Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 4 Bài 55: Phân số và phép chia số tự nhiên. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức đã học trong sách Toán 4 Cánh diều.
Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bám sát chương trình học, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra sắp tới.
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:
A. Số chia; số bị chia
B. Số bị chia; số chia
C. Số chia; thương
D. Số bị chia; thương
Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:
A. \(\dfrac{{14}}{9}\)
B. \(\dfrac{9}{1}\)
C. \(\dfrac{9}{{14}}\)
D. Không viết được
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết phân số sau dưới dạng thương:
Chia đoạn thẳng MN thành các phần có độ dài bằng nhau
MP = ...... MN
$\frac{2}{5}$
$\frac{3}{5}$
$\frac{1}{5}$
$\frac{4}{5}$
Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là
Lời giải và đáp án
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:
A. Số chia; số bị chia
B. Số bị chia; số chia
C. Số chia; thương
D. Số bị chia; thương
B. Số bị chia; số chia
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
Vậy cụm từ còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là số bị chia; số chia.
Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:
A. \(\dfrac{{14}}{9}\)
B. \(\dfrac{9}{1}\)
C. \(\dfrac{9}{{14}}\)
D. Không viết được
C. \(\dfrac{9}{{14}}\)
Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Do đó ta có \(9:14 = \dfrac{9}{{14}}\).
Vậy thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{9}{{14}}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :
Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Ta có: \(16:29 = \dfrac{{16}}{{29}}\)
Vậy thương của phép chia \(16:29\) đươc viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{16}}{{29}}\).
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là: \(16\,;\,\,29\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\).
Viết thương của phép chia dưới dạng phân số sau đó viết thương dưới dạng số tự nhiên.
Ta có: \(66:11 = \dfrac{{66}}{{11}} = 6\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống: tử số điền \(66\), mẫu số điền \(11\), ô trống cuối điền \(6\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).
Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).
Do đó ta có: \(56 = \dfrac{{56}}{1}\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(56\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết phân số sau dưới dạng thương:
Tử số chính là số bị chia, mẫu số là số chia.
Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, hay ta lấy tử số chia cho mẫu số.
Ta có: \( \dfrac{{24}}{{49}}=24:49\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(24\,;\,\,49\).
Chia đoạn thẳng MN thành các phần có độ dài bằng nhau
MP = ...... MN
$\frac{2}{5}$
$\frac{3}{5}$
$\frac{1}{5}$
$\frac{4}{5}$
Đáp án : A
Quan sát hình vẽ để chọn phân số thích hợp.
Ta có MP = $\frac{2}{5}$ MN
Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là
Viết số thích hợp vào ô trống.
Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là $\frac{6}{5}$.
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:
A. Số chia; số bị chia
B. Số bị chia; số chia
C. Số chia; thương
D. Số bị chia; thương
Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:
A. \(\dfrac{{14}}{9}\)
B. \(\dfrac{9}{1}\)
C. \(\dfrac{9}{{14}}\)
D. Không viết được
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết phân số sau dưới dạng thương:
Chia đoạn thẳng MN thành các phần có độ dài bằng nhau
MP = ...... MN
$\frac{2}{5}$
$\frac{3}{5}$
$\frac{1}{5}$
$\frac{4}{5}$
Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là …, mẫu số là …
Các cụm từ còn thiếu điền vào chỗ chấm từ trái sang phải lần lượt là:
A. Số chia; số bị chia
B. Số bị chia; số chia
C. Số chia; thương
D. Số bị chia; thương
B. Số bị chia; số chia
Thương của phép chia số tự nhiên cho số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia, mẫu số là số chia.
Vậy cụm từ còn thiếu điền vào ô trống lần lượt là số bị chia; số chia.
Thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là:
A. \(\dfrac{{14}}{9}\)
B. \(\dfrac{9}{1}\)
C. \(\dfrac{9}{{14}}\)
D. Không viết được
C. \(\dfrac{9}{{14}}\)
Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Do đó ta có \(9:14 = \dfrac{9}{{14}}\).
Vậy thương của phép chia \(9:14\) được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{9}{{14}}\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Thương của phép chia \(16 : 29 \) được viết dưới dạng phân số là :
Thương của phép chia số tự nhiên cho một số tự nhiên (khác \(0\)) có thể viết thành một phân số, tử số là số bị chia và mẫu số là số chia.
Ta có: \(16:29 = \dfrac{{16}}{{29}}\)
Vậy thương của phép chia \(16:29\) đươc viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{16}}{{29}}\).
Đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trên xuống dưới là: \(16\,;\,\,29\).
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Viết theo mẫu: \(24:8 = \dfrac{{24}}{8} = 3\).
Viết thương của phép chia dưới dạng phân số sau đó viết thương dưới dạng số tự nhiên.
Ta có: \(66:11 = \dfrac{{66}}{{11}} = 6\)
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống: tử số điền \(66\), mẫu số điền \(11\), ô trống cuối điền \(6\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).
Mọi số tự nhiên có thể viết thành phân số có tử số là số tự nhiên đó và mẫu số bằng \(1\).
Do đó ta có: \(56 = \dfrac{{56}}{1}\).
Vậy số thích hợp điền vào ô trống là \(56\).
Điền số thích hợp vào ô trống:
Viết phân số sau dưới dạng thương:
Tử số chính là số bị chia, mẫu số là số chia.
Muốn tìm thương ta lấy số bị chia chia cho số chia, hay ta lấy tử số chia cho mẫu số.
Ta có: \( \dfrac{{24}}{{49}}=24:49\).
Vậy đáp án đúng điền vào ô trống lần lượt từ trái sang phải là \(24\,;\,\,49\).
Chia đoạn thẳng MN thành các phần có độ dài bằng nhau
MP = ...... MN
$\frac{2}{5}$
$\frac{3}{5}$
$\frac{1}{5}$
$\frac{4}{5}$
Đáp án : A
Quan sát hình vẽ để chọn phân số thích hợp.
Ta có MP = $\frac{2}{5}$ MN
Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là
Viết số thích hợp vào ô trống.
Chia đều 6 quả cam cho 5 người. Số phần cam của mỗi người là $\frac{6}{5}$.
Bài 55 trong chương trình Toán 4 Cánh diều tập trung vào việc củng cố kiến thức về phân số và mối liên hệ giữa phân số với phép chia số tự nhiên. Học sinh sẽ được làm quen với cách biểu diễn phép chia một số tự nhiên cho một số tự nhiên dưới dạng phân số, và ngược lại. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học về phân số phức tạp hơn ở các lớp trên.
Để chuyển đổi một phép chia số tự nhiên thành phân số, ta lấy số bị chia làm tử số và số chia làm mẫu số. Ví dụ: 5 : 2 = 5/2
Để chuyển đổi một phân số thành phép chia số tự nhiên, ta thực hiện phép chia tử số cho mẫu số. Ví dụ: 7/3 = 7 : 3
Khi giải bài toán ứng dụng, cần đọc kỹ đề bài, xác định các yếu tố liên quan đến phân số và phép chia, sau đó áp dụng các kiến thức đã học để giải bài toán.
Trắc nghiệm online tại montoan.com.vn là một công cụ hữu ích giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải bài tập và củng cố kiến thức về phân số và phép chia số tự nhiên. Hệ thống sẽ tự động chấm điểm và đưa ra kết quả ngay lập tức, giúp học sinh biết được mức độ hiểu bài của mình.
Phân số là một khái niệm toán học cơ bản nhưng vô cùng quan trọng. Nắm vững kiến thức về phân số sẽ giúp học sinh giải quyết nhiều bài toán trong các môn học khác như Đại số, Hình học, Vật lý, Hóa học,... Ngoài ra, phân số còn được ứng dụng rộng rãi trong đời sống hàng ngày như tính toán tiền bạc, đo lường, chia sẻ,...
Hy vọng rằng bài trắc nghiệm và những kiến thức chia sẻ trên sẽ giúp các em học sinh nắm vững kiến thức về phân số và phép chia số tự nhiên trong Bài 55 Toán 4 Cánh diều. Chúc các em học tập tốt!