1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Luyện tập - Cánh Diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bộ trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Luyện tập theo chương trình Cánh Diều. Đây là cơ hội tuyệt vời để các em ôn luyện và kiểm tra kiến thức đã học một cách hiệu quả.

Bộ trắc nghiệm này được thiết kế bởi các giáo viên giàu kinh nghiệm, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, giúp các em nắm vững các khái niệm và kỹ năng quan trọng trong bài học.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 2

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $6182 \times 7 =$

    $ \times 6182$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 3

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $972 \times$

    $=$

    $ \times 972 = 972$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 4

    Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

    A. \(9 \times 37856\)

    B. \(9 \times 38765\)

    C. \(9 \times 37865\)

    D. \(9 \times 38756\)

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 5

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $2020 \times 0 =$

    $ \times 2020 =$ 

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 6

    Cho: \(2389 \times 8\,\,...\,\,8 \times 2398\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 7

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 8\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

    \() = a \times\)

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 10

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(135 \times 5 \times 2 =\)

    \(\times \;(5 \times\)

    \()\)

    \(=\)

    \(\times\)

    \(=\)

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

    \(\times 7) \times ( 25 \times\)

    \()\)

    \(=\)

    \(\times\)

    \(=\)

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 12Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 13Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    $36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

    A. \( = \)

    B. \( < \)

    C. \( > \)

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 14Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

    A. \(30\) học sinh

    B. \(75\) học sinh

    C. \(120\) học sinh

    D. \(150\) học sinh

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

    Vậy có tất cả

    cái bánh trung thu.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 16

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

    Đáp án

    Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

    5428
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    \(a \times b = b \times a\)

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Do đó: \(1357 \times 4 = 4 \times 1357\)

    Mà \(1357 \times 4 = 5428\) nên \(4 \times 1357 = 5428\).

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5428\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 17

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $6182 \times 7 =$

    $ \times 6182$

    Đáp án

    $6182 \times 7 =$

    7

    $ \times 6182$

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    \(a \times b = b \times a\)

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Do đó ta có: \(6182 \times 7 = 7 \times 6182\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(7\).

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 18

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $972 \times$

    $=$

    $ \times 972 = 972$

    Đáp án

    $972 \times$

    1

    $=$

    1

    $ \times 972 = 972$

    Phương pháp giải :

    Áp dụng các tính chất:

    - Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    - Tính chất nhân với \(1\): số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.

    Lời giải chi tiết :

    Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên \(972 \times 1 =972\)

    Mà:\(972 \times 1 = 1 \times 972\)

    Do đó ta có: \(972 \times 1 = 1 \times 972 = 972\).

    Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là \(1;\,1\).

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 19

    Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

    A. \(9 \times 37856\)

    B. \(9 \times 38765\)

    C. \(9 \times 37865\)

    D. \(9 \times 38756\)

    Đáp án

    D. \(9 \times 38756\)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Do đó ta có: $38756 \times 9 = 9 \times 38756$

    Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $38756 \times 9$ là \(9 \times 38756\).

    Câu 5 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 20

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $2020 \times 0 =$

    $ \times 2020 =$ 

    Đáp án

    $2020 \times 0 =$

    0

    $ \times 2020 =$ 

    0
    Phương pháp giải :

    - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    - Mọi số nhân với \(0\) đều bằng \(0\) : \(a \times 0 = 0 \times a = 0\) .

    Lời giải chi tiết :

    Số nào nhân với \(0\) đều bằng \(0\) nên \(2020 \times 0 = 0\)

    Mà:\(2020 \times 0 = 0 \times 2020\)

    Do đó ta có: \(2020 \times 0 = 0 \times 2020 = 0\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,\,;\,\,0\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 21

    Cho: \(2389 \times 8\,\,...\,\,8 \times 2398\).

    Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

    A. \( < \)

    B. \( > \)

    C. \( = \)

    Đáp án

    A. \( < \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Do đó ta có: \(2389 \times 8\,= \,8 \times 2389\)

    Lại có \(2389 < 2398\) nên \(8 \times 2389 < 8 \times 2398\)

    Vậy \(2389 \times 8\,< \,8 \times 2398\).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 22

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

    Đáp án

    $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

    99
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Lời giải chi tiết :

    Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

    Do đó \(175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times 99\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(99\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 23\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

    Đúng
    Sai
    Đáp án
    Đúng
    Sai
    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

    Do đó ta có: \((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\).

    Vậy phép tính đã cho là đúng.

    Câu 9 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 24Điền số thích hợp vào ô trống:

    \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

    \() = a \times\)

    Đáp án

    \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

    8

    \() = a \times\)

    1000
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: \((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\).

    Lời giải chi tiết :

    Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

    Do đó ta có: \((a \times 125) \times 8 = a \times \left( {125 \times 8} \right) = a \times 1000\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(8;\,1000\).

    Câu 10 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 25

    Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(135 \times 5 \times 2 =\)

    \(\times \;(5 \times\)

    \()\)

    \(=\)

    \(\times\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(135 \times 5 \times 2 =\)

    135

    \(\times \;(5 \times\)

    2

    \()\)

    \(=\)

    135

    \(\times\)

    10

    \(=\)

    1350
    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(5 \times 2 =10\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(5\) và \(2\) thành một tích.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}135 \times 5 \times 2 &= 135 \times \left( {5 \times 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 135 \times 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 1350\end{array}\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(135\,;\,\,2\,;\,\,135\,;\,\,10\,;\,\,1350\).

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 26Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

    \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

    \(\times 7) \times ( 25 \times\)

    \()\)

    \(=\)

    \(\times\)

    \(=\)

    Đáp án

    \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

    9

    \(\times 7) \times ( 25 \times\)

    4

    \()\)

    \(=\)

    63

    \(\times\)

    100

    \(=\)

    6300
    Phương pháp giải :

    Ta thấy \(25 \times 4 =100\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(25\) và \(4\) thành một tích.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}25 \times 9 \times 4 \times 7 &= \left( {9 \times 7} \right) \times \left( {25 \times 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 63 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 6300\end{array}$

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(9\,;\,\,4\,;\,\,63\,;\,\,100\,;\,\,6300\).

    Câu 12 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 27Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
    Đáp án
    \(>\)
    \(<\)
    \(=\)
    \(34 \times 5\, \times 2\)
    \(<\)
    \(3400\)
    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(34 \times 5\, \times 2 = 34 \times (5\, \times 2) = 34 \times 10 = 340\)

    Mà \(340 < 3400\)

    Do đó: \(34 \times 5\, \times 2\; < \;3400\)

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

    Câu 13 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 28Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

    $36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

    A. \( = \)

    B. \( < \)

    C. \( > \)

    Đáp án

    C. \( > \)

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    $\begin{array}{l}36 \times 125 \times 8 = 36\times (125 \times 8) = 36 \times 1000 = 36000\\25 \times 325 \times 4 = 25 \times 4 \times 325 = (25 \times 4) \times 325 = 100 \times 325 = 32500\end{array}$

    Mà \(36000 > 32500\)

    Vậy: $\;36\times 125 \times 8\, > \,25 \times 325 \times 4$.

    Câu 14 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 29Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

    A. \(30\) học sinh

    B. \(75\) học sinh

    C. \(120\) học sinh

    D. \(150\) học sinh

    Đáp án

    D. \(150\) học sinh

    Phương pháp giải :

    Tính số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh của một phòng nhân với số phòng.

    Lời giải chi tiết :

    Số học sinh đang ngồi học là:

    $(15 \times 2)\times 5 = 150$ (học sinh)

    Đáp số: \(150\) học sinh.

    Câu 15 :

    Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 30Điền số thích hợp vào ô trống:

    Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

    Vậy có tất cả

    cái bánh trung thu.

    Đáp án

    Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

    Vậy có tất cả

    600

    cái bánh trung thu.

    Phương pháp giải :

    - Tính số cái bánh của một thùng ta lấy số cái bánh trong một hộp nhân với số hộp của một thùng.

    - Tính số cái bánh trung thu ta lấy số cái bánh của một thùng nhân với số thùng.

    Lời giải chi tiết :

    Một thùng có số cái bánh là:

    \(4 \times 25 = 100\) (cái bánh)

    Số cái bánh trung thu có tất cả là:

    $100 \times 6 = 600$ (cái bánh)

    Đáp số: \(600\) cái bánh.

    Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(600\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 2

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $6182 \times 7 =$

      $ \times 6182$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 3

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $972 \times$

      $=$

      $ \times 972 = 972$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 4

      Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. \(9 \times 37856\)

      B. \(9 \times 38765\)

      C. \(9 \times 37865\)

      D. \(9 \times 38756\)

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 5

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $2020 \times 0 =$

      $ \times 2020 =$ 

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 6

      Cho: \(2389 \times 8\,\,...\,\,8 \times 2398\).

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 7

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 8\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 9Điền số thích hợp vào ô trống:

      \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

      \() = a \times\)

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 10

      Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(135 \times 5 \times 2 =\)

      \(\times \;(5 \times\)

      \()\)

      \(=\)

      \(\times\)

      \(=\)

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 11Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

      \(\times 7) \times ( 25 \times\)

      \()\)

      \(=\)

      \(\times\)

      \(=\)

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 12Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 13Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      $36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

      A. \( = \)

      B. \( < \)

      C. \( > \)

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 14Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

      A. \(30\) học sinh

      B. \(75\) học sinh

      C. \(120\) học sinh

      D. \(150\) học sinh

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 15Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

      Vậy có tất cả

      cái bánh trung thu.

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 16

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

      Đáp án

      Cho \(1357 \times 4 = 5428\). Vậy $4 \times 1357 = $ 

      5428
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      \(a \times b = b \times a\)

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Do đó: \(1357 \times 4 = 4 \times 1357\)

      Mà \(1357 \times 4 = 5428\) nên \(4 \times 1357 = 5428\).

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(5428\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 17

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $6182 \times 7 =$

      $ \times 6182$

      Đáp án

      $6182 \times 7 =$

      7

      $ \times 6182$

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      \(a \times b = b \times a\)

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Do đó ta có: \(6182 \times 7 = 7 \times 6182\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(7\).

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 18

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $972 \times$

      $=$

      $ \times 972 = 972$

      Đáp án

      $972 \times$

      1

      $=$

      1

      $ \times 972 = 972$

      Phương pháp giải :

      Áp dụng các tính chất:

      - Tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      - Tính chất nhân với \(1\): số nào nhân với \(1\) cũng bằng chính số đó.

      Lời giải chi tiết :

      Số nào nhân với 1 cũng bằng chính nó nên \(972 \times 1 =972\)

      Mà:\(972 \times 1 = 1 \times 972\)

      Do đó ta có: \(972 \times 1 = 1 \times 972 = 972\).

      Vậy số thích hợp điền vào ô trống từ trái sang phải là \(1;\,1\).

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 19

      Cho biểu thức: $38756 \times 9 .$ Biểu thức nào sau đây có giá trị bằng biểu thức đã cho?

      A. \(9 \times 37856\)

      B. \(9 \times 38765\)

      C. \(9 \times 37865\)

      D. \(9 \times 38756\)

      Đáp án

      D. \(9 \times 38756\)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Do đó ta có: $38756 \times 9 = 9 \times 38756$

      Vậy biểu thức có giá trị bằng với biểu thức $38756 \times 9$ là \(9 \times 38756\).

      Câu 5 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 20

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $2020 \times 0 =$

      $ \times 2020 =$ 

      Đáp án

      $2020 \times 0 =$

      0

      $ \times 2020 =$ 

      0
      Phương pháp giải :

      - Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      - Mọi số nhân với \(0\) đều bằng \(0\) : \(a \times 0 = 0 \times a = 0\) .

      Lời giải chi tiết :

      Số nào nhân với \(0\) đều bằng \(0\) nên \(2020 \times 0 = 0\)

      Mà:\(2020 \times 0 = 0 \times 2020\)

      Do đó ta có: \(2020 \times 0 = 0 \times 2020 = 0\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(0\,\,;\,\,0\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 21

      Cho: \(2389 \times 8\,\,...\,\,8 \times 2398\).

      Dấu thích hợp điền vào chỗ chấm là:

      A. \( < \)

      B. \( > \)

      C. \( = \)

      Đáp án

      A. \( < \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Do đó ta có: \(2389 \times 8\,= \,8 \times 2389\)

      Lại có \(2389 < 2398\) nên \(8 \times 2389 < 8 \times 2398\)

      Vậy \(2389 \times 8\,< \,8 \times 2398\).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 22

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

      Đáp án

      $175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times$ 

      99
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân: Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Lời giải chi tiết :

      Khi đổi chỗ các thừa số trong một tích thì tích đó không thay đổi.

      Do đó \(175 \times 99 \times 8 = 8 \times 175 \times 99\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(99\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 23\((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\). Đúng hay sai?

      Đúng
      Sai
      Đáp án
      Đúng
      Sai
      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

      Do đó ta có: \((148 \times 4) \times 25 = 148 \times (4 \times 25)\).

      Vậy phép tính đã cho là đúng.

      Câu 9 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 24Điền số thích hợp vào ô trống:

      \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

      \() = a \times\)

      Đáp án

      \((a \times 125) \times 8 = a \times (125 \times \)

      8

      \() = a \times\)

      1000
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân: \((a \times b) \times c = a \times (b \times c)\).

      Lời giải chi tiết :

      Khi nhân một tích hai số với số thứ ba, ta có thể nhân số thứ nhất với tích của số thứ hai và số thứ ba.

      Do đó ta có: \((a \times 125) \times 8 = a \times \left( {125 \times 8} \right) = a \times 1000\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trái sang phải là \(8;\,1000\).

      Câu 10 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 25

      Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(135 \times 5 \times 2 =\)

      \(\times \;(5 \times\)

      \()\)

      \(=\)

      \(\times\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(135 \times 5 \times 2 =\)

      135

      \(\times \;(5 \times\)

      2

      \()\)

      \(=\)

      135

      \(\times\)

      10

      \(=\)

      1350
      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(5 \times 2 =10\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(5\) và \(2\) thành một tích.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}135 \times 5 \times 2 &= 135 \times \left( {5 \times 2} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 135 \times 10\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 1350\end{array}\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(135\,;\,\,2\,;\,\,135\,;\,\,10\,;\,\,1350\).

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 26Điền số thích hợp vào ô trống để tính bằng cách thuận tiện:

      \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

      \(\times 7) \times ( 25 \times\)

      \()\)

      \(=\)

      \(\times\)

      \(=\)

      Đáp án

      \(25 \times 9 \times 4 \times 7 = (\)

      9

      \(\times 7) \times ( 25 \times\)

      4

      \()\)

      \(=\)

      63

      \(\times\)

      100

      \(=\)

      6300
      Phương pháp giải :

      Ta thấy \(25 \times 4 =100\) nên áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để nhóm các số \(25\) và \(4\) thành một tích.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}25 \times 9 \times 4 \times 7 &= \left( {9 \times 7} \right) \times \left( {25 \times 4} \right)\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 63 \times 100\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, &= 6300\end{array}$

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống theo thứ tự từ trên xuống dưới, từ trái sang phải là \(9\,;\,\,4\,;\,\,63\,;\,\,100\,;\,\,6300\).

      Câu 12 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 27Kéo thả dấu thích hợp vào ô trống:

      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(34 \times 5\, \times 2\) ..... \(3400\)
      Đáp án
      \(>\)
      \(<\)
      \(=\)
      \(34 \times 5\, \times 2\)
      \(<\)
      \(3400\)
      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất kết hợp của phép nhân để tính giá trị vế trái, sau đó so sánh kết quả với vế phải.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(34 \times 5\, \times 2 = 34 \times (5\, \times 2) = 34 \times 10 = 340\)

      Mà \(340 < 3400\)

      Do đó: \(34 \times 5\, \times 2\; < \;3400\)

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \( < \).

      Câu 13 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 28Chọn dấu thích hợp để điền vào chỗ chấm:

      $36\times 125 \times 8\,\,...\,\,25 \times 325 \times 4$

      A. \( = \)

      B. \( < \)

      C. \( > \)

      Đáp án

      C. \( > \)

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán và kết hợp của phép nhân để tính giá trị hai vế, sau đó so sánh kết quả hai vế với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      $\begin{array}{l}36 \times 125 \times 8 = 36\times (125 \times 8) = 36 \times 1000 = 36000\\25 \times 325 \times 4 = 25 \times 4 \times 325 = (25 \times 4) \times 325 = 100 \times 325 = 32500\end{array}$

      Mà \(36000 > 32500\)

      Vậy: $\;36\times 125 \times 8\, > \,25 \times 325 \times 4$.

      Câu 14 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 29Có \(5\) phòng học, mỗi phòng có \(15\) bộ bàn ghế, mỗi bộ bàn ghế có \(2\) học sinh đang ngồi học. Hỏi có tất cả bao nhiêu học sinh đang ngồi học?

      A. \(30\) học sinh

      B. \(75\) học sinh

      C. \(120\) học sinh

      D. \(150\) học sinh

      Đáp án

      D. \(150\) học sinh

      Phương pháp giải :

      Tính số học sinh đang ngồi học ta lấy số học sinh của một phòng nhân với số phòng.

      Lời giải chi tiết :

      Số học sinh đang ngồi học là:

      $(15 \times 2)\times 5 = 150$ (học sinh)

      Đáp số: \(150\) học sinh.

      Câu 15 :

      Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều 0 30Điền số thích hợp vào ô trống:

      Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

      Vậy có tất cả

      cái bánh trung thu.

      Đáp án

      Có \(6\) thùng bánh trung thu, mỗi thùng có \(25\) hộp bánh, mỗi hộp có \(4\) cái bánh.

      Vậy có tất cả

      600

      cái bánh trung thu.

      Phương pháp giải :

      - Tính số cái bánh của một thùng ta lấy số cái bánh trong một hộp nhân với số hộp của một thùng.

      - Tính số cái bánh trung thu ta lấy số cái bánh của một thùng nhân với số thùng.

      Lời giải chi tiết :

      Một thùng có số cái bánh là:

      \(4 \times 25 = 100\) (cái bánh)

      Số cái bánh trung thu có tất cả là:

      $100 \times 6 = 600$ (cái bánh)

      Đáp số: \(600\) cái bánh.

      Vậy đáp án đúng điền vào ô trống là \(600\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 35: Luyện tập Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Luyện tập - Cánh Diều: Tổng quan và Hướng dẫn

      Bài 35 trong chương trình Toán 4 Cánh Diều là một bài học quan trọng, tập trung vào việc luyện tập tổng hợp các kiến thức đã học trong chương. Mục tiêu chính của bài học là giúp học sinh củng cố kỹ năng giải toán, rèn luyện tư duy logicphát triển khả năng vận dụng kiến thức vào thực tế. Bài trắc nghiệm này được xây dựng dựa trên nội dung sách giáo khoa và các bài tập trong sách bài tập, đảm bảo tính chính xác và phù hợp với chương trình học.

      Nội dung Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Luyện tập

      Bộ trắc nghiệm bao gồm các dạng bài tập sau:

      • Bài tập về phép cộng, trừ, nhân, chia các số tự nhiên: Các bài tập này giúp học sinh ôn lại các quy tắc và kỹ năng cơ bản về các phép tính.
      • Bài tập về giải toán có lời văn: Các bài tập này yêu cầu học sinh đọc kỹ đề bài, phân tích thông tin và tìm ra phương án giải phù hợp.
      • Bài tập về các đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian: Các bài tập này giúp học sinh nắm vững các đơn vị đo và cách chuyển đổi giữa các đơn vị.
      • Bài tập về hình học: Các bài tập này tập trung vào việc nhận biết các hình dạng cơ bản, tính chu vi, diện tích và thể tích của các hình.

      Lợi ích của việc làm Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Luyện tập

      Việc làm trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Luyện tập mang lại nhiều lợi ích cho học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Giúp học sinh tự đánh giá mức độ hiểu bài và nắm vững kiến thức.
      • Rèn luyện kỹ năng: Giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Củng cố kiến thức: Giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra.
      • Tăng cường sự tự tin: Giúp học sinh tăng cường sự tự tin vào khả năng của mình.

      Hướng dẫn làm Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Luyện tập hiệu quả

      Để đạt được kết quả tốt nhất khi làm trắc nghiệm, học sinh nên:

      1. Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của bài tập trước khi bắt đầu giải.
      2. Sử dụng giấy nháp: Ghi lại các bước giải và tính toán để tránh sai sót.
      3. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      4. Học hỏi từ sai lầm: Nếu làm sai, hãy tìm hiểu nguyên nhân và rút kinh nghiệm để không mắc lại trong tương lai.

      Ví dụ một số câu hỏi Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Luyện tập

      Dưới đây là một số ví dụ về các câu hỏi trắc nghiệm có thể xuất hiện trong bài:

      Câu hỏiĐáp án
      Tính: 123 + 456 = ?579
      Một cửa hàng có 250kg gạo. Buổi sáng bán được 120kg, buổi chiều bán được 80kg. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?50kg
      Một hình chữ nhật có chiều dài 10cm, chiều rộng 5cm. Tính chu vi hình chữ nhật đó.30cm

      Kết luận

      Trắc nghiệm Toán 4 Bài 35: Luyện tập - Cánh Diều là một công cụ hữu ích giúp học sinh ôn luyện và củng cố kiến thức. Hãy sử dụng bộ trắc nghiệm này một cách hiệu quả để đạt được kết quả tốt nhất trong môn Toán!