1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều mức độ khó khác nhau, kèm theo đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu sai:

    • A.

      Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

    • B.

      Một số chia hết cho $3$ thì số đó chia hết cho $9$

    • C.

      Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$

    • D.

      Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$

    Câu 2 :

    Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      5
    Câu 3 :

    Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

    • A.

      10008

    • B.

      152

    • C.

      153

    • D.

      2156

    Câu 4 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

    555464, 15645, 5464, 561565, 641550

    • A.

      1

    • B.
      2
    • C.
      4
    • D.
      5
    Câu 5 :

    Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      5

    Câu 6 :

    Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      tổng

    • D.

      chữ số tận cùng

    Câu 7 :

    Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      các số

    • D.

      chữ số tận cùng

    Câu 8 :

    Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

    Đúng

    Sai

    Câu 9 :

    Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$ là

    • A.

      $333$

    • B.

      $360$

    • C.

      $2457$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Hãy chọn câu sai:

    • A.

      Một số chia hết cho $9$ thì số đó chia hết cho $3$

    • B.

      Một số chia hết cho $3$ thì số đó chia hết cho $9$

    • C.

      Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$

    • D.

      Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Câu sai là B: Số chia hết cho $3$ thì chia hết cho $9.$ Chẳng hạn số $3$ chia hết cho $3$ nhưng số $3$ không chia hết cho $9.$

    + Mọi số chia hết cho $9$ đều hia hết cho $3$ nên A đúng.

    + Một số chia hết cho $10$ thì số đó chia hết cho $5$ vì các số chia hết cho $10$ luôn có chữ số tận cùng là chữ số $0.$ Nên C đúng.

    + Một số chia hết cho $45$ thì số đó chia hết cho $9$ và chia hết cho $5$ nên D đúng.

    Câu 2 :

    Cho \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.
      1
    • B.
      2
    • C.
      3
    • D.
      5

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện của \(a\).

    Tính tổng các chữ số trong \(\overline {1a52} \)

    Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng các chữ số của \(\overline {1a52} \) là \(1 + a + 5 + 2 = a + 8\) để số \(\overline {1a52} \) chia hết cho 9 thì \(a + 8\) phải chia hết cho 9.

    Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

    \(\begin{array}{l}0 + 8 \le a + 8 \le 9 + 8\\ \Rightarrow 8 \le a + 8 \le 17\end{array}\)

    Số chia hết cho 9 từ 8 đến 17 chỉ có đúng một số 9, do đó \(a + 8 = 9 \Rightarrow a = 1\)

    Vậy số thay thế cho a chỉ có thể là 1

    Câu 3 :

    Số vừa chia hết cho 2 vừa chia hết cho 9 là:

    • A.

      10008

    • B.

      152

    • C.

      153

    • D.

      2156

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    - Kiểm tra từng đáp án.

    - Số chia hết cho 2 và cho 9 là số có chữ số tận cùng là 0,2,4,6,8 và tổng hai chữ số chia hết cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    Số chia hết cho 2 là: 10008, 152 và 2156

    10008 có tổng các chữ số bằng 9 nên 10008 chia hết cho 9.

    Câu 4 :

    Trong những số sau, có bao nhiêu số chia hết cho 3?

    555464, 15645, 5464, 561565, 641550

    • A.

      1

    • B.
      2
    • C.
      4
    • D.
      5

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tính tổng các chữ số của mỗi số.

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì số đó chia hết cho 3 và chỉ những số đó chia hết cho 3.

    Đếm số các số chia hết cho 3

    Lời giải chi tiết :

    555464 có tổng các chữ số là: 5+5+5+4+6+4=29 không chia hết cho 3 nên 555464 không chia hết cho 3.

    15645 có tổng các chữ số là: 1+5+6+4+5=21 chia hết cho 3 nên 15645 chia hết cho 3

    5464 có tổng các chữ số là: 5+4+6+4 = 19 không chia hết cho 3 nên 5464 không chia hết cho 3.

    561565 có tổng các chữ số là: 5+6+1+5+6+5=28 không chia hết cho 3 nên 561565 không chia hết cho 3.

    641550 có tổng các chữ số là: 6+4+1+5+5+0=21 chia hết cho 3 nên 641550 chia hết cho 3.

    Vậy có tất cả 2 số chia hết cho 3 là: 15645 và 641550

    Câu 5 :

    Cho \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3. Số thay thế cho \(a\) có thể là

    • A.

      1

    • B.

      2

    • C.

      3

    • D.

      5

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Tìm điều kiện của \(a\).

    Tính tổng các chữ số trong \(\overline {55a62} \)

    Tìm \(a\) để tổng đó chia hết cho 3.

    Lời giải chi tiết :

    Tổng các chữ số của \(\overline {55a62} \) là \(5 + 5 + a + 6 + 2 = a + 18\) để số \(\overline {55a62} \) chia hết cho 3 thì \(a + 18\) phải chia hết cho 3.

    Do a là các số tự nhiên từ 0 đến 9 nên

    \(\begin{array}{l}0 + 18 \le a + 18 \le 9 + 18\\ \Rightarrow 18 \le a + 18 \le 27\end{array}\)

    Số chia hết cho 3 từ 18 đến 27 có thể là các số: 18, 21, 24, 27

    Tức là \(a + 18\) có thể nhận các giá trị: 18, 21, 24, 27

    Với \(a + 18\) bằng 18 thì \(a = 18 - 18 = 0\)

    Với \(a + 18\) bằng 21 thì \(a = 21 - 18 = 3\)

    Với \(a + 18\) bằng 24 thì \(a = 24 - 18 = 6\)

    Với \(a + 18\) bằng 27 thì \(a = 27 - 18 = 9\)

    Vậy số có thể thay thế cho a là một trong các số 0;3;6;9.

    Vậy số thay thế cho a trong đề bài chỉ có thể là 3

    Câu 6 :

    Các số có … chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      tổng

    • D.

      chữ số tận cùng

    Đáp án : B

    Lời giải chi tiết :

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9 thì chia hết cho 9 và chỉ những số đó mới chia hết cho 9.

    Câu 7 :

    Các số có tổng … chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    • A.

      các chữ số

    • B.

      tổng các chữ số

    • C.

      các số

    • D.

      chữ số tận cùng

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Các số có tổng các chữ số chia hết cho 3 thì chia hết cho 3 và chỉ những số đó mới chia hết cho 3.

    Câu 8 :

    Khối lớp 6 của một trường có 255 học sinh đi dã ngoại. Cô phụ trách muốn chia đều các học sinh của khối 6 thành 9 nhóm. Hỏi cô chia như vậy đúng hay sai?

    Đúng

    Sai

    Đáp án

    Đúng

    Sai

    Phương pháp giải :

    Số học sinh chia đều được 9 nhóm nếu số học sinh chia hết cho 9.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có 255 có tổng các chữ số bằng 2+5+5=12 không chia hết cho 9 nên cô phụ trách không thể chia đều số học sinh thành 9 nhóm được.

    Câu 9 :

    Trong các số $333; 354; 360; 2457; 1617; 152,$ các số chia hết cho $9$ là

    • A.

      $333$

    • B.

      $360$

    • C.

      $2457$

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng dấu hiệu chia hết cho $9$ : Các số có tổng các chữ số chia hết cho $9$ thì chia hết cho $9.$

    Lời giải chi tiết :

    Các số $333;2457;360$ là các số chia hết cho $9$ vì tổng các chữ số của nó chia hết cho $9.$

    +) Số $333$ có tổng các chữ số là $3+3+3=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 333 \, \vdots \, 9.$

    +) Số $2457$ có tổng các chữ số là $2+4+5+7=18 \, \vdots \, 9$ nên $ 2457 \, \vdots \, 9.$

    +) Số $360$ có tổng các chữ số là $3+6+0=9 \, \vdots \, 9$ nên $ 360 \, \vdots \, 9.$

    Các số còn lại $354; 1617; 152$ đều có tổng các chữ số không chia hết cho $9$ nên chúng không chia hết cho $9$.

    Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải toán 6 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Bài viết liên quan

    Trắc nghiệm Bài 8: Dấu hiệu chia hết cho 3, cho 9 Toán 6 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

    Bài 8 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc tìm hiểu và vận dụng các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9. Đây là một kiến thức nền tảng quan trọng, giúp học sinh đơn giản hóa các phép tính và giải quyết các bài toán liên quan đến chia hết một cách nhanh chóng và chính xác.

    1. Dấu hiệu chia hết cho 3

    Một số được gọi là chia hết cho 3 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 3. Ví dụ, số 123 chia hết cho 3 vì 1 + 2 + 3 = 6, và 6 chia hết cho 3. Để kiểm tra một số lớn có chia hết cho 3 hay không, ta chỉ cần tính tổng các chữ số của nó và kiểm tra xem tổng đó có chia hết cho 3 hay không.

    2. Dấu hiệu chia hết cho 9

    Tương tự như dấu hiệu chia hết cho 3, một số được gọi là chia hết cho 9 khi tổng các chữ số của nó chia hết cho 9. Ví dụ, số 189 chia hết cho 9 vì 1 + 8 + 9 = 18, và 18 chia hết cho 9. Dấu hiệu này đặc biệt hữu ích khi làm việc với các số lớn, giúp ta tránh phải thực hiện phép chia trực tiếp.

    3. Ứng dụng của dấu hiệu chia hết

    Các dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 có nhiều ứng dụng trong thực tế, bao gồm:

    • Kiểm tra tính đúng đắn của phép tính: Trước khi thực hiện một phép tính phức tạp, ta có thể sử dụng dấu hiệu chia hết để kiểm tra xem kết quả có hợp lý hay không.
    • Đơn giản hóa các bài toán: Khi gặp một bài toán yêu cầu tìm các số chia hết cho 3 hoặc 9, ta có thể sử dụng dấu hiệu chia hết để loại bỏ các số không thỏa mãn điều kiện, giúp bài toán trở nên dễ dàng hơn.
    • Giải các bài toán về chia hết: Dấu hiệu chia hết là công cụ quan trọng để giải các bài toán liên quan đến chia hết, đặc biệt là các bài toán đòi hỏi phải tìm các số chia hết cho 3 hoặc 9 trong một khoảng cho trước.

    4. Bài tập trắc nghiệm minh họa

    Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp các em hiểu rõ hơn về cách vận dụng dấu hiệu chia hết cho 3 và 9:

    Câu 1: Số nào sau đây chia hết cho 3?

    1. A. 124
    2. B. 125
    3. C. 126
    4. D. 127

    Đáp án: C (vì 1 + 2 + 6 = 9, chia hết cho 3)

    Câu 2: Số nào sau đây chia hết cho 9?

    1. A. 123
    2. B. 124
    3. C. 125
    4. D. 126

    Đáp án: D (vì 1 + 2 + 6 = 9, chia hết cho 9)

    Câu 3: Trong các số sau, số nào không chia hết cho 3?

    1. A. 369
    2. B. 456
    3. C. 781
    4. D. 902

    Đáp án: D (vì 9 + 0 + 2 = 11, không chia hết cho 3)

    5. Luyện tập thêm

    Để nắm vững kiến thức về dấu hiệu chia hết cho 3 và 9, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng, được phân loại theo mức độ khó, giúp các em tự đánh giá và cải thiện kỹ năng của mình.

    6. Kết luận

    Dấu hiệu chia hết cho 3 và 9 là một kiến thức quan trọng trong chương trình Toán 6. Việc nắm vững và vận dụng thành thạo các dấu hiệu này sẽ giúp các em giải quyết các bài toán liên quan đến chia hết một cách nhanh chóng và chính xác. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6