1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều

Ôn tập Hình học và Đo lường Toán 4 Cánh diều: Nền tảng vững chắc cho tương lai

Bài 2 trong chương trình Toán 4 Cánh diều là một bước ôn tập quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về hình học và đo lường đã học. Montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm được thiết kế khoa học, giúp học sinh tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Với hình thức trắc nghiệm, học sinh có thể làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau, từ đó nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 1

    Hình vẽ trên có số góc vuông là:

    A.\(2\) góc vuông

    B. \(3\) góc vuông

    C. \(4\) góc vuông

    D. \(5\) góc vuông

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 2

    Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

    A. $23\,cm$

    B. $36\,cm$

    C. $46$

    D. $46\,cm$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 3

    Một hình chữ nhật có chiều dài $25\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông là:

    A. $12\,cm$

    B. $12\,dm$

    C. $24\,cm$

    D. $24\,dm$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 4

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài $45\,cm$, chiều rộng bằng $\dfrac{1}{9}$ chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    A. $5\,cm$

    B. $50\,c{m^2}$

    C. $225\,c{m^2}$

    D. $5\,c{m^2}$

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 5

    Diện tích của hình trên là:

    A. $72\,c{m^2}$

    B. $216\,c{m^2}$

    C. $288\,\,c{m^2}$

    D. $298\,c{m^2}$

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 6

    Cho đoạn thẳng $PQ = 80\,cm$, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là:

    A. $20\,cm$

    B. $40\,cm$

    C. $60\,cm$.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là

    \(cm\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 8

    Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài \(18cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài.

    Diện tích của mảnh bìa này là \(24c{m}^2\).

    Đúng
    Sai
    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 9

    Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích \(1c{m}^2\).

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Diện tích của phần tô màu là

    \(c{m}^2\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 10

    Tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.

    Diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(15cm\) và chiều rộng \(6cm\) là \(90cm\).

    Diện tích của hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông.

    Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\).

    Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\).

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 11

    Hình vẽ trên có số góc vuông là:

    A.\(2\) góc vuông

    B. \(3\) góc vuông

    C. \(4\) góc vuông

    D. \(5\) góc vuông

    Đáp án

    B. \(3\) góc vuông

    Phương pháp giải :

    - Dùng thước ê-ke đo để kiểm tra các góc tại đỉnh A, B, C, D, E, F có phải là góc vuông hay không.

    Lời giải chi tiết :

    Hình vẽ bên có \(3\) góc vuông. Đó là các góc:

    - Góc vuông đỉnh A, cạnh AB,AC.

    - Góc vuông đỉnh B, cạnh AB, BF.

    - Góc vuông đỉnh E, cạnh EB, EA.

    Đáp án cần chọn là: B.

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 12

    Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

    A. $23\,cm$

    B. $36\,cm$

    C. $46$

    D. $46\,cm$

    Đáp án

    D. $46\,cm$

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình chữ nhật là:

    $(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$

    Đáp số: $46\,cm$

    Đáp án cần chọn là D.

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 13

    Một hình chữ nhật có chiều dài $25\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông là:

    A. $12\,cm$

    B. $12\,dm$

    C. $24\,cm$

    D. $24\,dm$

    Đáp án

    C. $24\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.

    - Tìm chu vi của hình vuông dựa vào chu vi của hình chữ nhật

    - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình chữ nhật là:

    $(25 + 23) \times 2 = 96\,(cm)$

    Vì hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật nên chu vi hình vuông là \(96cm\).

    Cạnh của hình vuông đó là:

    $96:4 = 24\,(cm)$

    Đáp số: $24\,(cm)$

    Đáp án cần chọn là: C

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 14

    Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài $45\,cm$, chiều rộng bằng $\dfrac{1}{9}$ chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    A. $5\,cm$

    B. $50\,c{m^2}$

    C. $225\,c{m^2}$

    D. $5\,c{m^2}$

    Đáp án

    C. $225\,c{m^2}$

    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

    - Tính diện tích của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

    $45:9 = 5\,(cm)$

    Diện tích của hình chữ nhật đó là:

    $45 \times 5 = 225\left( {c{m^2}} \right)$

    Đáp số: $225\,c{m^2}$

    Đáp án cần chọn là C.

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 15

    Diện tích của hình trên là:

    A. $72\,c{m^2}$

    B. $216\,c{m^2}$

    C. $288\,\,c{m^2}$

    D. $298\,c{m^2}$

    Đáp án

    C. $288\,\,c{m^2}$

    Phương pháp giải :

    - Tính diện tích của hình chữ nhật SUVT

    - Tính diện tích của hình chữ nhật ABZW

    - Tìm tổng diện tích của hai hình vừa tìm.

    Lời giải chi tiết :

    Diện tích của hình chữ nhật SUVT là:

    $12 \times 6 = 72\left( {c{m^2}} \right)$

    Diện tích của hình chữ nhật ABZW là:

    $36 \times 6 = 216\left( {c{m^2}} \right)$

    Diện tích của hình đã cho là:

    $72 + 216 = 288\left( {c{m^2}} \right)$

    Đáp số: $288\,c{m^2}$

    Đáp án cần chọn là: C.

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 16

    Cho đoạn thẳng $PQ = 80\,cm$, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là:

    A. $20\,cm$

    B. $40\,cm$

    C. $60\,cm$.

    Đáp án

    A. $20\,cm$

    Phương pháp giải :

    - Tìm độ dài đoạn thẳng của MQ bằng một nửa của đoạn thẳng PQ.

    - Tìm độ dài đoạn thẳng MN bằng một nửa của đoạn thẳng MQ.

    Lời giải chi tiết :

    Độ dài của đoạn thẳng MQ là:

    $80:2 = 40\,(cm)$

    Độ dài của đoạn thẳng MN là:

    $40:2 = 20\,(cm)$

    Đáp số: $20\,cm$.

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là

    \(cm\).

    Đáp án

    Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là

    142

    \(cm\).

    Phương pháp giải :

    Muốn tính chu vi hình tam giác thì cần tìm tổng độ dài ba cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    Chu vi của hình tam giác đó là:

    \(47+55+40=142(cm)\)

    Đáp số: \(142cm\).

    Số cần điền vào chỗ trống là \(142\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 18

    Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài \(18cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài.

    Diện tích của mảnh bìa này là \(24c{m}^2\).

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    - Tìm chiều rộng của mảnh bìa.

    - Tìm diện tích của mảnh bìa.

    - So sánh kết quả vừa tìm được rồi xác định tính đúng, sai.

    Lời giải chi tiết :

    Chiều rộng của mảnh bìa hình chữ nhật là:

    \(18:3=6(cm)\)

    Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:

    \(18\times6=108(c{m}^2)\).

    Đáp số: \(108c{m}^2\).

    Đáp án cần chọn là Sai.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 19

    Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích \(1c{m}^2\).

    Điền số thích hợp vào chỗ trống:

    Diện tích của phần tô màu là

    \(c{m}^2\).

    Đáp án

    Diện tích của phần tô màu là

    8

    \(c{m}^2\).

    Phương pháp giải :

    - Đếm số ô vuông đơn vị trong hình đã tô.

    - Ghép các hình tam giác để tạo thành hình vuông đơn vị rồi đếm tiếp cho đến hết.

    Lời giải chi tiết :

    Em đếm được hình đã tô \(8\) ô vuông đơn vị.

    Diện tích của phần tô màu là \(8c{m}^2\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 20

    Tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.

    Diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(15cm\) và chiều rộng \(6cm\) là \(90cm\).

    Diện tích của hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông.

    Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\).

    Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\).

    Đáp án

    Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\).

    Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\).

    Phương pháp giải :

    - Tìm diện tích của hình chữ nhật khi biết độ dài các cạnh.

    - Kiểm tra nhận xét đúng hay không bằng cách lấy một vài trường hợp, tính rồi so sánh.

    - Nhẩm lại độ dài cạnh đã cho có diện tích bằng \(49c{m}^2\) hay không ?

    - Tìm chu vi của hình tam giác khi biết độ dài các cạnh.

    Lời giải chi tiết :

    - Diện tích của hình chữ nhật là: \(15\times6=90(c{m}^2)\).

    - Diện tích của hình vuông và hình chữ nhật có độ lớn phụ thuộc vào độ dài một cạnh hoặc chiều dài, chiều rộng. Vậy không thể khẳng định được diện tích hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông.

    - Vì \(7\times7=49\) nên hình vuông có diện tích là \(49c{m}^2\) thì có độ dài cạnh bằng \(7cm\).

    - Chu vi của hình tam giác đó là: \(8+8+8=24(cm)\) hoặc \(8\times3=24(cm)\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 1

      Hình vẽ trên có số góc vuông là:

      A.\(2\) góc vuông

      B. \(3\) góc vuông

      C. \(4\) góc vuông

      D. \(5\) góc vuông

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 2

      Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

      A. $23\,cm$

      B. $36\,cm$

      C. $46$

      D. $46\,cm$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 3

      Một hình chữ nhật có chiều dài $25\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông là:

      A. $12\,cm$

      B. $12\,dm$

      C. $24\,cm$

      D. $24\,dm$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 4

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài $45\,cm$, chiều rộng bằng $\dfrac{1}{9}$ chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. $5\,cm$

      B. $50\,c{m^2}$

      C. $225\,c{m^2}$

      D. $5\,c{m^2}$

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 5

      Diện tích của hình trên là:

      A. $72\,c{m^2}$

      B. $216\,c{m^2}$

      C. $288\,\,c{m^2}$

      D. $298\,c{m^2}$

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 6

      Cho đoạn thẳng $PQ = 80\,cm$, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là:

      A. $20\,cm$

      B. $40\,cm$

      C. $60\,cm$.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là

      \(cm\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 8

      Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài \(18cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài.

      Diện tích của mảnh bìa này là \(24c{m}^2\).

      Đúng
      Sai
      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 9

      Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích \(1c{m}^2\).

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Diện tích của phần tô màu là

      \(c{m}^2\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 10

      Tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.

      Diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(15cm\) và chiều rộng \(6cm\) là \(90cm\).

      Diện tích của hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông.

      Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\).

      Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\).

      Câu 1 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 11

      Hình vẽ trên có số góc vuông là:

      A.\(2\) góc vuông

      B. \(3\) góc vuông

      C. \(4\) góc vuông

      D. \(5\) góc vuông

      Đáp án

      B. \(3\) góc vuông

      Phương pháp giải :

      - Dùng thước ê-ke đo để kiểm tra các góc tại đỉnh A, B, C, D, E, F có phải là góc vuông hay không.

      Lời giải chi tiết :

      Hình vẽ bên có \(3\) góc vuông. Đó là các góc:

      - Góc vuông đỉnh A, cạnh AB,AC.

      - Góc vuông đỉnh B, cạnh AB, BF.

      - Góc vuông đỉnh E, cạnh EB, EA.

      Đáp án cần chọn là: B.

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 12

      Chu vi của hình chữ nhật khi chiều dài bằng $15\,cm$ và chiều rộng bằng $8\,cm$ là:

      A. $23\,cm$

      B. $36\,cm$

      C. $46$

      D. $46\,cm$

      Đáp án

      D. $46\,cm$

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng chiều rộng (cùng đơn vị đo) rồi nhân với $2$.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình chữ nhật là:

      $(15 + 8) \times 2 = 46\,(cm)$

      Đáp số: $46\,cm$

      Đáp án cần chọn là D.

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 13

      Một hình chữ nhật có chiều dài $25\,cm$ và chiều rộng $23\,cm$. Một hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật đó. Cạnh của hình vuông là:

      A. $12\,cm$

      B. $12\,dm$

      C. $24\,cm$

      D. $24\,dm$

      Đáp án

      C. $24\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tính chu vi hình chữ nhật ta lấy chiều dài cộng với chiều rộng rồi nhân với 2.

      - Tìm chu vi của hình vuông dựa vào chu vi của hình chữ nhật

      - Tìm cạnh của hình vuông bằng cách lấy chu vi hình vuông chia $4$.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình chữ nhật là:

      $(25 + 23) \times 2 = 96\,(cm)$

      Vì hình vuông có chu vi bằng chu vi của hình chữ nhật nên chu vi hình vuông là \(96cm\).

      Cạnh của hình vuông đó là:

      $96:4 = 24\,(cm)$

      Đáp số: $24\,(cm)$

      Đáp án cần chọn là: C

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 14

      Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài $45\,cm$, chiều rộng bằng $\dfrac{1}{9}$ chiều dài. Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      A. $5\,cm$

      B. $50\,c{m^2}$

      C. $225\,c{m^2}$

      D. $5\,c{m^2}$

      Đáp án

      C. $225\,c{m^2}$

      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều rộng của hình chữ nhật.

      - Tính diện tích của hình chữ nhật khi biết chiều dài và chiều rộng.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng của hình chữ nhật đó là:

      $45:9 = 5\,(cm)$

      Diện tích của hình chữ nhật đó là:

      $45 \times 5 = 225\left( {c{m^2}} \right)$

      Đáp số: $225\,c{m^2}$

      Đáp án cần chọn là C.

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 15

      Diện tích của hình trên là:

      A. $72\,c{m^2}$

      B. $216\,c{m^2}$

      C. $288\,\,c{m^2}$

      D. $298\,c{m^2}$

      Đáp án

      C. $288\,\,c{m^2}$

      Phương pháp giải :

      - Tính diện tích của hình chữ nhật SUVT

      - Tính diện tích của hình chữ nhật ABZW

      - Tìm tổng diện tích của hai hình vừa tìm.

      Lời giải chi tiết :

      Diện tích của hình chữ nhật SUVT là:

      $12 \times 6 = 72\left( {c{m^2}} \right)$

      Diện tích của hình chữ nhật ABZW là:

      $36 \times 6 = 216\left( {c{m^2}} \right)$

      Diện tích của hình đã cho là:

      $72 + 216 = 288\left( {c{m^2}} \right)$

      Đáp số: $288\,c{m^2}$

      Đáp án cần chọn là: C.

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 16

      Cho đoạn thẳng $PQ = 80\,cm$, có M là trung điểm của đoạn PQ, N là trung điểm của đoạn thẳng MQ. Độ dài đoạn thẳng MN là:

      A. $20\,cm$

      B. $40\,cm$

      C. $60\,cm$.

      Đáp án

      A. $20\,cm$

      Phương pháp giải :

      - Tìm độ dài đoạn thẳng của MQ bằng một nửa của đoạn thẳng PQ.

      - Tìm độ dài đoạn thẳng MN bằng một nửa của đoạn thẳng MQ.

      Lời giải chi tiết :

      Độ dài của đoạn thẳng MQ là:

      $80:2 = 40\,(cm)$

      Độ dài của đoạn thẳng MN là:

      $40:2 = 20\,(cm)$

      Đáp số: $20\,cm$.

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là

      \(cm\).

      Đáp án

      Chu vi của hình tam giác có độ dài các cạnh \(47cm,\,55cm,\,40cm\) là

      142

      \(cm\).

      Phương pháp giải :

      Muốn tính chu vi hình tam giác thì cần tìm tổng độ dài ba cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      Chu vi của hình tam giác đó là:

      \(47+55+40=142(cm)\)

      Đáp số: \(142cm\).

      Số cần điền vào chỗ trống là \(142\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 18

      Một mảnh bìa hình chữ nhật có chiều dài \(18cm\), chiều rộng bằng \(\dfrac{1}{3}\) chiều dài.

      Diện tích của mảnh bìa này là \(24c{m}^2\).

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      - Tìm chiều rộng của mảnh bìa.

      - Tìm diện tích của mảnh bìa.

      - So sánh kết quả vừa tìm được rồi xác định tính đúng, sai.

      Lời giải chi tiết :

      Chiều rộng của mảnh bìa hình chữ nhật là:

      \(18:3=6(cm)\)

      Diện tích của mảnh bìa hình chữ nhật là:

      \(18\times6=108(c{m}^2)\).

      Đáp số: \(108c{m}^2\).

      Đáp án cần chọn là Sai.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 19

      Biết mỗi ô vuông nhỏ có diện tích \(1c{m}^2\).

      Điền số thích hợp vào chỗ trống:

      Diện tích của phần tô màu là

      \(c{m}^2\).

      Đáp án

      Diện tích của phần tô màu là

      8

      \(c{m}^2\).

      Phương pháp giải :

      - Đếm số ô vuông đơn vị trong hình đã tô.

      - Ghép các hình tam giác để tạo thành hình vuông đơn vị rồi đếm tiếp cho đến hết.

      Lời giải chi tiết :

      Em đếm được hình đã tô \(8\) ô vuông đơn vị.

      Diện tích của phần tô màu là \(8c{m}^2\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều 0 20

      Tích vào ô trống đứng trước các đáp án đúng.

      Diện tích hình chữ nhật có chiều dài \(15cm\) và chiều rộng \(6cm\) là \(90cm\).

      Diện tích của hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông.

      Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\).

      Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\).

      Đáp án

      Hình vuông có diện tích bằng \(49c{m}^2\) thì có độ dài một cạnh là \(7cm\).

      Chu vi của hình tam giác có ba cạnh bằng nhau và đều bằng \(8cm\) là \(8\times3=24(cm)\).

      Phương pháp giải :

      - Tìm diện tích của hình chữ nhật khi biết độ dài các cạnh.

      - Kiểm tra nhận xét đúng hay không bằng cách lấy một vài trường hợp, tính rồi so sánh.

      - Nhẩm lại độ dài cạnh đã cho có diện tích bằng \(49c{m}^2\) hay không ?

      - Tìm chu vi của hình tam giác khi biết độ dài các cạnh.

      Lời giải chi tiết :

      - Diện tích của hình chữ nhật là: \(15\times6=90(c{m}^2)\).

      - Diện tích của hình vuông và hình chữ nhật có độ lớn phụ thuộc vào độ dài một cạnh hoặc chiều dài, chiều rộng. Vậy không thể khẳng định được diện tích hình chữ nhật luôn lớn hơn diện tích hình vuông.

      - Vì \(7\times7=49\) nên hình vuông có diện tích là \(49c{m}^2\) thì có độ dài cạnh bằng \(7cm\).

      - Chu vi của hình tam giác đó là: \(8+8+8=24(cm)\) hoặc \(8\times3=24(cm)\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục toán 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 2 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc ôn tập lại các kiến thức cơ bản về hình học và đo lường đã được học trong các bài trước. Nội dung bao gồm các chủ đề như nhận biết các hình hình học phẳng (hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác), tính chu vi và diện tích của các hình này, đo độ dài, khối lượng, thời gian và các đơn vị đo tương ứng.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm trong Bài 2 thường xoay quanh các dạng sau:

      • Nhận biết hình: Xác định hình dạng, số cạnh, số góc của các hình học phẳng.
      • Tính chu vi: Tính chu vi của hình vuông, hình chữ nhật, hình tam giác khi biết độ dài các cạnh.
      • Tính diện tích: Tính diện tích của hình vuông, hình chữ nhật khi biết độ dài các cạnh.
      • Đo lường: Chuyển đổi các đơn vị đo độ dài (cm, dm, m, km), khối lượng (g, kg, tấn), thời gian (giây, phút, giờ, ngày).
      • Giải toán có lời văn: Áp dụng kiến thức về hình học và đo lường để giải các bài toán thực tế.

      Hướng dẫn giải một số dạng bài tập

      1. Tính chu vi hình chữ nhật

      Chu vi hình chữ nhật được tính theo công thức: P = (chiều dài + chiều rộng) x 2. Để giải bài tập, học sinh cần xác định đúng chiều dài và chiều rộng của hình chữ nhật, sau đó áp dụng công thức để tính chu vi.

      2. Tính diện tích hình vuông

      Diện tích hình vuông được tính theo công thức: S = cạnh x cạnh. Học sinh cần xác định đúng độ dài cạnh của hình vuông, sau đó áp dụng công thức để tính diện tích.

      3. Chuyển đổi đơn vị đo độ dài

      Học sinh cần nắm vững mối quan hệ giữa các đơn vị đo độ dài: 1m = 10dm, 1dm = 10cm, 1km = 1000m. Khi chuyển đổi đơn vị, học sinh cần nhân hoặc chia cho hệ số tương ứng.

      Tầm quan trọng của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:

      • Củng cố kiến thức: Thông qua việc giải các bài tập, học sinh sẽ nắm vững hơn các khái niệm và công thức.
      • Rèn luyện kỹ năng: Luyện tập giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập nhanh và chính xác.
      • Đánh giá năng lực: Trắc nghiệm giúp học sinh tự đánh giá được mức độ hiểu biết của mình về các kiến thức đã học.
      • Chuẩn bị cho kỳ thi: Làm quen với dạng đề trắc nghiệm sẽ giúp học sinh tự tin hơn trong các bài kiểm tra và kỳ thi.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của câu hỏi trước khi chọn đáp án.
      • Loại trừ đáp án sai: Nếu không chắc chắn về đáp án đúng, hãy thử loại trừ các đáp án sai trước.
      • Kiểm tra lại đáp án: Sau khi làm xong bài, hãy dành thời gian kiểm tra lại tất cả các đáp án.
      • Sử dụng thời gian hợp lý: Phân bổ thời gian hợp lý cho từng câu hỏi để đảm bảo làm xong bài trong thời gian quy định.

      Bài tập ví dụ

      Câu 1: Một hình chữ nhật có chiều dài 8cm và chiều rộng 5cm. Tính chu vi của hình chữ nhật đó.

      A. 13cm B. 26cm C. 40cm D. 20cm

      Câu 2: Một hình vuông có cạnh 6cm. Tính diện tích của hình vuông đó.

      A. 12cm B. 24cm C. 36cm2 D. 12cm2

      Kết luận

      Trắc nghiệm Bài 2: Ôn tập về hình học và đo lường Toán 4 Cánh diều là một phần quan trọng trong chương trình học. Việc luyện tập thường xuyên và nắm vững các kiến thức cơ bản sẽ giúp học sinh đạt kết quả tốt trong môn Toán.