1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Chân trời sáng tạo

Ôn luyện Toán 6: Thứ tự thực hiện các phép tính

Bạn đang tìm kiếm một phương pháp hiệu quả để nắm vững kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo? montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm được thiết kế chuyên biệt, giúp bạn rèn luyện kỹ năng và tự tin giải quyết các bài toán.

Với giao diện thân thiện và nội dung được trình bày rõ ràng, bạn sẽ dễ dàng tiếp cận và thực hành các dạng bài tập khác nhau. Hãy bắt đầu ngay hôm nay để nâng cao kết quả học tập của mình!

Đề bài

    Câu 1 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

    • A.

      $20$

    • B.

      $30$

    • C.

      $40$

    • D.

      $80$

    Câu 2 :

    Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?

    • A.

      Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)

    • B.

      Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)

    • C.

      Kết quả là số lớn hơn \(3000.\) 

    • D.

      Kết quả là số lẻ.

    Câu 3 :

    Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

    • A.

      $132$ 

    • B.

      $312$

    • C.

      $213$

    • D.

      $215$

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)

    • A.

      $3$

    • B.

      $2$

    • C.

      $1$

    • D.

      $4$

    Câu 5 :

    Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là

    • A.

      $2$

    • B.

      $4$

    • C.

      $3$

    • D.

      $1$

    Câu 6 :

    Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A = B$

    • B.

      $A = B + 1$

    • C.

      $A < B$

    • D.

      $A > B$

    Câu 7 :

    Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      $0$

    • B.

      $1002$

    • C.

      $20$

    • D.

      $2$

    Câu 8 :

    Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

    • A.

      $16$

    • B.

      $15$

    • C.

      $4$

    • D.

      $10$

    Câu 9 :

    Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).

    • A.

      $14$

    • B.

      $56$

    • C.

      $4$

    • D.

      $46$

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51?\)

    • A.

      $20$

    • B.

      $30$

    • C.

      $40$

    • D.

      $80$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính giá trị vế phải và tính giá trị mỗi lũy thừa.

    + Sử dụng tính chất \(ab - ac = a\left( {b - c} \right)\) sau đó tính \(x\) bằng cách lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \({2^4}.x - {3^2}.x = 145 - 255:51\)

    \(16.x - 9.x = 145 - 5\)

    \(x\left( {16 - 9} \right) = 140\)

    \(x.7 = 140\)

    \(x = 140:7\)

    \(x = 20.\)

    Câu 2 :

    Câu nào dưới đây là đúng khi nói đến giá trị của \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\) ?

    • A.

      Kết quả có chữ số tận cùng là \(3\)

    • B.

      Kết quả là số lớn hơn \(2000.\)

    • C.

      Kết quả là số lớn hơn \(3000.\) 

    • D.

      Kết quả là số lẻ.

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Thực hiện các phép tính theo thứ tự \(\left( {} \right) \to \left[ {} \right] \to \left\{ {} \right\}\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(A = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - {2^3}.5} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {68.2 - 8.5} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 18.\left\{ {420:6 + \left[ {150 - \left( {136 - 40} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 18.\left[ {420:6 + \left( {150 - 96} \right)} \right]\)

    \( = 18.\left( {70 + 54} \right)\)

    \( = 18.124\)

    \( = 2232.\)

    Vậy \(A = 2232.\)

    Câu 3 :

    Thực hiện phép tính \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\) một cách hợp lý ta được

    • A.

      $132$ 

    • B.

      $312$

    • C.

      $213$

    • D.

      $215$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Dùng tính chất \(\left( {a + b + c} \right):m = a:m + b:m + c:m\)

    Và các công thức lũy thừa \({\left( {a.b} \right)^n} = {a^n}.{b^n};\,{\left( {{a^n}} \right)^m} = {a^{n.m}};\,{a^m}:{a^n} = {a^{m - n}}\) để tính toán.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {{{10}^3} + {{10}^4} + {{125}^2}} \right):{5^3}\)

    \( = {10^3}:{5^3} + {10^4}:{5^3} + {125^2}:{5^3}\)

    \( = {\left( {2.5} \right)^3}:{5^3} + {\left( {2.5} \right)^4}:{5^3} + {\left( {{5^3}} \right)^2}:{5^3}\)

    \( = {2^3}{.5^3}:{5^3} + {2^4}{.5^4}:{5^3} + {5^6}:{5^3}\)

    \( = {2^3} + {2^4}.5 + {5^3}\)

    \( = 8 + 16.5 + 125\)

    $ = 8 + 80 + 125 = 213.$

    Câu 4 :

    Có bao nhiêu giá trị của \(x\) thỏa mãn \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132?\)

    • A.

      $3$

    • B.

      $2$

    • C.

      $1$

    • D.

      $4$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    + Tìm số hạng bằng tổng trừ đi số hạng đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(240 - \left[ {23 + \left( {13 + 24.3 - x} \right)} \right] = 132\)

    \(23 + \left( {13 + 72 - x} \right) = 240 - 132\)

    \(23 + \left( {85 - x} \right) = 108\)

    \(85 - x = 108 - 23\)

    \(85 - x = 85\)

    \(x = 85 - 85\)

    \(x = 0.\)

    Vậy có một giá trị \(x = 0\) thỏa mãn đề bài.

    Câu 5 :

    Giá trị của \(x\) thỏa mãn \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\) là

    • A.

      $2$

    • B.

      $4$

    • C.

      $3$

    • D.

      $1$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tìm số trừ bằng cách lấy số bị trừ trừ đi hiệu.

    + Biến đổi vế phải thành lũy thừa cơ số \(4\) rồi cho số mũ bằng nhau để tìm \(x.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(65 - {4^{x + 2}} = {2020^0}\)

    $65 - {4^{x + 2}} = 1$

    \({4^{x + 2}} = 65 - 1\)

    \({4^{x + 2}} = 64\)

    \({4^{x + 2}} = {4^3}\)

    \(x + 2 = 3\)

    \(x = 3 - 2\)

    \(x = 1.\)

    Vậy \(x = 1.\)

    Câu 6 :

    Cho \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\) và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\). Chọn câu đúng.

    • A.

      $A = B$

    • B.

      $A = B + 1$

    • C.

      $A < B$

    • D.

      $A > B$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Thực hiện theo thứ tự ngoặc tròn rồi ngoặc vuông rồi ngoặc nhọn.

    + Trong ngoặc ta thực hiện phép nâng lũy thừa rồi nhân chia, công trừ để tính \(A\) và \(B.\)

    Lời giải chi tiết :

    \(A = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {{5^2} + {2^3}} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)

    \( = 4.\left\{ {{3^2}.\left[ {\left( {25 + 8} \right):11} \right] - 26} \right\} + 2002\)

    \( = 4.\left[ {{3^2}.\left( {33:11} \right) - 26} \right] + 2002\)

    \( = 4.\left( {{3^2}.3 - 26} \right) + 2002\)

    \( = 4.\left( {27 - 26} \right) + 2002\)

    \( = 4.1 + 2002\)

    \( = 4 + 2002\)

    \( = 2006.\)

    Và \(B = 134 - \left\{ {150:5 - \left[ {120:4 + 25 - \left( {12 + 18} \right)} \right]} \right\}\)

    \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {120:4 + 25 - 30} \right)} \right]\)

    \( = 134 - \left[ {150:5 - \left( {30 + 25 - 30} \right)} \right]\)

    \( = 134 - \left( {150:5 - 25} \right)\)

    \( = 134 - \left( {30 - 25} \right)\)

    \( = 134 - 5\)

    \( = 129\)

    Vậy \(A = 2006\) và \(B = 129\) nên \(A > B.\)

    Câu 7 :

    Tính nhanh: \(\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\) ta được kết quả là

    • A.

      $0$

    • B.

      $1002$

    • C.

      $20$

    • D.

      $2$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thực hiện tính trong ngoặc trước sau đó đến nhân chia, cộng trừ.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}\left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.333 - 108.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right)\left( {36.3.111 - 36.3.111} \right)\\ = \left( {2 + 4 + 6 + ... + 100} \right).0\\ = 0\end{array}\)

    Câu 8 :

    Trong một cuộc thi có \(20\) câu hỏi. Mỗi câu trả lời đúng được \(10\) điểm, mỗi câu trả lời sai bị trừ \(3\) điểm. Một học sinh đạt được \(148\) điểm. Hỏi bạn đã trả lời đúng bao nhiêu câu hỏi?

    • A.

      $16$

    • B.

      $15$

    • C.

      $4$

    • D.

      $10$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Tính tổng số điểm đạt được nếu trả lời đúng hết.

    Tính số điểm dư ra so với số điểm đạt được.

    Từ đó suy ra số câu trả lời đúng và số câu trả lời sai.

    Lời giải chi tiết :

    Giả sử bạn học sinh đó trả lời đúng cả \(20\) câu thì tổng số điểm đạt được là \(10.20 = 200\) (điểm)

    Số điểm dư ra là \(200 - 148 = 52\) (điểm)

    Thay mỗi câu trả lời sai thành câu trả lời đúng thì dư ra \(10 + 3 = 13\) (điểm)

    Số câu trả lời sai là \(52:13 = 4\) (câu)

    Số câu trả lời đúng \(20 - 4 = 16\) (câu)

    Câu 9 :

    Gọi \({x_1}\) là giá trị thỏa mãn \({5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^8}{{.2}^4} - {2^{10}}{{.2}^2}} \right)\) và \({x_2}\) là giá trị thỏa mãn \(697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\) . Tính \({x_1}.{x_2}\).

    • A.

      $14$

    • B.

      $56$

    • C.

      $4$

    • D.

      $46$

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Tìm các giá trị \({x_1}\) và \({x_2}\) từ đó tính tích \({x_1}.{x_2}\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,\,\,{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{8 + 4}} - {2^{10 + 2}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - \left( {{2^{12}} - {2^{12}}} \right)\\{5^{x - 2}} - {3^2} = {2^4} - 0 = {2^4}\\{5^{x - 2}} - 9 = 16\\{5^{x - 2}} = 16 + 9\\{5^{x - 2}} = 25\\{5^{x - 2}} = {5^2}\\x - 2\,\, = 2\\x\,\, = 2 + 2\\x = 4.\end{array}\)

    \(\begin{array}{l}{\rm{ + )}}\,697:\left[ {\left( {15.x + 364} \right):x} \right] = 17\\\left( {15x + 364} \right):x = 697:17\\\left( {15x + 364} \right):x = 41\\15 + 364:x = 41\\364:x = 41 - 15\\364:x = 26\\x = 364:26\\x = 14\end{array}\)

    Vậy \({x_1} = 4;\,{x_2} = 14\) nên \({x_1}.{x_2} = 4.14 = 56.\)

    Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục bài tập toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
    Facebook: MÔN TOÁN
    Email: montoanmath@gmail.com

    Bài viết liên quan

    Trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

    Thứ tự thực hiện các phép tính là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của môn Toán, đặc biệt là ở cấp độ Tiểu học và THCS. Việc nắm vững quy tắc này giúp học sinh giải quyết các bài toán một cách chính xác và hiệu quả. Chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo cũng nhấn mạnh vào việc hiểu rõ và vận dụng quy tắc này trong các bài tập thực tế.

    Quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính

    Để giải quyết các biểu thức toán học một cách chính xác, chúng ta cần tuân thủ quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính sau:

    1. Thực hiện các phép tính trong ngoặc trước: Nếu biểu thức có chứa ngoặc, chúng ta cần thực hiện các phép tính bên trong ngoặc trước.
    2. Thực hiện các phép tính lũy thừa trước: Sau khi đã thực hiện các phép tính trong ngoặc, chúng ta sẽ thực hiện các phép tính lũy thừa.
    3. Thực hiện các phép nhân và chia từ trái sang phải: Tiếp theo, chúng ta thực hiện các phép nhân và chia theo thứ tự từ trái sang phải.
    4. Thực hiện các phép cộng và trừ từ trái sang phải: Cuối cùng, chúng ta thực hiện các phép cộng và trừ theo thứ tự từ trái sang phải.

    Các dạng bài tập thường gặp

    Trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo, học sinh sẽ được làm quen với nhiều dạng bài tập khác nhau liên quan đến thứ tự thực hiện các phép tính. Dưới đây là một số dạng bài tập thường gặp:

    • Bài tập tính giá trị của biểu thức: Học sinh cần tính giá trị của một biểu thức toán học bằng cách tuân thủ quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính.
    • Bài tập tìm x: Học sinh cần tìm giá trị của x trong một phương trình hoặc bất đẳng thức.
    • Bài tập ứng dụng: Học sinh cần vận dụng kiến thức về thứ tự thực hiện các phép tính để giải quyết các bài toán thực tế.

    Ví dụ minh họa

    Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức 2 + 3 x 4

    Áp dụng quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính, chúng ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng:

    2 + 3 x 4 = 2 + 12 = 14

    Ví dụ 2: Tính giá trị của biểu thức (5 + 3) x 2

    Áp dụng quy tắc thứ tự thực hiện các phép tính, chúng ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước, sau đó thực hiện phép nhân:

    (5 + 3) x 2 = 8 x 2 = 16

    Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

    Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả giúp học sinh:

    • Nắm vững kiến thức: Trắc nghiệm giúp học sinh củng cố kiến thức đã học và phát hiện những lỗ hổng kiến thức.
    • Rèn luyện kỹ năng: Trắc nghiệm giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải quyết bài toán một cách nhanh chóng và chính xác.
    • Tăng cường sự tự tin: Khi học sinh làm quen với các dạng bài tập khác nhau, họ sẽ cảm thấy tự tin hơn khi đối mặt với các bài kiểm tra.

    Trắc nghiệm trên montoan.com.vn: Giải pháp học tập hiệu quả

    montoan.com.vn cung cấp bộ trắc nghiệm Các dạng toán về thứ tự thực hiện các phép tính Toán 6 Chân trời sáng tạo được thiết kế bởi các chuyên gia giáo dục. Bộ trắc nghiệm này bao gồm nhiều câu hỏi với các mức độ khó khác nhau, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng một cách toàn diện.

    Ngoài ra, montoan.com.vn còn cung cấp các bài giảng chi tiết, video hướng dẫn và các tài liệu học tập khác để giúp học sinh hiểu rõ hơn về kiến thức Toán 6 Chân trời sáng tạo.

    Lời khuyên khi làm bài trắc nghiệm

    • Đọc kỹ đề bài: Trước khi bắt đầu giải bài, hãy đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
    • Xác định thứ tự thực hiện các phép tính: Xác định rõ thứ tự thực hiện các phép tính trong biểu thức.
    • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

    Kết luận

    Thứ tự thực hiện các phép tính là một kiến thức quan trọng trong môn Toán. Việc luyện tập thường xuyên thông qua các bài tập trắc nghiệm sẽ giúp học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán. Hãy truy cập montoan.com.vn để bắt đầu hành trình học tập hiệu quả của bạn!

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

    Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6