1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo

Bài tập trắc nghiệm này được thiết kế để giúp học sinh lớp 6 ôn luyện và củng cố kiến thức về thứ tự trong tập hợp số nguyên, một phần quan trọng trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo.

Với các câu hỏi đa dạng, từ dễ đến khó, các em sẽ được rèn luyện kỹ năng nhận biết, so sánh và sắp xếp các số nguyên một cách hiệu quả. Montoan.com.vn hy vọng sẽ là người bạn đồng hành đáng tin cậy trên con đường chinh phục môn Toán của các em.

Đề bài

    Câu 1 :

    Số liền sau của số $ - 5$ là số

    • A.

      $4$

    • B.

      $ - 6$

    • C.

      $ - 4$

    • D.

      $ - 5$

    Câu 2 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $2 > 3$

    • B.

      $3 < - 2$

    • C.

      $0 < - 3$

    • D.

      $ - 4 < - 3$

    Câu 3 :

    Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là

    • A.

      $ - 1000000$

    • B.

      $ - 10000$

    • C.

      $ - 100000$

    • D.

      $100000$

    Câu 4 : Khẳng định nào dưới đây đúng?
    • A.
      Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
    • B.
      Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
    • C.
      Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
    • D.
      Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm
    Câu 5 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
    • A.
      \( - 46718 < - 46812\)
    • B.
      \( - 67523 < - 66712\)
    • C.
      \( - 12 > 7\)
    • D.
      \( - 123 < - 126\)
    Câu 6 :

    Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì số nguyên \(a\) là

    • A.

      Số nguyên dương

    • B.

      Số tự nhiên

    • C.

      Số nguyên âm

    • D.

      Số \( - 1\) và số tự nhiên

    Câu 7 :

    Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

    • A.

      \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)

    • B.

      \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

    • C.

      \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

    • D.

      \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

    Câu 8 : Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
    • A.
      \(a > c\)
    • B.
      \(a < c\)
    • C.
      \(a = c\)
    • D.
      \(a \ge c\)
    Câu 9 : Khẳng định nào sau đây đúng?
    • A.
      Nếu \(x < 3\) thì \(x < 1\)
    • B.
      Nếu \(x > 3\) thì \(x > 5\)
    • C.
      Nếu \(x > 2\) thì \(x > - 1\)
    • D.
      Nếu \(x < 8\) thì \(x < 5\)
    Câu 10 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
    • A.
      \(a \ge 0\)
    • B.
      \(a > 0\)
    • C.
      \(a < 0\)
    • D.
      \(a \le 0\)
    Câu 11 :

    Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

    -3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.

    • A.
      \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)
    • B.
      \(0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25, - 8; - 7; - 3; - 1;\)
    • C.
      \(0; - 1; - 3; + 4; - 7;7; - 8; + 15;{\rm{ }}25\)
    • D.
      \(25;\, + 15;\,7;\, + 4;\,0;\, - 1;\, - 3;\, - 7;\, - 8\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Số liền sau của số $ - 5$ là số

    • A.

      $4$

    • B.

      $ - 6$

    • C.

      $ - 4$

    • D.

      $ - 5$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số nguyên $b$ gọi là số liền sau của số nguyên $a$ nếu $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a$ và $b$ ( lớn hơn $a$ và nhỏ hơn $b$).

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy: $ - 5 < - 4$ và không có số nguyên nào nằm giữa $ - 5$ và $ - 4$ Nên số liền sau của số $ - 5$ là số $ - 4.$

    Câu 2 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $2 > 3$

    • B.

      $3 < - 2$

    • C.

      $0 < - 3$

    • D.

      $ - 4 < - 3$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì số nguyên $a$ nhỏ hơn số nguyên $b,$ ngược lại nếu điểm $a$ nằm bên phải điểm $b$ thì số nguyên $a$ lớn hơn số nguyên $b.$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    Điểm $2$ nằm bên trái điểm $3$ nên $2 < 3.$ Do đó A sai.

    Điểm $3$ nằm bên phải điểm $ - 2$ nên $3 > - 2.$ Do đó B sai

    Điểm $0$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $0 > - 3.$ Do đó C sai

    Điểm $ - 4$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $ - 4 < - 3.$ Do đó D đúng

    Câu 3 :

    Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là

    • A.

      $ - 1000000$

    • B.

      $ - 10000$

    • C.

      $ - 100000$

    • D.

      $100000$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là số đối của số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số.

    Lời giải chi tiết :

    Số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số là: $100000$ Nên số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là: $ - 100000$

    Câu 4 : Khẳng định nào dưới đây đúng?
    • A.
      Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
    • B.
      Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
    • C.
      Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
    • D.
      Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Đọc kĩ các khẳng định, đưa ra phản ví dụ nếu thấy sai.
    Lời giải chi tiết :

    Phương án A sai. Ví dụ \( - 2 > - 4\) nhưng \( - 2\) là số nguyên âm.

    Phương án B sai. Ví dụ \(1 < 3\) nhưng 1 là số dương.

    Phương án D sai vì các số nguyên nhỏ hơn \(0\) là các số nguyên âm.

    Phương án C đúng.

    Câu 5 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
    • A.
      \( - 46718 < - 46812\)
    • B.
      \( - 67523 < - 66712\)
    • C.
      \( - 12 > 7\)
    • D.
      \( - 123 < - 126\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    - Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

    - Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

    Bước 1: Bỏ dấu “-” trước cả hai số âm.

    Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    Do \(67523 > 66712\) nên \( - 67523 < - 66712\).

    Khẳng định đúng là: B

    Câu 6 :

    Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì số nguyên \(a\) là

    • A.

      Số nguyên dương

    • B.

      Số tự nhiên

    • C.

      Số nguyên âm

    • D.

      Số \( - 1\) và số tự nhiên

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

     +) Các số nguyên lớn hơn \( - 2\) là các điểm nằm bên phải số \( - 2.\)

    +) Từ đó chỉ ra tính chất của các số đó.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

    Các số lớn hơn \( - 2\) là các số \( - 1;0;1;2;3;4;...\)nghĩa là gồm số \( - 1\) và các số tự nhiên.

    Câu 7 :

    Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

    • A.

      \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)

    • B.

      \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

    • C.

      \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

    • D.

      \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Vì $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ tức là: $x$ là số nguyên, $x$ lớn hơn $ - 5$ và nhỏ hơn hoặc bằng $3.$ Với $x$ lớn hơn $ - 5$ và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ gồm: $3$ và các số nguyên nằm giữa $ - 5$ và $3.$

    Lời giải chi tiết :

    Các số nguyên lớn hơn $ - 5$ và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ là \( - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3.\)

    Nên \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

    Câu 8 : Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
    • A.
      \(a > c\)
    • B.
      \(a < c\)
    • C.
      \(a = c\)
    • D.
      \(a \ge c\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Suy luận từ giả thiết đề bài.
    Lời giải chi tiết :
    Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
    Câu 9 : Khẳng định nào sau đây đúng?
    • A.
      Nếu \(x < 3\) thì \(x < 1\)
    • B.
      Nếu \(x > 3\) thì \(x > 5\)
    • C.
      Nếu \(x > 2\) thì \(x > - 1\)
    • D.
      Nếu \(x < 8\) thì \(x < 5\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
    Lời giải chi tiết :
    Do \(x > 2\) và \(2 > - 1\) nên \(x > - 1\).
    Câu 10 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
    • A.
      \(a \ge 0\)
    • B.
      \(a > 0\)
    • C.
      \(a < 0\)
    • D.
      \(a \le 0\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Số nguyên dương là các số tự nhiên khác \(0\).
    Lời giải chi tiết :
    Nếu \(a\) là số nguyên dương thì: \(a > 0\).
    Câu 11 :

    Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

    -3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.

    • A.
      \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)
    • B.
      \(0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25, - 8; - 7; - 3; - 1;\)
    • C.
      \(0; - 1; - 3; + 4; - 7;7; - 8; + 15;{\rm{ }}25\)
    • D.
      \(25;\, + 15;\,7;\, + 4;\,0;\, - 1;\, - 3;\, - 7;\, - 8\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    So sánh các số âm với nhau, các số dương với nhau.

    Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l} - 8 < - 7 < - 3 < - 1\\0 < + 4 < 7 < + 15 < {\rm{ }}25.\end{array}\)

    Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Số liền sau của số $ - 5$ là số

      • A.

        $4$

      • B.

        $ - 6$

      • C.

        $ - 4$

      • D.

        $ - 5$

      Câu 2 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $2 > 3$

      • B.

        $3 < - 2$

      • C.

        $0 < - 3$

      • D.

        $ - 4 < - 3$

      Câu 3 :

      Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là

      • A.

        $ - 1000000$

      • B.

        $ - 10000$

      • C.

        $ - 100000$

      • D.

        $100000$

      Câu 4 : Khẳng định nào dưới đây đúng?
      • A.
        Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
      • B.
        Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
      • C.
        Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
      • D.
        Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm
      Câu 5 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
      • A.
        \( - 46718 < - 46812\)
      • B.
        \( - 67523 < - 66712\)
      • C.
        \( - 12 > 7\)
      • D.
        \( - 123 < - 126\)
      Câu 6 :

      Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì số nguyên \(a\) là

      • A.

        Số nguyên dương

      • B.

        Số tự nhiên

      • C.

        Số nguyên âm

      • D.

        Số \( - 1\) và số tự nhiên

      Câu 7 :

      Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

      • A.

        \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)

      • B.

        \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

      • C.

        \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

      • D.

        \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

      Câu 8 : Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
      • A.
        \(a > c\)
      • B.
        \(a < c\)
      • C.
        \(a = c\)
      • D.
        \(a \ge c\)
      Câu 9 : Khẳng định nào sau đây đúng?
      • A.
        Nếu \(x < 3\) thì \(x < 1\)
      • B.
        Nếu \(x > 3\) thì \(x > 5\)
      • C.
        Nếu \(x > 2\) thì \(x > - 1\)
      • D.
        Nếu \(x < 8\) thì \(x < 5\)
      Câu 10 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
      • A.
        \(a \ge 0\)
      • B.
        \(a > 0\)
      • C.
        \(a < 0\)
      • D.
        \(a \le 0\)
      Câu 11 :

      Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

      -3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.

      • A.
        \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)
      • B.
        \(0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25, - 8; - 7; - 3; - 1;\)
      • C.
        \(0; - 1; - 3; + 4; - 7;7; - 8; + 15;{\rm{ }}25\)
      • D.
        \(25;\, + 15;\,7;\, + 4;\,0;\, - 1;\, - 3;\, - 7;\, - 8\)
      Câu 1 :

      Số liền sau của số $ - 5$ là số

      • A.

        $4$

      • B.

        $ - 6$

      • C.

        $ - 4$

      • D.

        $ - 5$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số nguyên $b$ gọi là số liền sau của số nguyên $a$ nếu $a < b$ và không có số nguyên nào nằm giữa $a$ và $b$ ( lớn hơn $a$ và nhỏ hơn $b$).

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy: $ - 5 < - 4$ và không có số nguyên nào nằm giữa $ - 5$ và $ - 4$ Nên số liền sau của số $ - 5$ là số $ - 4.$

      Câu 2 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $2 > 3$

      • B.

        $3 < - 2$

      • C.

        $0 < - 3$

      • D.

        $ - 4 < - 3$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Khi biểu diễn trên trục số ( nằm ngang ), điểm $a$ nằm bên trái điểm $b$ thì số nguyên $a$ nhỏ hơn số nguyên $b,$ ngược lại nếu điểm $a$ nằm bên phải điểm $b$ thì số nguyên $a$ lớn hơn số nguyên $b.$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

      Điểm $2$ nằm bên trái điểm $3$ nên $2 < 3.$ Do đó A sai.

      Điểm $3$ nằm bên phải điểm $ - 2$ nên $3 > - 2.$ Do đó B sai

      Điểm $0$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $0 > - 3.$ Do đó C sai

      Điểm $ - 4$ nằm bên trái điểm $ - 3$ nên $ - 4 < - 3.$ Do đó D đúng

      Câu 3 :

      Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là

      • A.

        $ - 1000000$

      • B.

        $ - 10000$

      • C.

        $ - 100000$

      • D.

        $100000$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là số đối của số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số.

      Lời giải chi tiết :

      Số nguyên dương nhỏ nhất có $6$ chữ số là: $100000$ Nên số nguyên âm lớn nhất có $6$ chữ số là: $ - 100000$

      Câu 4 : Khẳng định nào dưới đây đúng?
      • A.
        Số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 4\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
      • B.
        Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(3\). Số \(a\) chắc chắn là số âm.
      • C.
        Số nguyên \(a\) lớn hơn \(1\). Số \(a\) chắc chắn là số dương.
      • D.
        Số nguyên \(a\) nhỏ hơn \(0\). Số \(a\) có thể là số dương, có thể là số âm

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Đọc kĩ các khẳng định, đưa ra phản ví dụ nếu thấy sai.
      Lời giải chi tiết :

      Phương án A sai. Ví dụ \( - 2 > - 4\) nhưng \( - 2\) là số nguyên âm.

      Phương án B sai. Ví dụ \(1 < 3\) nhưng 1 là số dương.

      Phương án D sai vì các số nguyên nhỏ hơn \(0\) là các số nguyên âm.

      Phương án C đúng.

      Câu 5 : Trong các khẳng định sau, khẳng định nào đúng?
      • A.
        \( - 46718 < - 46812\)
      • B.
        \( - 67523 < - 66712\)
      • C.
        \( - 12 > 7\)
      • D.
        \( - 123 < - 126\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      - Số nguyên âm luôn nhỏ hơn số nguyên dương.

      - Để so sánh hai số nguyên âm, ta làm như sau:

      Bước 1: Bỏ dấu “-” trước cả hai số âm.

      Bước 2: Trong hai số nguyên dương nhận được, số nào nhỏ hơn thì số nguyên âm ban đầu (tương ứng) sẽ lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      Do \(67523 > 66712\) nên \( - 67523 < - 66712\).

      Khẳng định đúng là: B

      Câu 6 :

      Cho số nguyên \(a\) lớn hơn \( - 2\) thì số nguyên \(a\) là

      • A.

        Số nguyên dương

      • B.

        Số tự nhiên

      • C.

        Số nguyên âm

      • D.

        Số \( - 1\) và số tự nhiên

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

       +) Các số nguyên lớn hơn \( - 2\) là các điểm nằm bên phải số \( - 2.\)

      +) Từ đó chỉ ra tính chất của các số đó.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

      Các số lớn hơn \( - 2\) là các số \( - 1;0;1;2;3;4;...\)nghĩa là gồm số \( - 1\) và các số tự nhiên.

      Câu 7 :

      Viết tập hợp $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ dưới dạng liệt kê ta được

      • A.

        \(M = \left\{ { - 5; - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;3} \right\}.\)

      • B.

        \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;1;2;3} \right\}.\)

      • C.

        \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

      • D.

        \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2} \right\}.\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Vì $M = $ $\left\{ {x \in Z| - 5 < x \le 3} \right\}$ tức là: $x$ là số nguyên, $x$ lớn hơn $ - 5$ và nhỏ hơn hoặc bằng $3.$ Với $x$ lớn hơn $ - 5$ và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ gồm: $3$ và các số nguyên nằm giữa $ - 5$ và $3.$

      Lời giải chi tiết :

      Các số nguyên lớn hơn $ - 5$ và nhỏ hơn hoặc bằng $3$ là \( - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3.\)

      Nên \(M = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3} \right\}.\)

      Câu 8 : Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì:
      • A.
        \(a > c\)
      • B.
        \(a < c\)
      • C.
        \(a = c\)
      • D.
        \(a \ge c\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Suy luận từ giả thiết đề bài.
      Lời giải chi tiết :
      Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
      Câu 9 : Khẳng định nào sau đây đúng?
      • A.
        Nếu \(x < 3\) thì \(x < 1\)
      • B.
        Nếu \(x > 3\) thì \(x > 5\)
      • C.
        Nếu \(x > 2\) thì \(x > - 1\)
      • D.
        Nếu \(x < 8\) thì \(x < 5\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Nếu \(a < b\) và \(b < c\) thì \(a < c\).
      Lời giải chi tiết :
      Do \(x > 2\) và \(2 > - 1\) nên \(x > - 1\).
      Câu 10 : Nếu \(a\) là số nguyên dương thì:
      • A.
        \(a \ge 0\)
      • B.
        \(a > 0\)
      • C.
        \(a < 0\)
      • D.
        \(a \le 0\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Số nguyên dương là các số tự nhiên khác \(0\).
      Lời giải chi tiết :
      Nếu \(a\) là số nguyên dương thì: \(a > 0\).
      Câu 11 :

      Hãy sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần

      -3; +4; 7; -7; 0; -1; +15; -8; 25.

      • A.
        \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)
      • B.
        \(0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25, - 8; - 7; - 3; - 1;\)
      • C.
        \(0; - 1; - 3; + 4; - 7;7; - 8; + 15;{\rm{ }}25\)
      • D.
        \(25;\, + 15;\,7;\, + 4;\,0;\, - 1;\, - 3;\, - 7;\, - 8\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      So sánh các số âm với nhau, các số dương với nhau.

      Sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l} - 8 < - 7 < - 3 < - 1\\0 < + 4 < 7 < + 15 < {\rm{ }}25.\end{array}\)

      Các số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần là: \( - 8; - 7; - 3; - 1;{\rm{ }}0; + 4;{\rm{ }}7; + 15;{\rm{ }}25.\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 2: Thứ tự trong tập hợp số nguyên Toán 6 Chân trời sáng tạo - Giải thích chi tiết

      Bài 2 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc hiểu rõ thứ tự của các số nguyên trên trục số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng để học sinh có thể thực hiện các phép toán với số nguyên một cách chính xác và hiệu quả.

      1. Khái niệm về số nguyên

      Số nguyên bao gồm các số tự nhiên (0, 1, 2, 3,...), các số nguyên âm (-1, -2, -3,...) và số 0. Số nguyên âm nhỏ hơn số tự nhiên, và số 0 lớn hơn mọi số nguyên âm.

      2. Trục số và vị trí của số nguyên

      Trục số là một đường thẳng, trên đó ta có thể biểu diễn các số nguyên. Điểm gốc (0) là điểm chia trục số thành hai phần: phần bên phải là các số nguyên dương, phần bên trái là các số nguyên âm. Khoảng cách từ một số nguyên đến điểm gốc trên trục số được gọi là giá trị tuyệt đối của số nguyên đó.

      3. So sánh các số nguyên

      Để so sánh hai số nguyên, ta có thể sử dụng các quy tắc sau:

      • Số nguyên âm có giá trị tuyệt đối lớn hơn thì nhỏ hơn. Ví dụ: -5 < -2
      • Số nguyên âm có giá trị tuyệt đối nhỏ hơn thì lớn hơn. Ví dụ: -2 > -5
      • Mọi số nguyên âm đều nhỏ hơn số 0. Ví dụ: -3 < 0
      • Mọi số nguyên dương đều lớn hơn số 0. Ví dụ: 4 > 0
      • Mọi số nguyên dương đều lớn hơn mọi số nguyên âm. Ví dụ: 5 > -1

      4. Bài tập minh họa

      Bài 1: Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự tăng dần: -7, 3, -1, 0, 5, -4

      Giải: -7 < -4 < -1 < 0 < 3 < 5

      Bài 2: Điền dấu >,<,= vào chỗ trống:

      • -2 ... 5
      • 0 ... -3
      • -6 ... -1

      Giải:

      • -2 < 5
      • 0 > -3
      • -6 < -1

      5. Các dạng bài tập thường gặp

      Các bài tập về thứ tự trong tập hợp số nguyên thường gặp các dạng sau:

      • Sắp xếp các số nguyên theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.
      • So sánh hai số nguyên.
      • Tìm số nguyên lớn nhất hoặc nhỏ nhất trong một tập hợp.
      • Xác định vị trí của một số nguyên trên trục số.

      6. Mẹo giải bài tập

      Để giải các bài tập về thứ tự trong tập hợp số nguyên một cách nhanh chóng và chính xác, các em nên:

      • Nắm vững các quy tắc so sánh số nguyên.
      • Sử dụng trục số để hình dung vị trí của các số nguyên.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.

      7. Luyện tập thêm

      Để củng cố kiến thức, các em có thể thực hiện thêm các bài tập sau:

      1. So sánh các cặp số nguyên sau: -8 và 2, -1 và -5, 0 và -4, 3 và 7
      2. Sắp xếp các số nguyên sau theo thứ tự giảm dần: 6, -2, 0, -5, 4, -1
      3. Tìm số nguyên lớn nhất và nhỏ nhất trong tập hợp: {-3, 5, -1, 0, 2}

      8. Kết luận

      Việc hiểu rõ thứ tự trong tập hợp số nguyên là một bước quan trọng trong quá trình học Toán 6. Hy vọng rằng với những kiến thức và bài tập đã trình bày, các em sẽ tự tin hơn khi giải các bài toán liên quan đến chủ đề này. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6