \(1\)

    B. \(38\) dư \(2\)

    C. \(38\) dư \(3\)

    D. \(38\) dư \(4\)

    Đáp án

    C. \(38\) dư \(3\)

    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 17

    Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống.

    6 264 : 36 = 

    Đáp án

    6 264 : 36 = 

    174
    Phương pháp giải :

    Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 19

    6 264 : 36 = 174

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 21

    Số thích hợp điền vào ô trống là 

    Đáp án

    Cho bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 22

    Số thích hợp điền vào ô trống là 

    124
    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

    Lời giải chi tiết :

    Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.Thừa số chưa biết là \(8928:72\).

    Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 23

    8928 : 72 = 124

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 24

    Thương của 10 440 và 72 là:

    A. \(140\)

    B. \(145\)

    C. \(150\)

    D. \(155\)

    Đáp án

    B. \(145\)

    Phương pháp giải :

    - Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72 

    Lời giải chi tiết :

    Đặt tính và thực hiện tính ta có:

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 25

    10 440 : 72 = 145

    Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 26

    Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

    \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    - Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

    - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

    Mà \(120 < 1200\).

    Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

    Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 27

    Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

    A. \(x = 85\)

    B. \(x = 83\)

    C. \(x = 73\)

    D. \(x = 75\)

    Đáp án

    C. \(x = 73\)

    Phương pháp giải :

    \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

    Lời giải chi tiết :

    $x \times 37$$ = 2\,701$

    $x = 2\,701:37$

    $x = 73$

    Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 28

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    Đáp án

    Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

    10090
    Phương pháp giải :

    Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 29

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

     tấn hàng.

    Đáp án

    Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

    Vậy mỗi toa chứa được 

    28

     tấn hàng.

    Phương pháp giải :

    Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:

    \(896:32 = 28\) (tấn)

    Đáp số: \(28\) tấn.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 30

    Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

    A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

    B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

    C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Đáp án

    D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

    Phương pháp giải :

    Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

    Lời giải chi tiết :

    Thực hiện phép chia ta có:

    2 500 : 36 = 69 (dư 16)

    Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

    Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 31

    Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

    A. \(380cm\)

    B. \(340cm\)

    C. \(300cm\)

    D. \(170cm\)

    Đáp án

    B. \(340cm\)

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

    Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

    - Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

    - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích hình vuông là:

    75 x 75 = 5 625 (cm2)

    Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2

    Chiều dài hình chữ nhật đó là:

    5 625 : 45 = 125 (cm)

    Chu vi hình chữ nhật đó là:

    (125 + 45) x 2 = 340 (cm)

    Đáp số: 340cm

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 32

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

     bút.

    Đáp án

    Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

    Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

    15

     bút.

    Phương pháp giải :

    - Tính tổng số bút người ta lấy ra.

    - Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

    - Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

    Lời giải chi tiết :

    Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

    \(4 \times 120 = 480\) (bút)

    Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

    \(120 - 88 = 32\) (hộp)

    Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

    \(480:32 = 15\) (bút)

    Đáp số: \(15\) bút.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 33

    Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

    A. \(36\) thùng

    B. \(45\) thùng

    C. \(48\) thùng

    D. \(52\) thùng

    Đáp án

    A. \(36\) thùng

    Phương pháp giải :

    - Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

    - Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.

    - Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

    Lời giải chi tiết :

    Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)

    Xe thứ hai chở số lít dầu là:

    1 440 + 180 = 1 620 (lít)

    Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

    1 620 : 45 = 36 (thùng)

    Đáp số: 36 thùng

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho phép tính sau:

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 1

      Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 2

      Tính: \(877:23\)

      A. \(38\) dư \(1\)

      B. \(38\) dư \(2\)

      C. \(38\) dư \(3\)

      D. \(38\) dư \(4\)

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      6 264 : 36 = 

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 4

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 5

      Số thích hợp điền vào ô trống là 

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 6

      Thương của 10 440 và 72 là:

      A. \(140\)

      B. \(145\)

      C. \(150\)

      D. \(155\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 7

      Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

      \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 8

      Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

      A. \(x = 85\)

      B. \(x = 83\)

      C. \(x = 73\)

      D. \(x = 75\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 9

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

       tấn hàng.

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 11

      Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

      A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

      B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

      C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 12

      Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

      A. \(380cm\)

      B. \(340cm\)

      C. \(300cm\)

      D. \(170cm\)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 13

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

       bút.

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 14

      Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

      A. \(36\) thùng

      B. \(45\) thùng

      C. \(48\) thùng

      D. \(52\) thùng

      Câu 1 :

      Cho phép tính sau:

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 15

      Phép chia đã cho có thương là \(18\) và số dư là \(15\). Đúng hay sai?

      A. Đúng

      B. Sai

      Đáp án

      B. Sai

      Phương pháp giải :

      Quan sát phép chia đã cho để tìm thương và số dư.

      Lời giải chi tiết :

      Phép chia đã cho có thương là \(15\) và số dư là \(18\).

      Vậy khẳng định đã cho là sai.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 16

      Tính: \(877:23\)

      A. \(38\) dư \(1\)

      B. \(38\) dư \(2\)

      C. \(38\) dư \(3\)

      D. \(38\) dư \(4\)

      Đáp án

      C. \(38\) dư \(3\)

      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 17

      Vậy: \(877:23 = 38\) dư \(3\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống.

      6 264 : 36 = 

      Đáp án

      6 264 : 36 = 

      174
      Phương pháp giải :

      Đặt tính rồi tính, chia theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 19

      6 264 : 36 = 174

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 174

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 21

      Số thích hợp điền vào ô trống là 

      Đáp án

      Cho bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 22

      Số thích hợp điền vào ô trống là 

      124
      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm một thừa số ta lấy tích chia cho thừa số kia.

      Lời giải chi tiết :

      Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.Thừa số chưa biết là \(8928:72\).

      Ta đặt tính và thực hiện tính như sau:

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 23

      8928 : 72 = 124

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 124

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 24

      Thương của 10 440 và 72 là:

      A. \(140\)

      B. \(145\)

      C. \(150\)

      D. \(155\)

      Đáp án

      B. \(145\)

      Phương pháp giải :

      - Muốn tìm thương của hai số 10 440 và 72 ta thực hiện phép tính chia 10 440 : 72 

      Lời giải chi tiết :

      Đặt tính và thực hiện tính ta có:

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 25

      10 440 : 72 = 145

      Vậy thương của 10 440 và 72 là 145

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 26

      Chọn dấu thích hợp để điền vào ô trống:

      \(72000:600\,\,...\,\,1200\)

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      - Tính giá trị biểu thức ở vế trái rồi so sánh kết quả với giá trị ở vế phải.

      - Khi thực hiện phép chia hai số có tận cùng là các chữ số \(0\), ta có thể cùng xóa một, hai, ba, … chữ số \(0\) ở tận cùng của số chia và số bị chia, rồi chia như bình thường.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(72000:600 = 720:6 = 120\).

      Mà \(120 < 1200\).

      Do đó \(72000:600\,\, < \,\,1200\).

      Vậy dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là \(<\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 27

      Tìm $x$, biết: $x \times 37$ $ = 2\,701$

      A. \(x = 85\)

      B. \(x = 83\)

      C. \(x = 73\)

      D. \(x = 75\)

      Đáp án

      C. \(x = 73\)

      Phương pháp giải :

      \(x\) ở vị trí thừa số chưa biết, muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết. 

      Lời giải chi tiết :

      $x \times 37$$ = 2\,701$

      $x = 2\,701:37$

      $x = 73$

      Vậy đáp án đúng là \(x = 73\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 28

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      Đáp án

      Giá trị của biểu thức 9856 + 6552 : 28 là 

      10090
      Phương pháp giải :

      Biểu thức gồm phép cộng và phép chia thì ta thực hiện phép chia trước, phép cộng sau.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      9856 + 6552 : 28 = 9856 + 234 = 10090

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là 10090

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 29

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

       tấn hàng.

      Đáp án

      Người ta xếp đều \(896\) tấn hàng lên \(32\) toa xe lửa.

      Vậy mỗi toa chứa được 

      28

       tấn hàng.

      Phương pháp giải :

      Tìm số tấn hàng chứa được trong mỗi toa ta lấy tổng số tấn hàng chia cho \(32\).

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi toa chứa được số tấn hàng là:

      \(896:32 = 28\) (tấn)

      Đáp số: \(28\) tấn.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(28\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 30

      Người ta xếp các gói kẹo vào các hộp, mỗi hộp 36 gói. Hỏi có thể xếp 2 500 gói kẹo vào nhiều nhất bao nhiêu hộp và còn thừa bao nhiêu gói kẹo?

      A. \(79\) hộp; thừa \(4\) gói

      B. \(69\) hộp; thừa \(14\) gói

      C. \(79\) hộp; thừa \(6\) gói

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Đáp án

      D. \(69\) hộp; thừa \(16\) gói

      Phương pháp giải :

      Thực hiện phép tính 2 500: 36. Thương tìm được chính là số hộp có thể xếp được, số dư chính là số gói kẹo còn thừa.

      Lời giải chi tiết :

      Thực hiện phép chia ta có:

      2 500 : 36 = 69 (dư 16)

      Vậy có thể sắp xếp được nhiều nhất 69 hộp và còn thừa 16 gói kẹo. 

      Đáp số: \(69\) hộp; thừa \(16\) gói kẹo.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 31

      Một hình chữ nhật có diện tích bằng diện tích hình vuông cạnh $75cm$ . Tính chu vi hình chữ nhật đó, biết rằng chiều rộng hình chữ nhật là $45cm$.

      A. \(380cm\)

      B. \(340cm\)

      C. \(300cm\)

      D. \(170cm\)

      Đáp án

      B. \(340cm\)

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích hình vuông ta lấy độ dài cạnh nhân với độ dài cạnh.

      Từ đó ta có diện tích hình chữ nhật.

      - Tính chiều dài hình chữ nhật ta lấy diện tích hình chữ nhật chia cho chiều rộng.

      - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với \(2\).

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích hình vuông là:

      75 x 75 = 5 625 (cm2)

      Vậy diện tích hình chữ nhật là 5 625 cm2

      Chiều dài hình chữ nhật đó là:

      5 625 : 45 = 125 (cm)

      Chu vi hình chữ nhật đó là:

      (125 + 45) x 2 = 340 (cm)

      Đáp số: 340cm

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 32

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

       bút.

      Đáp án

      Có \(120\) hộp đựng số bút như nhau. Từ mỗi hộp đó người ta lấy ra \(4\) bút thì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu.

      Vậy mỗi hộp nguyên ban đầu có 

      15

       bút.

      Phương pháp giải :

      - Tính tổng số bút người ta lấy ra.

      - Vì số bút còn lại ở trong \(120\) hộp đúng bằng số bút có trong \(88\) hộp nguyên ban đầu nên số bút đã lấy ra đúng bằng số bút có trong \(120 - 88 = 32\) (hộp).

      - Tính số bút có trong một hộp nguyên ta lấy tổng số bút đã lấy ra chia cho \(32\).

      Lời giải chi tiết :

      Số bút lấy ra từ trong \(120\) hộp là:

      \(4 \times 120 = 480\) (bút)

      Số bút lấy ra này đúng bằng số bút có trong số hộp nguyên là:

      \(120 - 88 = 32\) (hộp)

      Số bút có trong mỗi hộp nguyên là:

      \(480:32 = 15\) (bút)

      Đáp số: \(15\) bút.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(15\).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 33

      Xe thứ nhất chở \(60\) thùng dầu, mỗi thùng chứa \(24\) lít dầu. Xe thứ hai chở một số thùng dầu, mỗi thùng chứa \(45\) lít. Hỏi xe thứ hai chở bao nhiêu thùng dầu, biết xe thứ hai chở nhiều hơn xe thứ nhất \(180\) lít dầu.

      A. \(36\) thùng

      B. \(45\) thùng

      C. \(48\) thùng

      D. \(52\) thùng

      Đáp án

      A. \(36\) thùng

      Phương pháp giải :

      - Tính số dầu xe thứ nhất chở được ta lấy số dầu của \(1\) thùng nhân với \(60\).

      - Tính số dầu xe thứ hai chở được ta lấy số dầu của xe thứ nhất cộng với \(180\) lít dầu.

      - Tính số thùng dầu xe thứ hai chở ta lấy số lít dầu xe thứ hai chở được chia cho số lít dầu của \(1\) thùng mà xe thứ hai chở.

      Lời giải chi tiết :

      Xe thứ nhất chở số lít dầu là: 24 x 60 = 1 440 (lít)

      Xe thứ hai chở số lít dầu là:

      1 440 + 180 = 1 620 (lít)

      Xe thứ hai chở số thùng dầu là:

      1 620 : 45 = 36 (thùng)

      Đáp số: 36 thùng

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 4 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh Diều - Tổng quan và Hướng dẫn

      Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh Diều là một phần quan trọng trong chương trình học Toán lớp 4, giúp học sinh củng cố kiến thức đã học trong các bài trước. Bài tập luyện tập này bao gồm các dạng bài tập về các phép tính với số tự nhiên, các bài toán có lời văn, và các bài toán về hình học cơ bản.

      Nội dung chính của Bài 41: Luyện tập

      • Phép cộng, trừ, nhân, chia số tự nhiên: Ôn tập và thực hành các phép tính cơ bản với số tự nhiên, bao gồm cả các bài toán tính nhẩm và giải bài toán có lời văn.
      • Bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng giải bài toán có lời văn, phân tích đề bài, xác định yêu cầu và tìm ra phương pháp giải phù hợp.
      • Hình học: Ôn tập các kiến thức về hình vuông, hình chữ nhật, đường thẳng, đoạn thẳng, và các góc.

      Lợi ích của việc làm trắc nghiệm

      Việc làm trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh Diều mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Đánh giá kiến thức: Giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu biết và nắm vững kiến thức của mình.
      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh củng cố lại những kiến thức đã học, khắc phục những lỗ hổng kiến thức.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và rèn luyện tâm lý thi cử.

      Cấu trúc bộ trắc nghiệm trên montoan.com.vn

      Bộ trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh Diều trên montoan.com.vn được thiết kế với cấu trúc khoa học, bao gồm:

      • Đa dạng câu hỏi: Các câu hỏi được thiết kế đa dạng về nội dung và hình thức, bao gồm cả câu hỏi trắc nghiệm nhiều đáp án, câu hỏi đúng sai, và câu hỏi điền khuyết.
      • Mức độ khó tăng dần: Các câu hỏi được sắp xếp theo mức độ khó tăng dần, từ dễ đến khó, giúp học sinh làm quen dần với các dạng bài tập.
      • Đáp án và giải thích chi tiết: Sau khi làm bài, học sinh có thể xem đáp án và giải thích chi tiết cho từng câu hỏi, giúp hiểu rõ hơn về cách giải bài.
      • Tính điểm tự động: Hệ thống sẽ tự động tính điểm và đưa ra kết quả cho học sinh.

      Hướng dẫn làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      1. Đọc kỹ đề bài: Trước khi trả lời câu hỏi, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi.
      2. Phân tích đề bài: Phân tích đề bài để xác định các thông tin quan trọng và các yêu cầu cần giải quyết.
      3. Chọn đáp án đúng: Chọn đáp án đúng nhất dựa trên kiến thức đã học và phân tích đề bài.
      4. Kiểm tra lại đáp án: Sau khi làm xong bài, hãy kiểm tra lại đáp án để đảm bảo tính chính xác.
      5. Học hỏi từ sai lầm: Nếu có câu trả lời sai, hãy xem lại giải thích chi tiết để hiểu rõ hơn về cách giải bài và tránh mắc lại lỗi tương tự trong tương lai.

      Ví dụ một số dạng bài tập trong Bài 41: Luyện tập

      Dưới đây là một số ví dụ về các dạng bài tập có thể xuất hiện trong bộ trắc nghiệm:

      Dạng bài tậpVí dụ
      Phép cộng345 + 234 = ?
      Phép trừ678 - 123 = ?
      Phép nhân12 x 5 = ?
      Phép chia48 : 6 = ?
      Bài toán có lời vănMột cửa hàng có 250 kg gạo. Buổi sáng bán được 120 kg gạo, buổi chiều bán được 80 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên với bộ trắc nghiệm Bài 41: Luyện tập Toán 4 Cánh Diều trên montoan.com.vn để đạt kết quả tốt nhất trong học tập. Chúc các em học sinh học tốt!