Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 7: Số đo góc. Các góc đặc biệt, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và tự đánh giá năng lực của bản thân.
Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em làm quen với nhiều dạng đề thi và tự tin hơn trong các kỳ kiểm tra.
Chọn câu sai.
Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)
Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)
Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù
Chọn phát biểu đúng.
Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông
Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù
Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn
Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù
Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ
\(50^\circ \)
\(40^\circ \)
\(60^\circ \)
\(130^\circ \)
Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng
\(50^\circ \)
\(40^\circ \)
\(45^\circ \)
\(30^\circ \)
Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.
\(\widehat B < \widehat D\)
\(\widehat C < \widehat D\)
\(\widehat A < \widehat B\)
\(\widehat B < \widehat C\)
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC; CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Lời giải và đáp án
Chọn câu sai.
Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)
Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)
Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù
Đáp án : D
Ta có góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \); Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
và góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \) nên A, B, C đều đúng.
Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù là sai vì góc nhọn, góc vuông đều có số đo nhỏ hơn \(180^\circ .\)
Chọn phát biểu đúng.
Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông
Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù
Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn
Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù
Đáp án : D
Ta sử dụng các kiến thức:
Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \);
Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)
+ Vì \(90^\circ < 120^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(120^\circ \) là góc tù, do đó A sai
+ Vì \(0^\circ < 80^\circ < 90^\circ \) nên góc có số đo \(80^\circ \) là góc nhọn, do đó B sai
+ Vì \(90^\circ < 100^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(100^\circ \) là góc tù, do đó C sai
+ Vì \(90^\circ < 150^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù, do đó D đúng
Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ
\(50^\circ \)
\(40^\circ \)
\(60^\circ \)
\(130^\circ \)
Đáp án : A
Quan sát số chỉ giá trị ở vòng trong thước đo độ
Góc trên hình có số đo \(50^\circ .\)
Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng
\(50^\circ \)
\(40^\circ \)
\(45^\circ \)
\(30^\circ \)
Đáp án : C
Sử dụng: Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau
Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\) mà \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) nên \(\widehat {yAn} = 45^\circ .\)
Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.
\(\widehat B < \widehat D\)
\(\widehat C < \widehat D\)
\(\widehat A < \widehat B\)
\(\widehat B < \widehat C\)
Đáp án : B
Trong hai góc: Góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
Ta có
+) \(60^\circ < 90^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat D\) suy ra A đúng.
+) \(110^\circ > 90^\circ \) nên \(\widehat C > \widehat D\) suy ra B sai
+) \(30^\circ < 60^\circ \) nên \(\widehat A < \widehat B\) suy ra C đúng.
+) \(60^\circ < 110^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat C\) suy ra D đúng.
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC; CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
C. Cạnh AB, AC
Xác định các cạnh của góc tại định A trong hình vẽ.
Góc đỉnh A có các cạnh là: AB, AC.
Đáp án cần chọn là C.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
Hình chữ nhật trên có
4góc vuông.
- Hình chữ nhật có $4$ đỉnh, ta kiểm tra các góc ở $4$ đỉnh đó.
- Đếm số lượng góc vuông vừa tìm được.
Các góc tại đỉnh của hình chữ nhật đều là góc vuông.
Hình chữ nhật trên có $4$ góc vuông.
Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
- Xác định góc đã cho là góc vuông hay không vuông bằng cách dùng ê-ke để kiểm tra;
- Đọc tên bắt đầu từ đỉnh của góc, rồi đến các cạnh.
Góc trong hình là: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS.
Đáp án cần chọn là B.
Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
A. Hình a
Dùng ê ke và kiểm tra các góc trong hình đã cho.
Hình a là hình chỉ có một góc vuông.
Đáp án cần chọn là A.
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
a) Hình bên có hai góc vuông
Đb) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
Sc) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Đa) Tìm số lượng các góc vuông.
b) và c) Xác định góc đã cho là góc vuông hay không ?
a) Điền Đ. Vì hình bên có hai góc vuông là: Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ và góc đỉnh $O$ cạnh $OD,OC.$
b) Điền S. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ là góc vuông.
c) Điền Đ. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Chọn câu sai.
Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)
Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)
Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù
Chọn phát biểu đúng.
Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông
Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù
Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn
Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù
Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ
\(50^\circ \)
\(40^\circ \)
\(60^\circ \)
\(130^\circ \)
Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng
\(50^\circ \)
\(40^\circ \)
\(45^\circ \)
\(30^\circ \)
Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.
\(\widehat B < \widehat D\)
\(\widehat C < \widehat D\)
\(\widehat A < \widehat B\)
\(\widehat B < \widehat C\)
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC; CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Chọn câu sai.
Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \)
Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)
Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù
Đáp án : D
Ta có góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \); Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
và góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \) nên A, B, C đều đúng.
Góc có số đo nhỏ hơn \(180^\circ \) là góc tù là sai vì góc nhọn, góc vuông đều có số đo nhỏ hơn \(180^\circ .\)
Chọn phát biểu đúng.
Góc có số đo \(120^\circ \) là góc vuông
Góc có số đo \(80^\circ \) là góc tù
Góc có số đo \(100^\circ \) là góc nhọn
Góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù
Đáp án : D
Ta sử dụng các kiến thức:
Góc vuông là góc có số đo bằng \(90^\circ \);
Góc có số đo lớn hơn \(0^\circ \) và nhỏ hơn \(90^\circ \) là góc nhọn
Góc tù là góc có số đo lớn hơn \(90^\circ \) và nhỏ hơn \(180^\circ \)
+ Vì \(90^\circ < 120^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(120^\circ \) là góc tù, do đó A sai
+ Vì \(0^\circ < 80^\circ < 90^\circ \) nên góc có số đo \(80^\circ \) là góc nhọn, do đó B sai
+ Vì \(90^\circ < 100^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(100^\circ \) là góc tù, do đó C sai
+ Vì \(90^\circ < 150^\circ < 180^\circ \) nên góc có số đo \(150^\circ \) là góc tù, do đó D đúng
Góc trên hình có số đo bao nhiêu độ
\(50^\circ \)
\(40^\circ \)
\(60^\circ \)
\(130^\circ \)
Đáp án : A
Quan sát số chỉ giá trị ở vòng trong thước đo độ
Góc trên hình có số đo \(50^\circ .\)
Cho \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) và góc \(xOm\) bằng góc \(yAn\). Khi đó số đo góc \(yAn\) bằng
\(50^\circ \)
\(40^\circ \)
\(45^\circ \)
\(30^\circ \)
Đáp án : C
Sử dụng: Hai góc bằng nhau có số đo bằng nhau
Vì \(\widehat {xOm} = \widehat {yAn}\) mà \(\widehat {xOm} = 45^\circ \) nên \(\widehat {yAn} = 45^\circ .\)
Cho các góc sau \(\widehat A = 30^\circ ;\,\widehat B = 60^\circ ;\,\widehat C = 110^\circ ;\widehat D = 90^\circ \). Chọn câu sai.
\(\widehat B < \widehat D\)
\(\widehat C < \widehat D\)
\(\widehat A < \widehat B\)
\(\widehat B < \widehat C\)
Đáp án : B
Trong hai góc: Góc nào có số đo lớn hơn thì góc đó lớn hơn.
Ta có
+) \(60^\circ < 90^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat D\) suy ra A đúng.
+) \(110^\circ > 90^\circ \) nên \(\widehat C > \widehat D\) suy ra B sai
+) \(30^\circ < 60^\circ \) nên \(\widehat A < \widehat B\) suy ra C đúng.
+) \(60^\circ < 110^\circ \) nên \(\widehat B < \widehat C\) suy ra D đúng.
Trong tam giác ABC, góc đỉnh A có các cạnh là:
A. Cạnh AB, BC
B. Cạnh AC; CB
C. Cạnh AB, AC
D. Cạnh AB
C. Cạnh AB, AC
Xác định các cạnh của góc tại định A trong hình vẽ.
Góc đỉnh A có các cạnh là: AB, AC.
Đáp án cần chọn là C.
Điền số thích hợp vào chỗ trống:
Hình chữ nhật trên có
góc vuông.
Hình chữ nhật trên có
4góc vuông.
- Hình chữ nhật có $4$ đỉnh, ta kiểm tra các góc ở $4$ đỉnh đó.
- Đếm số lượng góc vuông vừa tìm được.
Các góc tại đỉnh của hình chữ nhật đều là góc vuông.
Hình chữ nhật trên có $4$ góc vuông.
Số cần điền vào chỗ trống là $4$.
Cho hình vẽ:
Góc trong hình là:
A. Góc không vuông đỉnh Q, cạnh QR, RS.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
C. Góc vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
D. Góc không vuông đỉnh S, cạnh SR, RQ.
B. Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS
- Xác định góc đã cho là góc vuông hay không vuông bằng cách dùng ê-ke để kiểm tra;
- Đọc tên bắt đầu từ đỉnh của góc, rồi đến các cạnh.
Góc trong hình là: Góc không vuông đỉnh R, cạnh RQ, RS.
Đáp án cần chọn là B.
Cho hình vẽ:
Hình nào có một góc vuông ?
A. Hình a
B. Hình b
C. Hình c
D. Hình a và hình b
A. Hình a
Dùng ê ke và kiểm tra các góc trong hình đã cho.
Hình a là hình chỉ có một góc vuông.
Đáp án cần chọn là A.
Điền Đ (đúng) hoặc S (sai) vào ô trống:
a) Hình bên có hai góc vuông
b) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
c) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
a) Hình bên có hai góc vuông
Đb) Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT $ là góc không vuông.
Sc) Góc đỉnh $O$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Đa) Tìm số lượng các góc vuông.
b) và c) Xác định góc đã cho là góc vuông hay không ?
a) Điền Đ. Vì hình bên có hai góc vuông là: Góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ và góc đỉnh $O$ cạnh $OD,OC.$
b) Điền S. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OW, OT$ là góc vuông.
c) Điền Đ. Vì góc đỉnh $O,$ cạnh $OZ, OU$ là góc không vuông.
Bài 7 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc giới thiệu các khái niệm cơ bản về góc, cách đo góc bằng thước đo góc, và phân loại các loại góc đặc biệt như góc nhọn, góc vuông, góc tù, góc bẹt. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo về hình học.
Để giải các bài tập trắc nghiệm về số đo góc, các em cần:
Câu 1: Góc có số đo 120° là góc gì?
A. Góc nhọn
B. Góc vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt
Đáp án: C. Góc tù
Câu 2: Sử dụng thước đo góc, em đo được một góc có số đo là 90°. Vậy góc đó là:
A. Góc nhọn
B. Góc vuông
C. Góc tù
D. Góc bẹt
Đáp án: B. Góc vuông
Để nâng cao kiến thức và kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với các bài tập khác nhau. Montoan.com.vn cung cấp một kho bài tập trắc nghiệm phong phú, đa dạng, giúp các em tự tin hơn trong các kỳ thi.
Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức về số đo góc và các góc đặc biệt. Chúc các em học tốt!
Loại góc | Số đo |
---|---|
Góc nhọn | 0° < x < 90° |
Góc vuông | x = 90° |
Góc tù | 90° < x < 180° |
Góc bẹt | x = 180° |