1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ôn tập chương 8: Hình học phẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với chuyên mục luyện tập Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo của montoan.com.vn. Chương này giúp các em củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản trong hình học phẳng, từ đó xây dựng nền tảng vững chắc cho các chương học tiếp theo.

Với bộ đề trắc nghiệm đa dạng, được thiết kế theo sát chương trình học, các em sẽ có cơ hội tự đánh giá năng lực và rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả.

Đề bài

    Câu 1 :

    Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      Vô số

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1
    • A.

      A nằm giữa hai điểm B và C 

    • B.

      B nằm giữa hai điểm A và C

    • C.

      C nằm giữa hai điểm A và B

    • D.

      Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

    Câu 3 :

    Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2
    • A.

      Tia NM trùng với tia MP

    • B.

      Tia MP trùng với tia NP 

    • C.

      Tia PM trùng với tia PN

    • D.

      Tia MN trùng với tia MP.

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3

    Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

    • A.

      $5$

    • B.

      $3$

    • C.

      $4$

    • D.

      $2$

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4
    • A.

      Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

    • B.

      Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

    • C.

      Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

    • D.

      Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5
    • A.

      \(P \in a;P \in c\)

    • B.

      \(Q \in b;Q \in c\)

    • C.

      Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

    • D.

      Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

    Câu 7 :

    Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm G trên tia Ox, điểm H trên tia Oy. Ta có:

    • A.

      Điểm G nằm giữa hai điểm O và H

    • B.

      Điểm O nằm giữa hai điểm G và H 

    • C.

      Điểm H nằm giữa hai điểm O và G

    • D.

      Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

    Câu 8 :

    Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

    • A.

      $0$

    • B.

      $1$ hoặc $2$

    • C.

      $4$

    • D.

      $3$

    Câu 9 :

    Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6
    • A.

      NM và NI là hai tia đối nhau

    • B.

      IN và IM là hai tia trùng nhau

    • C.

      MN và MI là hai tia trùng nhau

    • D.

      MN và NI là hai tia trùng nhau

    Câu 10 :

    Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

    • A.

      $3cm$

    • B.

      $2cm$

    • C.

      $5cm$

    • D.

      $7cm$

    Câu 11 :

    Cho đoạn thẳng $BC = 32cm.$ Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng $BC,{\rm{ }}H$ là trung điểm của đoạn thẳng $GC.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

    • A.

      $8cm$

    • B.

      $16cm$

    • C.

      $24cm$

    • D.

      $28cm$

    Câu 12 :

    Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

    • A.

      \(IK=1cm\)

    • B.

      \(IK=9cm\)

    • C.

      \(IK=2cm\)

    • D.

      \(IK=3cm\)

    Câu 13 :

    Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

    • A.

      \(IK=1cm\)

    • B.

      \(IK=9cm\)

    • C.

      \(IK=2cm\)

    • D.

      \(IK=3cm\)

    Câu 14 :

    Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết $AI = 5cm,AB = 8cm.$ Tính độ dài $BI.$

    • A.

      \(4cm\)

    • B.

      \(5cm\)

    • C.

      \(2cm\)

    • D.

      \(3cm\)

    Câu 15 :

    Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

    • A.

      $3$

    • B.

      $10$

    • C.

      $12$

    • D.

      $4$

    Câu 16 :

    Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

    • A.

      $15$

    • B.

      $16$

    • C.

      $14$

    • D.

      $13$

    Câu 17 :

    Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

    • A.

      \(276\)

    • B.

      \(290\)

    • C.

      \(262\)

    • D.

      \(226\)

    Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

    Câu 18

    Tính $MO$.

    • A.

      \(MO = 4cm\)

    • B.

      \(MO = 3cm\)

    • C.

      \(MO = 1cm\)

    • D.

      \(MO = 2cm\)

    Câu 19

    Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

    • A.

      Điểm I là trung điểm của OM

    • B.

      Điểm O nằm giữa I và P

    • C.

      \(IP = 2cm\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

    • A.

      \(1\)

    • B.

      \(2\)

    • C.

      \(3\)

    • D.

      Vô số

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước.

    Lời giải chi tiết :

    Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. Vậy có duy nhất 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

    Câu 2 :

    Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7
    • A.

      A nằm giữa hai điểm B và C 

    • B.

      B nằm giữa hai điểm A và C

    • C.

      C nằm giữa hai điểm A và B

    • D.

      Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ và xác định điểm nằm giữa hai điểm còn lại

    Lời giải chi tiết :

    Quan sát hình vẽ ta thấy điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

    Câu 3 :

    Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8
    • A.

      Tia NM trùng với tia MP

    • B.

      Tia MP trùng với tia NP 

    • C.

      Tia PM trùng với tia PN

    • D.

      Tia MN trùng với tia MP.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và tạo thành nửa đường thẳng.

    Lời giải chi tiết :

    Nhận xét:

    + Đáp án A: Hai tia NM và MP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án A.

    + Đáp án B: Hai tia MP và NP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án B.

    + Đáp án C: thấy hai tia PN và PM là hai tia cùng chung gốc P và tạo thành nửa đường thẳng nên hai tia PN và PM là hai tia trùng nhau, do đó chọn đáp án C.

    + Đáp án D: Hai tia MN và MP là hai tia chung gốc nhưng tạo thành một đường thẳng nên hai tia MN và MP là hai tia đối nhau, do đó loại đáp án D.

    Câu 4 :

    Cho hình vẽ:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

    Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

    • A.

      $5$

    • B.

      $3$

    • C.

      $4$

    • D.

      $2$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Ta liệt kê tất cả các tia chung gốc B, kể cả các tia trùng nhau.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10

    Hình vẽ trên có các tia chung gốc B là: BA, Bx, By, BC và BD. Vậy có tất cả 5 tia chung gốc B.

    Câu 5 :

    Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 11
    • A.

      Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

    • B.

      Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

    • C.

      Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

    • D.

      Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm, đường thẳng

    Lời giải chi tiết :

    Ta thấy hai đường thẳng xy và ab cắt nhau tại M nên đáp án C đúng.

    Câu 6 :

    Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 12
    • A.

      \(P \in a;P \in c\)

    • B.

      \(Q \in b;Q \in c\)

    • C.

      Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

    • D.

      Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm và đường thẳng

    Lời giải chi tiết :

    Từ hình vẽ ta thấy \(P \in a;P \in c\) nên đáp án A sai; \(Q \in b;Q \in c\) nên đáp án B đúng.

    Hai đường thẳng a và c cắt nhau tại điểm C nên đáp án C sai.

    Đáp án D sai vì ta thấy có ba cặp đường thẳng cắt nhau trên hình vẽ là a và c, a và b, b và c.

    Câu 7 :

    Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm G trên tia Ox, điểm H trên tia Oy. Ta có:

    • A.

      Điểm G nằm giữa hai điểm O và H

    • B.

      Điểm O nằm giữa hai điểm G và H 

    • C.

      Điểm H nằm giữa hai điểm O và G

    • D.

      Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Dựa vào các dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm.

    Nếu hai điểm A, B lần lượt thuộc hai tia đối nhau gốc O thì điểm O nằm giữa hai điểm A và B

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 13

    Ta có Ox và Oy là hai tia đối nhau \(\left( {O \in xy} \right)\) và G thuộc tia Ox, H thuộc tia Oy nên điểm O nằm giữa hai điểm G và H.

    Câu 8 :

    Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

    • A.

      $0$

    • B.

      $1$ hoặc $2$

    • C.

      $4$

    • D.

      $3$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Hai đường thẳng phân biệt bất kì có thể song song, cắt nhau, trùng nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Với 3 đường thẳng phân biệt ta có các trường hợp sau:

    + Không có đường thẳng nào cắt nhau nên không có điểm chung.

    + Hai đường thẳng cắt nhau, đường thẳng còn lại không cắt hai đường thẳng đó, khi đó có 1 điểm chung.

    + Ba đường thẳng đó có đôi một cắt nhau thì có ba điểm chung.

    Vậy không thể có trường hợp ba đường thẳng phân biệt bất kì mà có 4 điểm chung.

    Câu 9 :

    Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 14
    • A.

      NM và NI là hai tia đối nhau

    • B.

      IN và IM là hai tia trùng nhau

    • C.

      MN và MI là hai tia trùng nhau

    • D.

      MN và NI là hai tia trùng nhau

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Dựa vào định nghĩa và tính chất các tia đối nhau và trùng nhau:

    + Hai tia đối nhau phải chung gốc, phải tạo thành 1 đường thẳng.

    + Hai tia trùng nhau là hai tia có chung gốc và có thêm ít nhất 1 điểm chung.

    Lời giải chi tiết :

    Từ hình vẽ ta thấy các điểm M, N, I cùng thuộc một đường thẳng.

    +) Hai tia NM và NI đối nhau vì chúng chung gốc N và tạo thành một đường thẳng, từ đó loại đáp án A.

    +) Hai tia IN và IM trùng nhau vì chúng chung gốc I và có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án B.

    +) Hai tia MN và MI trùng nhau vì chúng chung gốc M và có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án C.

    +) Hai tia MN và NI không trùng nhau vì chúng không chung gốc.

    Câu 10 :

    Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

    • A.

      $3cm$

    • B.

      $2cm$

    • C.

      $5cm$

    • D.

      $7cm$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Vì L nằm giữa I và K nên ta áp dụng công thức cộng đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 15

    Vì L nằm giữa I và K nên ta có:\(IL + LK = IK \Rightarrow IK = 2 + 5 = 7cm\)

    Câu 11 :

    Cho đoạn thẳng $BC = 32cm.$ Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng $BC,{\rm{ }}H$ là trung điểm của đoạn thẳng $GC.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

    • A.

      $8cm$

    • B.

      $16cm$

    • C.

      $24cm$

    • D.

      $28cm$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì

    ${\rm{MA = MB}} = \dfrac{1}{2}AB$.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 16

    Vì G là trung điểm của đoạn thẳng BC nên ${\rm{BG = }}\,GC = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{1}{2} \cdot 32 = 16\,cm$.

    Vì H là trung điểm của đoạn thẳng GC nên ${\rm{GH }} = HC = {\rm{ }}\dfrac{1}{2}GC = \dfrac{1}{2} \cdot 16 = 8\,cm$.

    Ta có G thuộc đoạn thẳng BC nên GB và GC là hai tia đối nhau. (1)

     Vì H là trung điểm của GC nên H thuộc GC (2)

    Từ (1) và (2) suy ra G là điểm nằm giữa hai điểm B và H.

    \(\begin{array}{l} \Rightarrow BG + GH = BH\\ \Rightarrow 16 + 8 = BH\\ \Rightarrow BH = 24cm\end{array}\)

    Câu 12 :

    Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

    • A.

      \(IK=1cm\)

    • B.

      \(IK=9cm\)

    • C.

      \(IK=2cm\)

    • D.

      \(IK=3cm\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: $IL + IK = LK$

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: \(IL + IK = LK\) nên \(4 + IK = 5 \Rightarrow IK = 5 - 4 = 1cm\)

    Vậy điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là $IK = 1cm\;$

    Câu 13 :

    Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

    • A.

      \(IK=1cm\)

    • B.

      \(IK=9cm\)

    • C.

      \(IK=2cm\)

    • D.

      \(IK=3cm\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: $IL + IK = LK$

    Lời giải chi tiết :

    Điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: \(IL + IK = LK\) nên \(4 + IK = 5 \Rightarrow IK = 5 - 4 = 1cm\)

    Vậy điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là $IK = 1cm\;$

    Câu 14 :

    Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết $AI = 5cm,AB = 8cm.$ Tính độ dài $BI.$

    • A.

      \(4cm\)

    • B.

      \(5cm\)

    • C.

      \(2cm\)

    • D.

      \(3cm\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Bước 1: Chỉ ra điểm I nằm giữa hai điểm A và B Bước 2: Dựa vào tính chất cộng độ dài đoạn thẳng để tính IB

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 17

    Vì điểm Ihuộc đoạn thẳng AB; $AI = 5cm,{\rm{ }}AB = 8cm$ mà $5cm < 8cm$ nên $AI < AB\;$

    Suy ra điểm I nằm giữa hai điểm A và B $ \Rightarrow AI + IB = AB \Rightarrow 4cm + IB = 7cm \Rightarrow IB = 7cm - 4cm = 3cm$

    Câu 15 :

    Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

    • A.

      $3$

    • B.

      $10$

    • C.

      $12$

    • D.

      $4$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất: Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

    Lời giải chi tiết :

    Từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được các đường thẳng đi qua hai điểm bất kì như sau:

    + Với điểm M ta có thể nối với các điểm: N, P, Q, K để tạo thành 4 đường thẳng phân biệt.

    + Với điểm N ta có thể nối với các điểm: P, Q, K để tạo thành 3 đường thẳng phân biệt.

    + Với điểm P ta có thể nối với các điểm: Q, K để tạo thành 2 đường thẳng phân biệt.

    + Với điểm Q ta có thể nối với điểm K để tạo thành 1 đường thẳng .

    Vậy từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được tất cả:

    4 + 3 + 2 + 1 = 10 đường thẳng phân biệt.

    Câu 16 :

    Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

    • A.

      $15$

    • B.

      $16$

    • C.

      $14$

    • D.

      $13$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Vì qua hai điểm phân biệt ta luôn vẽ được một đoạn thẳng nên ta tính số đoạn thẳng tạo thành từ n điểm phân biệt theo công thức: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\,\,\left( {n \ge 2} \right)\) đoạn thẳng

    Lời giải chi tiết :

    Vì qua 2 điểm luôn vẽ được một đoạn thẳng Nên qua 6 điểm vẽ được số đoạn thẳng là: \(\dfrac{{6\left( {6 - 1} \right)}}{2} = 15\) (đoạn thẳng) 

    Câu 17 :

    Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

    • A.

      \(276\)

    • B.

      \(290\)

    • C.

      \(262\)

    • D.

      \(226\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Ta sử dụng công thức tính số đường thẳng tạo bởi n điểm phân biệt \(\left( {n \ge 2} \right)\) trong đó không có ba điểm nào thảng hàng: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

    + Giả sử 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm + Tính số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm (giả sử 6 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng)

    + Số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm thẳng hàng+ Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng 

    Lời giải chi tiết :

    Giả sử trong 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng tất cả vẽ được: $\dfrac{{24.(24 - 1)}}{2} = 276$ (đường thẳng) Qua 6 điểm thẳng hàng vẽ được số đường thẳng là: $\dfrac{{6.(6 - 1)}}{2} = 15$ (đường thẳng) Nhưng qua 6 điểm thẳng hàng chỉ vẽ được một đường thẳng Nên qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng vẽ được: $276 - 15 + 1 = 262$ (đường thẳng) 

    Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

    Câu 18

    Tính $MO$.

    • A.

      \(MO = 4cm\)

    • B.

      \(MO = 3cm\)

    • C.

      \(MO = 1cm\)

    • D.

      \(MO = 2cm\)

    Đáp án: C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 18

    +) Vì \(M \in AB\) nên M nằm giữa A và B

    \( \Rightarrow AM + MB = AB \Rightarrow BM \)\(= AB - MB = 6 - 4 = 2cm.\)

    +) Vì O là trung điểm của AB nên: \(AO = OB = \dfrac{{AB}}{2} \)\(= \dfrac{6}{2} = 3cm\)

    Vì \(O \in AB\), \(M \in AB\) và \(AO < AM (3cm < 4cm)\) nên O nằm giữa A và M suy ra:

    \(AO + OM = AM \Rightarrow OM\)\( = AM - AO = 4 - 3 = 1cm\)

    Câu 19

    Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

    • A.

      Điểm I là trung điểm của OM

    • B.

      Điểm O nằm giữa I và P

    • C.

      \(IP = 2cm\)

    • D.

      Cả A, B, C đều đúng.

    Đáp án: D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 19

    + ) Vì \(O \in AB\), \(I \in AB\) và AO < AI (3cm < 3,5cm) nên O nằm giữa A và I suy ra:

    \(AO + OI = AI \)\(\Rightarrow OI = AI - AO = 3,5 - 3 = 0,5cm\) (1)

    Vì \(I \in AB\), \(M \in AB\) và AI < AM (3,5cm < 4cm) nên I nằm giữa A và M suy ra:

    \(AI + IM = AM \Rightarrow IM = AM - AI = 4 - 3,5 = 0,5cm\)(2)

    Từ (1) và (2) suy ra $OI = IM$ . (3)

    Vì O nằm giữa A và I nên A và O nằm cùng phía đối với I . Mà I nằm giữa A và M nên A và M nằm khác phía đối với I \( \Rightarrow \) O và M nằm khác phía đối với I suy ra I nằm giữa M và O (4)

    Từ (3) và (4) suy ra I là trung điểm của OM.

    +) Vì P là trung điểm của AO nên: \(OP = AP = \dfrac{{AO}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5cm\)

    Vì $\left\{ \begin{array}{l}O,M \in AB\\AO < AM\left( {3cm < 4cm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow $ O nằm giữa A và M

    Suy ra A và M nằm khác phía đối với O

    Vì P là trung điểm của AO nên A, P cùng phía đối với O.

    Vì I là trung điểm của OM nên I, M cùng phía đối với O.

    Từ đó suy ra I nằm giữa O và P \( \Rightarrow OP + IO = IP \)\(\Rightarrow IP = 1,5 + 0,5 = 2cm\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        Vô số

      Câu 2 :

      Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1
      • A.

        A nằm giữa hai điểm B và C 

      • B.

        B nằm giữa hai điểm A và C

      • C.

        C nằm giữa hai điểm A và B

      • D.

        Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

      Câu 3 :

      Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2
      • A.

        Tia NM trùng với tia MP

      • B.

        Tia MP trùng với tia NP 

      • C.

        Tia PM trùng với tia PN

      • D.

        Tia MN trùng với tia MP.

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3

      Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

      • A.

        $5$

      • B.

        $3$

      • C.

        $4$

      • D.

        $2$

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4
      • A.

        Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

      • B.

        Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

      • C.

        Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

      • D.

        Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5
      • A.

        \(P \in a;P \in c\)

      • B.

        \(Q \in b;Q \in c\)

      • C.

        Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

      • D.

        Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

      Câu 7 :

      Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm G trên tia Ox, điểm H trên tia Oy. Ta có:

      • A.

        Điểm G nằm giữa hai điểm O và H

      • B.

        Điểm O nằm giữa hai điểm G và H 

      • C.

        Điểm H nằm giữa hai điểm O và G

      • D.

        Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

      Câu 8 :

      Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

      • A.

        $0$

      • B.

        $1$ hoặc $2$

      • C.

        $4$

      • D.

        $3$

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6
      • A.

        NM và NI là hai tia đối nhau

      • B.

        IN và IM là hai tia trùng nhau

      • C.

        MN và MI là hai tia trùng nhau

      • D.

        MN và NI là hai tia trùng nhau

      Câu 10 :

      Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

      • A.

        $3cm$

      • B.

        $2cm$

      • C.

        $5cm$

      • D.

        $7cm$

      Câu 11 :

      Cho đoạn thẳng $BC = 32cm.$ Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng $BC,{\rm{ }}H$ là trung điểm của đoạn thẳng $GC.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

      • A.

        $8cm$

      • B.

        $16cm$

      • C.

        $24cm$

      • D.

        $28cm$

      Câu 12 :

      Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

      • A.

        \(IK=1cm\)

      • B.

        \(IK=9cm\)

      • C.

        \(IK=2cm\)

      • D.

        \(IK=3cm\)

      Câu 13 :

      Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

      • A.

        \(IK=1cm\)

      • B.

        \(IK=9cm\)

      • C.

        \(IK=2cm\)

      • D.

        \(IK=3cm\)

      Câu 14 :

      Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết $AI = 5cm,AB = 8cm.$ Tính độ dài $BI.$

      • A.

        \(4cm\)

      • B.

        \(5cm\)

      • C.

        \(2cm\)

      • D.

        \(3cm\)

      Câu 15 :

      Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

      • A.

        $3$

      • B.

        $10$

      • C.

        $12$

      • D.

        $4$

      Câu 16 :

      Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

      • A.

        $15$

      • B.

        $16$

      • C.

        $14$

      • D.

        $13$

      Câu 17 :

      Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

      • A.

        \(276\)

      • B.

        \(290\)

      • C.

        \(262\)

      • D.

        \(226\)

      Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

      Câu 18

      Tính $MO$.

      • A.

        \(MO = 4cm\)

      • B.

        \(MO = 3cm\)

      • C.

        \(MO = 1cm\)

      • D.

        \(MO = 2cm\)

      Câu 19

      Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

      • A.

        Điểm I là trung điểm của OM

      • B.

        Điểm O nằm giữa I và P

      • C.

        \(IP = 2cm\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Câu 1 :

      Có bao nhiêu đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt A và B?

      • A.

        \(1\)

      • B.

        \(2\)

      • C.

        \(3\)

      • D.

        Vô số

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước.

      Lời giải chi tiết :

      Có 1 và chỉ 1 đường thẳng đi qua 2 điểm phân biệt cho trước. Vậy có duy nhất 1 đường thẳng đi qua hai điểm A và B.

      Câu 2 :

      Cho hình vẽ. Em hãy chọn đáp án đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7
      • A.

        A nằm giữa hai điểm B và C 

      • B.

        B nằm giữa hai điểm A và C

      • C.

        C nằm giữa hai điểm A và B

      • D.

        Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và xác định điểm nằm giữa hai điểm còn lại

      Lời giải chi tiết :

      Quan sát hình vẽ ta thấy điểm B nằm giữa hai điểm A và C.

      Câu 3 :

      Cho điểm M nằm giữa điểm N và P như hình vẽ. Kết luận nào sau đây là đúng ?

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8
      • A.

        Tia NM trùng với tia MP

      • B.

        Tia MP trùng với tia NP 

      • C.

        Tia PM trùng với tia PN

      • D.

        Tia MN trùng với tia MP.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hai tia trùng nhau là hai tia chung gốc và tạo thành nửa đường thẳng.

      Lời giải chi tiết :

      Nhận xét:

      + Đáp án A: Hai tia NM và MP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án A.

      + Đáp án B: Hai tia MP và NP là hai tia không chung gốc nên loại đáp án B.

      + Đáp án C: thấy hai tia PN và PM là hai tia cùng chung gốc P và tạo thành nửa đường thẳng nên hai tia PN và PM là hai tia trùng nhau, do đó chọn đáp án C.

      + Đáp án D: Hai tia MN và MP là hai tia chung gốc nhưng tạo thành một đường thẳng nên hai tia MN và MP là hai tia đối nhau, do đó loại đáp án D.

      Câu 4 :

      Cho hình vẽ:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9

      Hình vẽ trên có bao nhiêu tia chung gốc B:

      • A.

        $5$

      • B.

        $3$

      • C.

        $4$

      • D.

        $2$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Ta liệt kê tất cả các tia chung gốc B, kể cả các tia trùng nhau.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10

      Hình vẽ trên có các tia chung gốc B là: BA, Bx, By, BC và BD. Vậy có tất cả 5 tia chung gốc B.

      Câu 5 :

      Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 11
      • A.

        Điểm M thuộc đường thẳng xy nhưng không thuộc đường thẳng ab

      • B.

        Hai đường thẳng xy và ab không có điểm chung

      • C.

        Đường thẳng xy cắt đường thẳng ab tại M

      • D.

        Đường thẳng xy và ab có hai điểm chung

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm, đường thẳng

      Lời giải chi tiết :

      Ta thấy hai đường thẳng xy và ab cắt nhau tại M nên đáp án C đúng.

      Câu 6 :

      Cho hình vẽ sau. Chọn câu đúng.

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 12
      • A.

        \(P \in a;P \in c\)

      • B.

        \(Q \in b;Q \in c\)

      • C.

        Đường thẳng a cắt đường thẳng c tại điểm P

      • D.

        Không có hai đường thẳng nào cắt nhau trên hình vẽ

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quan sát hình vẽ và sử dụng kiến thức về điểm và đường thẳng

      Lời giải chi tiết :

      Từ hình vẽ ta thấy \(P \in a;P \in c\) nên đáp án A sai; \(Q \in b;Q \in c\) nên đáp án B đúng.

      Hai đường thẳng a và c cắt nhau tại điểm C nên đáp án C sai.

      Đáp án D sai vì ta thấy có ba cặp đường thẳng cắt nhau trên hình vẽ là a và c, a và b, b và c.

      Câu 7 :

      Cho hai tia Ox và Oy đối nhau. Lấy điểm G trên tia Ox, điểm H trên tia Oy. Ta có:

      • A.

        Điểm G nằm giữa hai điểm O và H

      • B.

        Điểm O nằm giữa hai điểm G và H 

      • C.

        Điểm H nằm giữa hai điểm O và G

      • D.

        Không có điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Dựa vào các dấu hiệu nhận biết một điểm nằm giữa hai điểm.

      Nếu hai điểm A, B lần lượt thuộc hai tia đối nhau gốc O thì điểm O nằm giữa hai điểm A và B

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 13

      Ta có Ox và Oy là hai tia đối nhau \(\left( {O \in xy} \right)\) và G thuộc tia Ox, H thuộc tia Oy nên điểm O nằm giữa hai điểm G và H.

      Câu 8 :

      Vẽ ba đường thẳng phân biệt bất kì, số giao điểm của ba đường thẳng đó không thể là:

      • A.

        $0$

      • B.

        $1$ hoặc $2$

      • C.

        $4$

      • D.

        $3$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Hai đường thẳng phân biệt bất kì có thể song song, cắt nhau, trùng nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Với 3 đường thẳng phân biệt ta có các trường hợp sau:

      + Không có đường thẳng nào cắt nhau nên không có điểm chung.

      + Hai đường thẳng cắt nhau, đường thẳng còn lại không cắt hai đường thẳng đó, khi đó có 1 điểm chung.

      + Ba đường thẳng đó có đôi một cắt nhau thì có ba điểm chung.

      Vậy không thể có trường hợp ba đường thẳng phân biệt bất kì mà có 4 điểm chung.

      Câu 9 :

      Cho hình vẽ. Em hãy chọn khẳng định sai:

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 14
      • A.

        NM và NI là hai tia đối nhau

      • B.

        IN và IM là hai tia trùng nhau

      • C.

        MN và MI là hai tia trùng nhau

      • D.

        MN và NI là hai tia trùng nhau

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Dựa vào định nghĩa và tính chất các tia đối nhau và trùng nhau:

      + Hai tia đối nhau phải chung gốc, phải tạo thành 1 đường thẳng.

      + Hai tia trùng nhau là hai tia có chung gốc và có thêm ít nhất 1 điểm chung.

      Lời giải chi tiết :

      Từ hình vẽ ta thấy các điểm M, N, I cùng thuộc một đường thẳng.

      +) Hai tia NM và NI đối nhau vì chúng chung gốc N và tạo thành một đường thẳng, từ đó loại đáp án A.

      +) Hai tia IN và IM trùng nhau vì chúng chung gốc I và có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án B.

      +) Hai tia MN và MI trùng nhau vì chúng chung gốc M và có thêm điểm chung là N, từ đó loại đáp án C.

      +) Hai tia MN và NI không trùng nhau vì chúng không chung gốc.

      Câu 10 :

      Cho L là điểm nằm giữa hai điểm I và K. Biết $IL = 2cm,{\rm{ }}LK = 5cm.$ Độ dài của đoạn thẳng IK là:

      • A.

        $3cm$

      • B.

        $2cm$

      • C.

        $5cm$

      • D.

        $7cm$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Vì L nằm giữa I và K nên ta áp dụng công thức cộng đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 15

      Vì L nằm giữa I và K nên ta có:\(IL + LK = IK \Rightarrow IK = 2 + 5 = 7cm\)

      Câu 11 :

      Cho đoạn thẳng $BC = 32cm.$ Gọi G là trung điểm của đoạn thẳng $BC,{\rm{ }}H$ là trung điểm của đoạn thẳng $GC.$ Khi đó, độ dài của đoạn thẳng BH là

      • A.

        $8cm$

      • B.

        $16cm$

      • C.

        $24cm$

      • D.

        $28cm$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Dựa vào tính chất trung điểm của đoạn thẳng: Nếu M là trung điểm của đoạn thẳng AB thì

      ${\rm{MA = MB}} = \dfrac{1}{2}AB$.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 16

      Vì G là trung điểm của đoạn thẳng BC nên ${\rm{BG = }}\,GC = \dfrac{1}{2}BC = \dfrac{1}{2} \cdot 32 = 16\,cm$.

      Vì H là trung điểm của đoạn thẳng GC nên ${\rm{GH }} = HC = {\rm{ }}\dfrac{1}{2}GC = \dfrac{1}{2} \cdot 16 = 8\,cm$.

      Ta có G thuộc đoạn thẳng BC nên GB và GC là hai tia đối nhau. (1)

       Vì H là trung điểm của GC nên H thuộc GC (2)

      Từ (1) và (2) suy ra G là điểm nằm giữa hai điểm B và H.

      \(\begin{array}{l} \Rightarrow BG + GH = BH\\ \Rightarrow 16 + 8 = BH\\ \Rightarrow BH = 24cm\end{array}\)

      Câu 12 :

      Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

      • A.

        \(IK=1cm\)

      • B.

        \(IK=9cm\)

      • C.

        \(IK=2cm\)

      • D.

        \(IK=3cm\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: $IL + IK = LK$

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: \(IL + IK = LK\) nên \(4 + IK = 5 \Rightarrow IK = 5 - 4 = 1cm\)

      Vậy điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là $IK = 1cm\;$

      Câu 13 :

      Biết $IL = 4cm;{\rm{ }}LK = 5cm$ điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là:

      • A.

        \(IK=1cm\)

      • B.

        \(IK=9cm\)

      • C.

        \(IK=2cm\)

      • D.

        \(IK=3cm\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: $IL + IK = LK$

      Lời giải chi tiết :

      Điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là: \(IL + IK = LK\) nên \(4 + IK = 5 \Rightarrow IK = 5 - 4 = 1cm\)

      Vậy điều kiện để điểm I nằm giữa hai điểm L và K là $IK = 1cm\;$

      Câu 14 :

      Cho điểm I thuộc đoạn thẳng AB. Biết $AI = 5cm,AB = 8cm.$ Tính độ dài $BI.$

      • A.

        \(4cm\)

      • B.

        \(5cm\)

      • C.

        \(2cm\)

      • D.

        \(3cm\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Bước 1: Chỉ ra điểm I nằm giữa hai điểm A và B Bước 2: Dựa vào tính chất cộng độ dài đoạn thẳng để tính IB

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 17

      Vì điểm Ihuộc đoạn thẳng AB; $AI = 5cm,{\rm{ }}AB = 8cm$ mà $5cm < 8cm$ nên $AI < AB\;$

      Suy ra điểm I nằm giữa hai điểm A và B $ \Rightarrow AI + IB = AB \Rightarrow 4cm + IB = 7cm \Rightarrow IB = 7cm - 4cm = 3cm$

      Câu 15 :

      Lấy năm điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Cứ qua hai điểm ta vẽ một đường thẳng. Số đường thẳng có thể vẽ được là:

      • A.

        $3$

      • B.

        $10$

      • C.

        $12$

      • D.

        $4$

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất: Chỉ có duy nhất một đường thẳng đi qua hai điểm phân biệt.

      Lời giải chi tiết :

      Từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được các đường thẳng đi qua hai điểm bất kì như sau:

      + Với điểm M ta có thể nối với các điểm: N, P, Q, K để tạo thành 4 đường thẳng phân biệt.

      + Với điểm N ta có thể nối với các điểm: P, Q, K để tạo thành 3 đường thẳng phân biệt.

      + Với điểm P ta có thể nối với các điểm: Q, K để tạo thành 2 đường thẳng phân biệt.

      + Với điểm Q ta có thể nối với điểm K để tạo thành 1 đường thẳng .

      Vậy từ 5 điểm M, N, P, Q, K trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng ta có thể vẽ được tất cả:

      4 + 3 + 2 + 1 = 10 đường thẳng phân biệt.

      Câu 16 :

      Cho trước 6 điểm trong đó có 4 điểm thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng đi qua các cặp điểm. Hỏi vẽ được bao nhiêu đoạn thẳng?

      • A.

        $15$

      • B.

        $16$

      • C.

        $14$

      • D.

        $13$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Vì qua hai điểm phân biệt ta luôn vẽ được một đoạn thẳng nên ta tính số đoạn thẳng tạo thành từ n điểm phân biệt theo công thức: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\,\,\left( {n \ge 2} \right)\) đoạn thẳng

      Lời giải chi tiết :

      Vì qua 2 điểm luôn vẽ được một đoạn thẳng Nên qua 6 điểm vẽ được số đoạn thẳng là: \(\dfrac{{6\left( {6 - 1} \right)}}{2} = 15\) (đoạn thẳng) 

      Câu 17 :

      Cho 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng. Qua 2 điểm ta kẻ được một đường thẳng. Hỏi kẻ được tất cả bao nhiêu đường thẳng?

      • A.

        \(276\)

      • B.

        \(290\)

      • C.

        \(262\)

      • D.

        \(226\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Ta sử dụng công thức tính số đường thẳng tạo bởi n điểm phân biệt \(\left( {n \ge 2} \right)\) trong đó không có ba điểm nào thảng hàng: \(\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}\)

      + Giả sử 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng. Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm + Tính số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm (giả sử 6 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng)

      + Số đường thẳng vẽ được qua 6 điểm thẳng hàng+ Tính số đường thẳng vẽ được qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng 

      Lời giải chi tiết :

      Giả sử trong 24 điểm không có 3 điểm nào thẳng hàng tất cả vẽ được: $\dfrac{{24.(24 - 1)}}{2} = 276$ (đường thẳng) Qua 6 điểm thẳng hàng vẽ được số đường thẳng là: $\dfrac{{6.(6 - 1)}}{2} = 15$ (đường thẳng) Nhưng qua 6 điểm thẳng hàng chỉ vẽ được một đường thẳng Nên qua 24 điểm trong đó có 6 điểm thẳng hàng vẽ được: $276 - 15 + 1 = 262$ (đường thẳng) 

      Cho M thuộc đoạn thẳng AB, $AM = 4cm,{\rm{ }}AB = 6cm.$ Gọi O là trung điểm của đoạn AB.

      Câu 18

      Tính $MO$.

      • A.

        \(MO = 4cm\)

      • B.

        \(MO = 3cm\)

      • C.

        \(MO = 1cm\)

      • D.

        \(MO = 2cm\)

      Đáp án: C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 18

      +) Vì \(M \in AB\) nên M nằm giữa A và B

      \( \Rightarrow AM + MB = AB \Rightarrow BM \)\(= AB - MB = 6 - 4 = 2cm.\)

      +) Vì O là trung điểm của AB nên: \(AO = OB = \dfrac{{AB}}{2} \)\(= \dfrac{6}{2} = 3cm\)

      Vì \(O \in AB\), \(M \in AB\) và \(AO < AM (3cm < 4cm)\) nên O nằm giữa A và M suy ra:

      \(AO + OM = AM \Rightarrow OM\)\( = AM - AO = 4 - 3 = 1cm\)

      Câu 19

      Trên AB lấy điểm I sao cho AI = 3,5cm. Lấy điểm P là trung điểm của AO. Chọn câu đúng.

      • A.

        Điểm I là trung điểm của OM

      • B.

        Điểm O nằm giữa I và P

      • C.

        \(IP = 2cm\)

      • D.

        Cả A, B, C đều đúng.

      Đáp án: D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất trung điểm của một đoạn thẳng và công thức cộng đoạn thẳng.

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 19

      + ) Vì \(O \in AB\), \(I \in AB\) và AO < AI (3cm < 3,5cm) nên O nằm giữa A và I suy ra:

      \(AO + OI = AI \)\(\Rightarrow OI = AI - AO = 3,5 - 3 = 0,5cm\) (1)

      Vì \(I \in AB\), \(M \in AB\) và AI < AM (3,5cm < 4cm) nên I nằm giữa A và M suy ra:

      \(AI + IM = AM \Rightarrow IM = AM - AI = 4 - 3,5 = 0,5cm\)(2)

      Từ (1) và (2) suy ra $OI = IM$ . (3)

      Vì O nằm giữa A và I nên A và O nằm cùng phía đối với I . Mà I nằm giữa A và M nên A và M nằm khác phía đối với I \( \Rightarrow \) O và M nằm khác phía đối với I suy ra I nằm giữa M và O (4)

      Từ (3) và (4) suy ra I là trung điểm của OM.

      +) Vì P là trung điểm của AO nên: \(OP = AP = \dfrac{{AO}}{2} = \dfrac{3}{2} = 1,5cm\)

      Vì $\left\{ \begin{array}{l}O,M \in AB\\AO < AM\left( {3cm < 4cm} \right)\end{array} \right. \Rightarrow $ O nằm giữa A và M

      Suy ra A và M nằm khác phía đối với O

      Vì P là trung điểm của AO nên A, P cùng phía đối với O.

      Vì I là trung điểm của OM nên I, M cùng phía đối với O.

      Từ đó suy ra I nằm giữa O và P \( \Rightarrow OP + IO = IP \)\(\Rightarrow IP = 1,5 + 0,5 = 2cm\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải bài toán lớp 6 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài tập ôn tập chương 8: Hình học phẳng. Các hình hình học cơ bản Toán 6 Chân trời sáng tạo

      Chương 8 Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về hình học phẳng, bao gồm điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia, góc và các loại góc. Việc nắm vững những kiến thức này là vô cùng quan trọng, vì chúng là nền tảng cho các chương học hình học phức tạp hơn ở các lớp trên.

      I. Các khái niệm cơ bản

      1. Điểm, đường thẳng, đoạn thẳng, tia:

      • Điểm: Là hình hình học đơn giản nhất, không có kích thước.
      • Đường thẳng: Là hình hình học kéo dài vô hạn về hai phía.
      • Đoạn thẳng: Là phần của đường thẳng giới hạn bởi hai điểm.
      • Tia: Là phần của đường thẳng giới hạn bởi một điểm.

      2. Góc:

      Góc được tạo bởi hai tia chung gốc. Các loại góc thường gặp:

      • Góc nhọn: Góc có số đo nhỏ hơn 90 độ.
      • Góc vuông: Góc có số đo bằng 90 độ.
      • Góc tù: Góc có số đo lớn hơn 90 độ và nhỏ hơn 180 độ.
      • Góc bẹt: Góc có số đo bằng 180 độ.

      II. Các hình hình học cơ bản

      1. Đường tròn:

      Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm cách một điểm cố định (tâm) một khoảng không đổi (bán kính).

      2. Tam giác:

      Tam giác là hình có ba cạnh. Các loại tam giác thường gặp:

      • Tam giác đều: Ba cạnh bằng nhau.
      • Tam giác cân: Hai cạnh bằng nhau.
      • Tam giác vuông: Có một góc vuông.

      3. Tứ giác:

      Tứ giác là hình có bốn cạnh.

      III. Bài tập trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số bài tập trắc nghiệm minh họa để giúp các em làm quen với dạng bài tập trong chương 8:

      1. Câu 1: Cho đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. Điểm M nằm trên đoạn thẳng AB sao cho AM = 2cm. Độ dài đoạn thẳng MB là bao nhiêu?
        • A. 2cm
        • B. 3cm
        • C. 5cm
        • D. 7cm
      2. Câu 2: Góc nào sau đây là góc tù?
        • A. 30 độ
        • B. 60 độ
        • C. 90 độ
        • D. 120 độ

      IV. Lời khuyên khi làm bài tập

      Để đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và bài thi, các em nên:

      • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các khái niệm cơ bản.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
      • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm bài.

      V. Tài liệu tham khảo thêm

      Các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau để hiểu rõ hơn về chương 8:

      • Sách giáo khoa Toán 6 Chân trời sáng tạo
      • Sách bài tập Toán 6 Chân trời sáng tạo
      • Các trang web học toán online uy tín

      Hy vọng với bộ tài liệu và bài tập trắc nghiệm này, các em sẽ học tập hiệu quả và đạt kết quả cao trong môn Toán. Chúc các em thành công!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6