1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều

Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều

Chào mừng các em học sinh lớp 4 đến với bài trắc nghiệm ôn tập Toán học. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học trong chương trình Toán 4 Cánh diều, đặc biệt là bài 71: Em ôn lại những gì đã học.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao phủ toàn bộ nội dung trọng tâm của bài học. Các em có thể tự đánh giá năng lực của mình và tìm ra những kiến thức còn chưa nắm vững để tập trung ôn luyện.

Đề bài

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 1

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

    phân số nhỏ hơn \(1\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 2

    Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

    $\frac{{42}}{{56}}$

    $\frac{5}{7}$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 3

    Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

    • A.

      $\frac{2}{7}$

    • B.

      $\frac{2}{{21}}$

    • C.

      $\frac{2}{3}$

    • D.

      $\frac{2}{{14}}$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 4

    Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

    $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

    • A.

      Thảo

    • B.

      An

    • C.

      Trang

    • D.

      Mạnh chia cho các bạn là như nhau

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 5

    Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

    A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{8}{{15}}\)

    C. \(\dfrac{7}{8}\)

    D. \(\dfrac{8}{7}\)

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 6

    Từ các số $5;{\rm{ 9}}\;$ ta có thể lập được bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đó (trong đó tử số phải khác mẫu số)?

    A. \(1\) phân số

    B. \(2\) phân số

    C. \(3\) phân số

    D. \(4\) phân số

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 7

    Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

    A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\)

    B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

    C. \(\dfrac{8}{{21}}\)

    D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 8

    Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

    A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

    C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

    D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

    Câu 9 :

    Trong các hình sau hình nào là hình thoi:

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 9

    • A.

      Hình 1

    • B.

      Hình 2

    • C.

      Hình 3

    • D.

      Hình 4

    Câu 10 :

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành:

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 10

    • A.

      Hình 1

    • B.

      Hình 2

    • C.

      Hình 3

    • D.

      Hình 4

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 11

    Tích chọn đóng hoặc sau cho mỗi khẳng định.

    Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Đúng
    Sai

    Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

    Đúng
    Sai

    Hình thoi có bốn góc tù.

    Đúng
    Sai

    Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song

    Đúng
    Sai

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 12

    Điền số thích hợp vào ô trống:

    Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

    phân số nhỏ hơn \(1\).

    Đáp án

    Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

    3

    phân số nhỏ hơn \(1\).

    Phương pháp giải :

    Phân số nhỏ hơn \(1\) là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

    Ta sẽ lập các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số từ các số đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

    Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).

    Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:

    \(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)

    Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).

    Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

    Câu 2 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 13

    Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

    $\frac{{42}}{{56}}$

    $\frac{5}{7}$

    Đáp án

    $\frac{{42}}{{56}}$

    >

    $\frac{5}{7}$

    Phương pháp giải :

    Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    $\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{40}}{{56}}$

    Vậy $\frac{{42}}{{56}} > \frac{5}{7}$

    Câu 3 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 14

    Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

    • A.

      $\frac{2}{7}$

    • B.

      $\frac{2}{{21}}$

    • C.

      $\frac{2}{3}$

    • D.

      $\frac{2}{{14}}$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

    Lời giải chi tiết :

    $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}} = \frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 8 \times 3}} = \frac{2}{{21}}$

    Câu 4 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 15

    Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

    $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

    • A.

      Thảo

    • B.

      An

    • C.

      Trang

    • D.

      Mạnh chia cho các bạn là như nhau

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số ở đề bài.

    - Phân số bé nhất ứng với phần bánh được chia ít nhất

    Lời giải chi tiết :

    Ta có $\frac{2}{5} = \frac{8}{{20}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$

    Mà $\frac{8}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{2}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{3}{4}$

    Vậy Mạnh chia cho An số bánh ít nhất.

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ như bên dưới:

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 16

    Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

    A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{8}{{15}}\)

    C. \(\dfrac{7}{8}\)

    D. \(\dfrac{8}{7}\)

    Đáp án

    A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ đã cho có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(15\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu.

    Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{15}}\).

    Câu 6 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 17

    Từ các số $5;{\rm{ 9}}\;$ ta có thể lập được bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đó (trong đó tử số phải khác mẫu số)?

    A. \(1\) phân số

    B. \(2\) phân số

    C. \(3\) phân số

    D. \(4\) phân số

    Đáp án

    B. \(2\) phân số

    Phương pháp giải :

    - Lập các phân số được lập từ các số $5;{\rm{ 9}}$ rồi tìm các phân số có tử số khác mẫu số.

    Lời giải chi tiết :

    Từ các số $5;\,{\rm{ 9}}$ ta có thể lập được các phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đã cho đó là:

    \(\dfrac{5}{5}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{9}\,;\,\,\,\dfrac{9}{5}\,;\,\,\,\dfrac{9}{9}\)

    Ta thấy trong các phân số vừa lập có \(2\) phân số có tử số khác mẫu số đó là: \(\,\dfrac{5}{9}\,;\,\,\dfrac{9}{5}\,\).

    Vậy từ các số $5;\,{\rm{ 9}}$ ta có thể lập được \(2\) phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đó (trong đó tử số phải khác mẫu số).

    Câu 7 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 18

    Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

    A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\)

    B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

    C. \(\dfrac{8}{{21}}\)

    D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

    Đáp án

    B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

    Phương pháp giải :

    Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

    - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Phân số \(\dfrac{8}{{21}}\) là phân số tối giản nên không thể rút gọn được nữa.

    Ta có:

    \(\dfrac{{75}}{{115}} = \dfrac{{75:5}}{{115:5}} = \dfrac{{15}}{{23}}\,\,\,\, \,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{45}}{{72}} = \dfrac{{45:9}}{{72:9}} = \dfrac{5}{8}\,\,\,\, \,;\)

    \(\dfrac{{35}}{{45}} = \dfrac{{35:5}}{{45:5}} = \dfrac{7}{8}\).

    Vậy khi rút gọn phân số \(\dfrac{{45}}{{72}}\) ta được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\).

    Câu 8 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 19

    Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

    A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

    B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

    C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

    D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

    Đáp án

    C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

    Phương pháp giải :

    Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

    - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

    Lời giải chi tiết :

    Rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\) ta có:

    \(\dfrac{{105}}{{135}} = \dfrac{{105:5}}{{135:5}} = \dfrac{{21}}{{27}} = \dfrac{{21:3}}{{27:3}} = \dfrac{7}{9}\)

    Ta thấy \(7\) và \(9\) không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{7}{9}\) là phân số tối giản.

    Vậy \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\).

    Câu 9 :

    Trong các hình sau hình nào là hình thoi:

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 20

    • A.

      Hình 1

    • B.

      Hình 2

    • C.

      Hình 3

    • D.

      Hình 4

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hình 3 có dạng hình thoi.

    Câu 10 :

    Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành:

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 21

    • A.

      Hình 1

    • B.

      Hình 2

    • C.

      Hình 3

    • D.

      Hình 4

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Hình 1 là hình bình hành.

    Câu 11 :

    Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 22

    Tích chọn đóng hoặc sau cho mỗi khẳng định.

    Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Đúng
    Sai

    Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

    Đúng
    Sai

    Hình thoi có bốn góc tù.

    Đúng
    Sai

    Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song

    Đúng
    Sai
    Đáp án

    Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

    Đúng
    Sai

    Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

    Đúng
    Sai

    Hình thoi có bốn góc tù.

    Đúng
    Sai

    Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song

    Đúng
    Sai
    Phương pháp giải :

    Dựa vào kiến thức đã học để chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định.

    Lời giải chi tiết :

    - Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. (sai vì hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau)

    - Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau. (đúng)

    - Hình thoi có bốn góc tù. (sai vì hình thoi có 2 góc nhọn, 2 góc tù)

    - Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song (đúng)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 1

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

      phân số nhỏ hơn \(1\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 2

      Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

      $\frac{{42}}{{56}}$

      $\frac{5}{7}$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 3

      Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

      • A.

        $\frac{2}{7}$

      • B.

        $\frac{2}{{21}}$

      • C.

        $\frac{2}{3}$

      • D.

        $\frac{2}{{14}}$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 4

      Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

      $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

      • A.

        Thảo

      • B.

        An

      • C.

        Trang

      • D.

        Mạnh chia cho các bạn là như nhau

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ như bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 5

      Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

      A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{8}{{15}}\)

      C. \(\dfrac{7}{8}\)

      D. \(\dfrac{8}{7}\)

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 6

      Từ các số $5;{\rm{ 9}}\;$ ta có thể lập được bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đó (trong đó tử số phải khác mẫu số)?

      A. \(1\) phân số

      B. \(2\) phân số

      C. \(3\) phân số

      D. \(4\) phân số

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 7

      Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

      A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\)

      B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

      C. \(\dfrac{8}{{21}}\)

      D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 8

      Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

      A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

      C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

      D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

      Câu 9 :

      Trong các hình sau hình nào là hình thoi:

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 9

      • A.

        Hình 1

      • B.

        Hình 2

      • C.

        Hình 3

      • D.

        Hình 4

      Câu 10 :

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành:

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 10

      • A.

        Hình 1

      • B.

        Hình 2

      • C.

        Hình 3

      • D.

        Hình 4

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 11

      Tích chọn đóng hoặc sau cho mỗi khẳng định.

      Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      Hình thoi có bốn góc tù.

      Đúng
      Sai

      Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song

      Đúng
      Sai
      Câu 1 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 12

      Điền số thích hợp vào ô trống:

      Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

      phân số nhỏ hơn \(1\).

      Đáp án

      Với ba số tự nhiên \(4\,\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được

      3

      phân số nhỏ hơn \(1\).

      Phương pháp giải :

      Phân số nhỏ hơn \(1\) là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

      Ta sẽ lập các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số từ các số đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Các phân số nhỏ hơn 1 là các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số.

      Trong các số đã cho ta thấy: \(4 < 7 < 9\).

      Vậy từ các số đã cho ta có thể lập được các phân số có tử số nhỏ hơn mẫu số như sau:

      \(\dfrac{4}{7}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{4}{9}\,\,\,;\,\,\,\dfrac{7}{9}\)

      Vậy với ba số tự nhiên \(4\,;\,\,7\) và \(9\) ta viết được \(3\) phân số nhỏ hơn \(1\).

      Đáp án đúng điền vào ô trống là \(3\).

      Câu 2 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 13

      Điền dấu thích hợp vào ô trống để được phép so sánh đúng:

      $\frac{{42}}{{56}}$

      $\frac{5}{7}$

      Đáp án

      $\frac{{42}}{{56}}$

      >

      $\frac{5}{7}$

      Phương pháp giải :

      Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số hai phân số đó rồi so sánh hai phân số cùng mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{5}{7} = \frac{{5 \times 8}}{{7 \times 8}} = \frac{{40}}{{56}}$

      Vậy $\frac{{42}}{{56}} > \frac{5}{7}$

      Câu 3 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 14

      Giá trị của biểu thức A = $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}}$ là:

      • A.

        $\frac{2}{7}$

      • B.

        $\frac{2}{{21}}$

      • C.

        $\frac{2}{3}$

      • D.

        $\frac{2}{{14}}$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

      Lời giải chi tiết :

      $\frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 24}} = \frac{{8 \times 2 \times 11}}{{7 \times 11 \times 8 \times 3}} = \frac{2}{{21}}$

      Câu 4 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 15

      Mạnh có một hộp bánh. Mạnh chia cho An $\frac{2}{5}$ số bánh, Mạnh chia cho Thảo 

      $\frac{3}{4}$ số bánh. Mạnh chia cho Trang $\frac{{13}}{{20}}$ số bánh. Hỏi Mạnh chia cho ai số bánh ít nhất?

      • A.

        Thảo

      • B.

        An

      • C.

        Trang

      • D.

        Mạnh chia cho các bạn là như nhau

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Quy đồng mẫu số các phân số rồi so sánh các phân số ở đề bài.

      - Phân số bé nhất ứng với phần bánh được chia ít nhất

      Lời giải chi tiết :

      Ta có $\frac{2}{5} = \frac{8}{{20}}$ ; $\frac{3}{4} = \frac{{15}}{{20}}$

      Mà $\frac{8}{{20}} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{{15}}{{20}}$ nên $\frac{2}{5} < \frac{{13}}{{20}} < \frac{3}{4}$

      Vậy Mạnh chia cho An số bánh ít nhất.

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ như bên dưới:

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 16

      Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ trên là:

      A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{8}{{15}}\)

      C. \(\dfrac{7}{8}\)

      D. \(\dfrac{8}{7}\)

      Đáp án

      A. \(\dfrac{7}{{15}}\)

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ, tìm ô vuông được tô màu và tổng số ô vuông. Phân số chỉ phần tô màu trong hình vẽ đã cho có tử số là số ô vuông được tô màu và mẫu số là tổng số ô vuông.

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy có tất cả \(15\) ô vuông, trong đó có \(7\) ô vuông được tô màu.

      Vậy phân số chỉ số ô vuông đã tô màu trong hình là \(\dfrac{7}{{15}}\).

      Câu 6 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 17

      Từ các số $5;{\rm{ 9}}\;$ ta có thể lập được bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đó (trong đó tử số phải khác mẫu số)?

      A. \(1\) phân số

      B. \(2\) phân số

      C. \(3\) phân số

      D. \(4\) phân số

      Đáp án

      B. \(2\) phân số

      Phương pháp giải :

      - Lập các phân số được lập từ các số $5;{\rm{ 9}}$ rồi tìm các phân số có tử số khác mẫu số.

      Lời giải chi tiết :

      Từ các số $5;\,{\rm{ 9}}$ ta có thể lập được các phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đã cho đó là:

      \(\dfrac{5}{5}\,\,;\,\,\,\dfrac{5}{9}\,;\,\,\,\dfrac{9}{5}\,;\,\,\,\dfrac{9}{9}\)

      Ta thấy trong các phân số vừa lập có \(2\) phân số có tử số khác mẫu số đó là: \(\,\dfrac{5}{9}\,;\,\,\dfrac{9}{5}\,\).

      Vậy từ các số $5;\,{\rm{ 9}}$ ta có thể lập được \(2\) phân số có tử số và mẫu số là một trong các số đó (trong đó tử số phải khác mẫu số).

      Câu 7 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 18

      Phân số nào sau đây khi rút gọn được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\) ?

      A. \(\dfrac{{75}}{{115}}\)

      B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

      C. \(\dfrac{8}{{21}}\)

      D. \(\dfrac{{35}}{{45}}\)

      Đáp án

      B. \(\dfrac{{45}}{{72}}\)

      Phương pháp giải :

      Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

      - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

      - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

      Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Phân số \(\dfrac{8}{{21}}\) là phân số tối giản nên không thể rút gọn được nữa.

      Ta có:

      \(\dfrac{{75}}{{115}} = \dfrac{{75:5}}{{115:5}} = \dfrac{{15}}{{23}}\,\,\,\, \,;\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\, \,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\dfrac{{45}}{{72}} = \dfrac{{45:9}}{{72:9}} = \dfrac{5}{8}\,\,\,\, \,;\)

      \(\dfrac{{35}}{{45}} = \dfrac{{35:5}}{{45:5}} = \dfrac{7}{8}\).

      Vậy khi rút gọn phân số \(\dfrac{{45}}{{72}}\) ta được phân số tối giản là \(\dfrac{5}{8}\).

      Câu 8 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 19

      Tìm phân số \(\dfrac{a}{b}\), biết phân số \(\dfrac{a}{b}\) là phân số tối giản sau khi rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\).

      A. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{13}}{{15}}\)

      B. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{{17}}{{27}}\)

      C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

      D. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{5}{8}\)

      Đáp án

      C. \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\)

      Phương pháp giải :

      Khi rút gọn phân số có thể làm như sau:

      - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\).

      - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

      Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

      Lời giải chi tiết :

      Rút gọn phân số \(\dfrac{{105}}{{135}}\) ta có:

      \(\dfrac{{105}}{{135}} = \dfrac{{105:5}}{{135:5}} = \dfrac{{21}}{{27}} = \dfrac{{21:3}}{{27:3}} = \dfrac{7}{9}\)

      Ta thấy \(7\) và \(9\) không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn \(1\) nên \(\dfrac{7}{9}\) là phân số tối giản.

      Vậy \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{7}{9}\).

      Câu 9 :

      Trong các hình sau hình nào là hình thoi:

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 20

      • A.

        Hình 1

      • B.

        Hình 2

      • C.

        Hình 3

      • D.

        Hình 4

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hình thoi có 2 cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 3 có dạng hình thoi.

      Câu 10 :

      Trong các hình sau, hình nào là hình bình hành:

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 21

      • A.

        Hình 1

      • B.

        Hình 2

      • C.

        Hình 3

      • D.

        Hình 4

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hình bình hành có 2 cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Hình 1 là hình bình hành.

      Câu 11 :

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều 0 22

      Tích chọn đóng hoặc sau cho mỗi khẳng định.

      Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      Hình thoi có bốn góc tù.

      Đúng
      Sai

      Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song

      Đúng
      Sai
      Đáp án

      Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau.

      Đúng
      Sai

      Hình thoi có bốn góc tù.

      Đúng
      Sai

      Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song

      Đúng
      Sai
      Phương pháp giải :

      Dựa vào kiến thức đã học để chọn đúng hoặc sai cho mỗi khẳng định.

      Lời giải chi tiết :

      - Hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bốn cạnh bằng nhau. (sai vì hình bình hành có hai cặp cạnh đối diện song song và bằng nhau)

      - Hình thoi và hình vuông, mỗi hình đều có bốn cạnh bằng nhau. (đúng)

      - Hình thoi có bốn góc tù. (sai vì hình thoi có 2 góc nhọn, 2 góc tù)

      - Hình chữ nhật có 2 cặp cạnh đối diện song song (đúng)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều thuộc chuyên mục học toán lớp 4 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu, bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa quá trình ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 4 cho học sinh, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 71: Em ôn lại những gì đã học Toán 4 Cánh diều - Tổng quan

      Bài 71 trong chương trình Toán 4 Cánh diều là một bài học tổng kết, giúp học sinh ôn lại những kiến thức quan trọng đã học trong suốt năm học. Bài học này bao gồm các chủ đề như phép cộng, phép trừ, phép nhân, phép chia các số tự nhiên, các bài toán có liên quan đến đơn vị đo độ dài, khối lượng, thời gian, và các bài toán giải.

      Mục tiêu của bài trắc nghiệm

      Bài trắc nghiệm này được xây dựng với mục tiêu:

      • Kiểm tra mức độ nắm vững kiến thức của học sinh về các khái niệm và kỹ năng đã học.
      • Giúp học sinh tự đánh giá được điểm mạnh, điểm yếu của mình trong quá trình học tập.
      • Cung cấp một phương pháp ôn tập hiệu quả, giúp học sinh chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra, thi cuối kỳ.

      Cấu trúc bài trắc nghiệm

      Bài trắc nghiệm gồm nhiều dạng câu hỏi khác nhau, bao gồm:

      • Câu hỏi trắc nghiệm nhiều lựa chọn: Kiểm tra khả năng hiểu và vận dụng kiến thức của học sinh.
      • Câu hỏi đúng/sai: Đánh giá sự chính xác của kiến thức.
      • Câu hỏi điền khuyết: Rèn luyện kỹ năng ghi nhớ và tái hiện kiến thức.
      • Bài toán giải: Kiểm tra khả năng giải quyết vấn đề và áp dụng kiến thức vào thực tế.

      Nội dung bài trắc nghiệm

      Bài trắc nghiệm bao gồm các nội dung sau:

      1. Phép cộng, phép trừ các số tự nhiên: Các bài toán cộng, trừ có nhiều chữ số, các bài toán có nhớ, các bài toán tìm số chưa biết.
      2. Phép nhân, phép chia các số tự nhiên: Các bài toán nhân, chia có nhiều chữ số, các bài toán chia có dư, các bài toán tìm số chưa biết.
      3. Đơn vị đo độ dài: Các bài toán đổi đơn vị đo độ dài (mét, xăng-ti-mét, ki-lô-mét), các bài toán tính độ dài.
      4. Đơn vị đo khối lượng: Các bài toán đổi đơn vị đo khối lượng (kilô-gam, gam), các bài toán tính khối lượng.
      5. Đơn vị đo thời gian: Các bài toán đổi đơn vị đo thời gian (giờ, phút, giây, ngày, tháng, năm), các bài toán tính thời gian.
      6. Bài toán giải: Các bài toán có liên quan đến các phép tính và các đơn vị đo đã học.

      Hướng dẫn làm bài

      Để đạt kết quả tốt nhất, các em nên:

      • Đọc kỹ đề bài trước khi trả lời.
      • Suy nghĩ cẩn thận trước khi chọn đáp án.
      • Kiểm tra lại đáp án sau khi làm xong.
      • Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lại kiến thức trong sách giáo khoa và vở ghi.

      Lợi ích của việc làm bài trắc nghiệm

      Việc làm bài trắc nghiệm không chỉ giúp các em ôn tập kiến thức mà còn mang lại nhiều lợi ích khác:

      • Nâng cao khả năng tự học: Các em có thể tự đánh giá được năng lực của mình và tìm ra những kiến thức cần ôn tập thêm.
      • Rèn luyện kỹ năng giải toán: Các bài toán trắc nghiệm giúp các em rèn luyện kỹ năng giải toán nhanh và chính xác.
      • Tăng cường sự tự tin: Khi đạt được kết quả tốt trong bài trắc nghiệm, các em sẽ cảm thấy tự tin hơn vào khả năng của mình.

      Lời khuyên

      Hãy coi bài trắc nghiệm này là một cơ hội để các em củng cố kiến thức và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!

      Ví dụ một số dạng bài tập

      Dạng bài tậpVí dụ
      Phép cộng345 + 234 = ?
      Phép trừ678 - 123 = ?
      Đổi đơn vị5m = ? cm