1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài trắc nghiệm về chủ đề Tập hợp và Phần tử của tập hợp. Bài trắc nghiệm này được thiết kế dựa trên chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo, giúp các em củng cố kiến thức đã học và chuẩn bị tốt cho các bài kiểm tra sắp tới.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

    • A.

      \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

    • B.

      \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

    • C.

      \(A = 1;2;3\)

    • D.

      \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

    Câu 2 :

    Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

    • A.

      \(2 \in B\)

    • B.

      \(5 \in B\)

    • C.

      \(1 \notin B\)

    • D.

      \(6 \in B\)

    Câu 3 :

    Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

    • A.
      0
    • B.
      13
    • C.
      20
    • D.
      21
    Câu 4 :

    Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

    Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      S là tập hợp có 8 phần tử.

    • B.

      Sao Thủy không thuộc S.

    • C.

      S là tập hợp có 9 phần tử.

    • D.

      Mặt Trời là một phần tử của S.

    Câu 5 :

    A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

    • B.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

    • C.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

    • D.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

    Câu 6 :

    Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

    • A.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

    • B.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

    • C.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

    • D.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

    Câu 7 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?

    • A.

      \(7 \in A\)

    • B.

      Tập hợp $A$ có $5$ phần tử

    • C.

      \(2 \in A\)

    • D.

      Tập hợp $A$ gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $7$

    Câu 8 :

    Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(5\)

    Câu 9 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là

    • A.

      \(20\)

    • B.

      \(21\)

    • C.

      \(19\)

    • D.

      \(22\)

    Câu 10 :

    Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \(3\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

    • A.

      \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

    • B.

      \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

    • C.

      \(A = 1;2;3\)

    • D.

      \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách viết tập hợp

    + Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...

    + Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số)

    Lời giải chi tiết :

    Cách viết đúng là \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)

    Câu 2 :

    Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

    • A.

      \(2 \in B\)

    • B.

      \(5 \in B\)

    • C.

      \(1 \notin B\)

    • D.

      \(6 \in B\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng cách sử dụng kí hiệu \( \in \):

    Ví dụ:

    +) \(2 \in A\) đọc là \(2\) thuộc A hoặc \(2\) là phần tử của A.

    +) \(6 \notin A\) đọc là \(6\) không thuộc A hoặc \(6\) không là phần tử của A.

    Lời giải chi tiết :

    \(2\) và \(5\) là các phần tử của $B$ nên A, B đúng.

    \(1\) không là phần tử của $B$ nên C đúng.

    Ta thấy \(6\) không là phần tử của tập hợp \(B\) nên \(6 \notin B.\) Do đó D sai.

    Câu 3 :

    Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

    • A.
      0
    • B.
      13
    • C.
      20
    • D.
      21

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Loại bỏ những số lẻ và những số nhỏ hơn 15.

    Lời giải chi tiết :

    Số 0 và 13 là các số nhỏ hơn 15 nên 0 và 13 không là phần tử của A => Đáp án A, B sai

    Số 21 là số lẻ nên 21 không là phần tử của A => Đáp án D sai

    Số 20 là số lớn hơn 15 và là số chẵn nên 20 là một phần tử của A => Đáp án C đúng.

    Câu 4 :

    Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

    Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      S là tập hợp có 8 phần tử.

    • B.

      Sao Thủy không thuộc S.

    • C.

      S là tập hợp có 9 phần tử.

    • D.

      Mặt Trời là một phần tử của S.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    +) Các hành tinh của Hệ Mặt Trời là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

    +) Mỗi một hành tinh là một phần tử của tập hợp.

    +) Số hành tinh là số phần tử của S.

    Lời giải chi tiết :

    Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương

    Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nên S có 8 phần tử => A đúng, C sai

    Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => B sai.

    Mặt Trời không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai

    Câu 5 :

    A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

    Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

    • B.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

    • C.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

    • D.

      A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    +) Quan sát và nhận dạng các hình.

    +) Các phần tử của A viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,”

    +) Các phần tử là tên các loại hình học.

    Lời giải chi tiết :

    Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.

    Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}

    Câu 6 :

    Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

    • A.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

    • B.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

    • C.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

    • D.

      Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

    Lời giải chi tiết :

    Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

    Tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10”

    Câu 7 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?

    • A.

      \(7 \in A\)

    • B.

      Tập hợp $A$ có $5$ phần tử

    • C.

      \(2 \in A\)

    • D.

      Tập hợp $A$ gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $7$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất đặc trưng của phần tử trong tập hợp để tìm đáp án.

    Lời giải chi tiết :

    Trong cách viết \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\), ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử \(x\) của tập hợp A đó là \(x > 2\) và \(x \le 7\) .

    Khi đó tập hợp A gồm các phần tử 3, 4, 5, 6, 7

    Do đó \(2\) không là phần tử của tập \(A\).

    Câu 8 :

    Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?

    • A.

      \(3\)

    • B.

      \(4\)

    • C.

      \(2\)

    • D.

      \(5\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Viết các số có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba chữ số \(0;4;6\)

    + Đếm các số viết được ta được số phần tử của tập hợp

    Lời giải chi tiết :

    Với ba chữ số \(0;4;6\) ta có thể lập được bốn số có ba chữ số khác nhau là \(640;604;406;460\) . Do đó tập hợp cần tìm có bốn phần tử.

    Câu 9 :

    Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là

    • A.

      \(20\)

    • B.

      \(21\)

    • C.

      \(19\)

    • D.

      \(22\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đếm các số tự nhiên từ \(1990\) đến \(2000.\)

    Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ \(a\) đến \(b\) có \(b - a + 1\) phần tử.

    Lời giải chi tiết :

    Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị. Vì vậy số phần tử của tập hợp \(A\) là:

    \(2009 - 1990 + 1 = 20.\)

    Câu 10 :

    Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là

    • A.

      \(4\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(1\)

    • D.

      \(3\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(x - 10 = 15\)

    Sau đó suy ra số phần tử của tập hợp \(C.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(x - 10 = 15\)

    \(x = 15+10\) 

    $x=25$

    nên \(C = \left\{ {25} \right\}\) do đó \(C\) có một phần tử.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

      • A.

        \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

      • B.

        \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

      • C.

        \(A = 1;2;3\)

      • D.

        \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

      Câu 2 :

      Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

      • A.

        \(2 \in B\)

      • B.

        \(5 \in B\)

      • C.

        \(1 \notin B\)

      • D.

        \(6 \in B\)

      Câu 3 :

      Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

      • A.
        0
      • B.
        13
      • C.
        20
      • D.
        21
      Câu 4 :

      Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

      Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        S là tập hợp có 8 phần tử.

      • B.

        Sao Thủy không thuộc S.

      • C.

        S là tập hợp có 9 phần tử.

      • D.

        Mặt Trời là một phần tử của S.

      Câu 5 :

      A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

      • B.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

      • C.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

      • D.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

      Câu 6 :

      Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

      • A.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

      • B.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

      • C.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

      • D.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

      Câu 7 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?

      • A.

        \(7 \in A\)

      • B.

        Tập hợp $A$ có $5$ phần tử

      • C.

        \(2 \in A\)

      • D.

        Tập hợp $A$ gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $7$

      Câu 8 :

      Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \(5\)

      Câu 9 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là

      • A.

        \(20\)

      • B.

        \(21\)

      • C.

        \(19\)

      • D.

        \(22\)

      Câu 10 :

      Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(1\)

      • D.

        \(3\)

      Câu 1 :

      Cách viết tập hợp nào sau đây là đúng?

      • A.

        \(A = \left[ {0;1;2;3} \right]\)

      • B.

        \(A = \left( {0;1;2;3} \right)\)

      • C.

        \(A = 1;2;3\)

      • D.

        \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách viết tập hợp

      + Tên tập hợp được viết bằng các chữ cái in hoa như A ; B ; C ;...

      + Các phần tử của một tập hợp được viết trong hai dấu ngoặc nhọn { }, ngăn cách nhau bởi dấu “ ; ” (nếu có phần tử số)

      Lời giải chi tiết :

      Cách viết đúng là \(A = \left\{ {0;1;2;3} \right\}.\)

      Câu 2 :

      Cho \(B = \left\{ {2;3;4;5} \right\}\). Chọn câu sai.

      • A.

        \(2 \in B\)

      • B.

        \(5 \in B\)

      • C.

        \(1 \notin B\)

      • D.

        \(6 \in B\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng cách sử dụng kí hiệu \( \in \):

      Ví dụ:

      +) \(2 \in A\) đọc là \(2\) thuộc A hoặc \(2\) là phần tử của A.

      +) \(6 \notin A\) đọc là \(6\) không thuộc A hoặc \(6\) không là phần tử của A.

      Lời giải chi tiết :

      \(2\) và \(5\) là các phần tử của $B$ nên A, B đúng.

      \(1\) không là phần tử của $B$ nên C đúng.

      Ta thấy \(6\) không là phần tử của tập hợp \(B\) nên \(6 \notin B.\) Do đó D sai.

      Câu 3 :

      Cho A là tập hợp các số chẵn lớn hơn 15. Số nào trong các số sau là một phần tử của A?

      • A.
        0
      • B.
        13
      • C.
        20
      • D.
        21

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Loại bỏ những số lẻ và những số nhỏ hơn 15.

      Lời giải chi tiết :

      Số 0 và 13 là các số nhỏ hơn 15 nên 0 và 13 không là phần tử của A => Đáp án A, B sai

      Số 21 là số lẻ nên 21 không là phần tử của A => Đáp án D sai

      Số 20 là số lớn hơn 15 và là số chẵn nên 20 là một phần tử của A => Đáp án C đúng.

      Câu 4 :

      Hệ Mặt Trời gồm có Mặt Trời ở trung tâm và 8 thiên thể quay quanh Mặt Trời gọi là các hành tinh. Đó là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

      Cho S là tập hợp các hành tinh của Hệ Mặt Trời. Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        S là tập hợp có 8 phần tử.

      • B.

        Sao Thủy không thuộc S.

      • C.

        S là tập hợp có 9 phần tử.

      • D.

        Mặt Trời là một phần tử của S.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      +) Các hành tinh của Hệ Mặt Trời là sao Thủy, Sao Kim, Trái Đất, Sao Hỏa, Sao Mộc, Sao Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương.

      +) Mỗi một hành tinh là một phần tử của tập hợp.

      +) Số hành tinh là số phần tử của S.

      Lời giải chi tiết :

      Thổ, Sao Thiên Vương, Sao Hải Vương

      Hệ Mặt Trời có 8 hành tinh nên S có 8 phần tử => A đúng, C sai

      Sao Thủy là một hành tinh của Hệ Mặt Trời => B sai.

      Mặt Trời không là hành tinh nên Mặt Trời không là một phần tử của S => D sai

      Câu 5 :

      A là tập hợp tên các hình trong Hình 3:

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác}

      • B.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành}

      • C.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang cân}

      • D.

        A={Hình chữ nhật, hình vuông, hình tam giác, hình bình hành, hình thang}

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      +) Quan sát và nhận dạng các hình.

      +) Các phần tử của A viết trong dấu ngoặc nhọn { }, cách nhau bởi dấu phẩy “,”

      +) Các phần tử là tên các loại hình học.

      Lời giải chi tiết :

      Các hình trên theo thứ tự từ trái sang phải lần lượt là hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang.

      Vậy A = {hình chữ nhật, hình vuông, hình bình hành, hình tam giác, hình thang}

      Câu 6 :

      Cho tập hợp E = {0; 2; 4; 6; 8}. Hãy chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp E.

      • A.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

      • B.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 11

      • C.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 12

      • D.

        Các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 8

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Nhận xét tính chất chung của các phần tử của tập hợp E rồi chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử của tập hợp.

      Lời giải chi tiết :

      Các phần tử của tập hợp E đều là các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10

      Tính chất đặc trưng của các phần tử trong E là “các số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10”

      Câu 7 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\) . Kết luận nào sau đây không đúng?

      • A.

        \(7 \in A\)

      • B.

        Tập hợp $A$ có $5$ phần tử

      • C.

        \(2 \in A\)

      • D.

        Tập hợp $A$ gồm các số tự nhiên lớn hơn $2$ và nhỏ hơn hoặc bằng $7$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất đặc trưng của phần tử trong tập hợp để tìm đáp án.

      Lời giải chi tiết :

      Trong cách viết \(A = \left\{ {x \in N|2 < x \le 7} \right\}\), ta chỉ ra tính chất đặc trưng cho các phần tử \(x\) của tập hợp A đó là \(x > 2\) và \(x \le 7\) .

      Khi đó tập hợp A gồm các phần tử 3, 4, 5, 6, 7

      Do đó \(2\) không là phần tử của tập \(A\).

      Câu 8 :

      Dùng ba chữ số \(0;4;6\) để viết tập hợp các số có ba chữ số khác nhau. Hỏi tập này có bao nhiêu phần tử?

      • A.

        \(3\)

      • B.

        \(4\)

      • C.

        \(2\)

      • D.

        \(5\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Viết các số có ba chữ số khác nhau lập thành từ ba chữ số \(0;4;6\)

      + Đếm các số viết được ta được số phần tử của tập hợp

      Lời giải chi tiết :

      Với ba chữ số \(0;4;6\) ta có thể lập được bốn số có ba chữ số khác nhau là \(640;604;406;460\) . Do đó tập hợp cần tìm có bốn phần tử.

      Câu 9 :

      Cho tập hợp \(A = \left\{ {x \in N|1990 \le x \le 2009} \right\}\). Số phần tử của tập hợp \(A\) là

      • A.

        \(20\)

      • B.

        \(21\)

      • C.

        \(19\)

      • D.

        \(22\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đếm các số tự nhiên từ \(1990\) đến \(2000.\)

      Tập hợp các số tự nhiên liên tiếp từ \(a\) đến \(b\) có \(b - a + 1\) phần tử.

      Lời giải chi tiết :

      Các số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau \(1\) đơn vị. Vì vậy số phần tử của tập hợp \(A\) là:

      \(2009 - 1990 + 1 = 20.\)

      Câu 10 :

      Tập hợp \(C\) các số tự nhiên \(x\) sao cho \(x - 10 = 15\) có số phần tử là

      • A.

        \(4\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(1\)

      • D.

        \(3\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Tìm các giá trị của \(x\) thỏa mãn \(x - 10 = 15\)

      Sau đó suy ra số phần tử của tập hợp \(C.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(x - 10 = 15\)

      \(x = 15+10\) 

      $x=25$

      nên \(C = \left\{ {25} \right\}\) do đó \(C\) có một phần tử.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài viết liên quan

      Trắc nghiệm Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp Toán 6 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 1: Tập hợp. Phần tử của tập hợp là nền tảng quan trọng trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản về tập hợp, phần tử, cách xác định một tập hợp, và các ký hiệu liên quan là vô cùng cần thiết để học tốt các kiến thức toán học tiếp theo.

      1. Khái niệm cơ bản về tập hợp

      Tập hợp là một khái niệm toán học dùng để chỉ một nhóm các đối tượng xác định. Các đối tượng này có thể là số, chữ cái, hình ảnh, hoặc bất kỳ thứ gì khác. Ví dụ:

      • Tập hợp các số chẵn nhỏ hơn 10: {0, 2, 4, 6, 8}
      • Tập hợp các chữ cái trong từ “TOAN”: {T, O, A, N}

      Phần tử của tập hợp là các đối tượng thuộc về tập hợp đó. Ký hiệu để chỉ một phần tử thuộc tập hợp là “∈”. Ví dụ: 2 ∈ {0, 2, 4, 6, 8}.

      2. Cách xác định tập hợp

      Có hai cách chính để xác định một tập hợp:

      1. Liệt kê các phần tử: Ví dụ: A = {1, 2, 3, 4, 5}
      2. Chỉ ra tính chất đặc trưng: Ví dụ: B = {x | x là số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10} (đọc là: B là tập hợp các x sao cho x là số tự nhiên chẵn nhỏ hơn 10)

      3. Các ký hiệu thường dùng trong tập hợp

      Ký hiệuÝ nghĩa
      Thuộc
      Không thuộc
      Tập hợp rỗng (tập hợp không có phần tử nào)
      A ⊆ BA là tập con của B (mọi phần tử của A đều thuộc B)

      4. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để giúp các em làm quen với dạng bài tập này:

      Câu 1:

      Tập hợp nào sau đây là tập hợp các số tự nhiên lẻ nhỏ hơn 10?

      1. {0, 2, 4, 6, 8}
      2. {1, 3, 5, 7, 9}
      3. {2, 4, 6, 8}
      4. {1, 2, 3, 4, 5}

      Đáp án: 2

      Câu 2:

      Cho tập hợp A = {a, b, c, d}. Phần tử 'e' có thuộc tập hợp A không?

      1. Không

      Đáp án: 2

      Câu 3:

      Tập hợp rỗng là tập hợp:

      1. Có vô số phần tử
      2. Có một số lượng hữu hạn phần tử
      3. Không có phần tử nào

      Đáp án: 3

      5. Luyện tập và củng cố kiến thức

      Để nắm vững kiến thức về tập hợp và phần tử của tập hợp, các em nên luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau. Montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập trắc nghiệm phong phú, đa dạng, giúp các em tự đánh giá năng lực và cải thiện kết quả học tập.

      6. Mở rộng kiến thức

      Ngoài các khái niệm cơ bản đã học, các em có thể tìm hiểu thêm về các phép toán trên tập hợp như hợp, giao, hiệu, phần bù. Những kiến thức này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về tập hợp và ứng dụng chúng vào giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

      Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6