1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép nhân (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép nhân (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép nhân (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 6 đến với bài trắc nghiệm về các dạng toán liên quan đến phép cộng và phép nhân. Bài tập này được thiết kế dựa trên chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo, giúp các em củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học toán online tiện lợi và hiệu quả, với nhiều bài tập đa dạng và đáp án chi tiết.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

    • A.

      \(54700\)

    • B.

      \(5470\)

    • C.

      \(45700\)

    • D.

      \(54733\)

    Câu 2 :

    Tích \(25.9676.4\) bằng với

    • A.

      \(1000.9676\)

    • B.

      \(9676 + 100\)

    • C.

      \(9676.100\)

    • D.

      \(9676.10\)

    Câu 3 :

    Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)

    • A.

      \(1975000000\)

    • B.

      \(1975000\)

    • C.

      \(19750000\)

    • D.

      \(197500000\)

    Câu 4 :

    Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

    • A.

      \(4074342\)

    • B.

      \(2037171\)

    • C.

      \(2036162\)

    • D.

      \(2035152\)

    Câu 5 :

    Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)

    • A.

      \(A > B\)

    • B.

      \(A < B\)

    • C.

      \(A \le B\)

    • D.

      \(A = B\)

    Câu 6 :

    Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là

    • A.

      Số có chữ số tận cùng là \(7.\)

    • B.

      Số có chữ số tận cùng là \(2.\)

    • C.

      Số có chữ số tận cùng là \(3.\)

    • D.

      Số có chữ số tận cùng là \(1.\)

    Câu 7 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)

    • A.

      \(x = 4\)

    • B.

      \(x = 3\)

    • C.

      \(x = 0\)

    • D.

      \(x = 1000\)

    Câu 8 :

    Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

    • A.

      \(x = 2017\)

    • B.

      \(x = 2018\)

    • C.

      \(x = 2019\)

    • D.

      \(x = 2020\)

    Câu 9 :

    Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là

    • A.

      \(8790\)

    • B.

      \(87900a\)

    • C.

      \(8790a\)

    • D.

      \(879a\)

    Câu 10 :

    Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

    • A.

      \(13\)

    • B.

      \(15\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(14\)

    Câu 11 :

    Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

    • A.

      \(9875\)

    • B.

      \(9876\)

    • C.

      \(9877\)

    • D.

      \(9878\)

    Câu 12 :

    Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(11\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(13\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

    • A.

      \(54700\)

    • B.

      \(5470\)

    • C.

      \(45700\)

    • D.

      \(54733\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.

    $ab+ac=a(b+c)$

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(547.63 + 547.37\)\( = 547.\left( {63 + 37} \right) = 547.100 = 54700.\)

    Câu 2 :

    Tích \(25.9676.4\) bằng với

    • A.

      \(1000.9676\)

    • B.

      \(9676 + 100\)

    • C.

      \(9676.100\)

    • D.

      \(9676.10\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nhân các số thích hợp

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(25.9676.4\)\( = 9676.25.4 = 9676.100\)

    Câu 3 :

    Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)

    • A.

      \(1975000000\)

    • B.

      \(1975000\)

    • C.

      \(19750000\)

    • D.

      \(197500000\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(125.1975.4.8.25\)\( = \left( {125.8} \right).\left( {4.25} \right).1975\)\( = 1000.100.1975\)\( = 197500000\)

    Câu 4 :

    Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

    • A.

      \(4074342\)

    • B.

      \(2037171\)

    • C.

      \(2036162\)

    • D.

      \(2035152\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Tính số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) bằng công thức (số cuối-số đầu)+1

    + Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) được tính bằng công thức

    (số cuối+số đầu). số các số hạng :2

    Lời giải chi tiết :

    Số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) là \(2018 - 1 + 1 = 2018\) số

    Như vậy từ \(1\) đến \(2018\) có số các số hạng là $2018.$

    Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\)\( = \left( {2018 + 1} \right).2018:2 = 2037171.\)

    Câu 5 :

    Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)

    • A.

      \(A > B\)

    • B.

      \(A < B\)

    • C.

      \(A \le B\)

    • D.

      \(A = B\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh \(A,B.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(A = 1987657.1987655\)\( = \left( {1987656 + 1} \right).1987655\)\( = 1987656.1987655 + 1987655\,\,\,\left( 1 \right)\)

    Và \(B = 1987656.\left( {1987655 + 1} \right)\) \( = 1987656.1987655 + 1987656\,\,\,\left( 2 \right)\)

    Vì \(1987655 < 1987656\) và từ (1) và (2) suy ra \(A < B.\)

    Câu 6 :

    Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là

    • A.

      Số có chữ số tận cùng là \(7.\)

    • B.

      Số có chữ số tận cùng là \(2.\)

    • C.

      Số có chữ số tận cùng là \(3.\)

    • D.

      Số có chữ số tận cùng là \(1.\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Tính số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) bằng công thức (số cuối-số đầu):2+1

    + Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) được tính bằng công thức

    (số cuối+số đầu). số các số hạng :2

    Lời giải chi tiết :

    Số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) là \(\left( {97 - 1} \right):2 + 1 = 49\) số

    Do đó \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\)\( = \left( {97 + 1} \right).49:2 = 2401.\)

    Vậy tổng cần tìm có chữ số tận cùng là \(1.\)

    Câu 7 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)

    • A.

      \(x = 4\)

    • B.

      \(x = 3\)

    • C.

      \(x = 0\)

    • D.

      \(x = 1000\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách tìm \(x\): Nếu hai số nhân với nhau bằng \(0\) thì có ít nhất một thừa số phải bằng \(0.\)

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\) nên \(x - 4 = 0\) (vì \(1000 \ne 0\))

    Suy ra

    \(x = 0 + 4\)

    \(x = 4.\)

    Vậy \(x = 4.\)

    Câu 8 :

    Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

    • A.

      \(x = 2017\)

    • B.

      \(x = 2018\)

    • C.

      \(x = 2019\)

    • D.

      \(x = 2020\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng mối quan hệ giữa các số: để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

    \(x - 2018 = 2018:2018\)

    \(x - 2018 = 1\)

    \(x = 2018 + 1\)

    \(x = 2019\)

    Vậy \(x = 2019.\)

    Câu 9 :

    Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là

    • A.

      \(8790\)

    • B.

      \(87900a\)

    • C.

      \(8790a\)

    • D.

      \(879a\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất giao hoán của phép nhân.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(879.2a + 879.5a + 879.3a\)\( = 879.a.2 + 879.a.5 + 879.a.3\)\( = 879a\left( {2 + 5 + 3} \right) = 879a.10 = 8790a\)

    Câu 10 :

    Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

    • A.

      \(13\)

    • B.

      \(15\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(14\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Tính số người mỗi toa chở được

    + Tính số toa

    Lời giải chi tiết :

    Mỗi toa chở số người là: \(12.8 = 96\) người

    Vì tàu hỏa cần chở \(1200\) hành khách mà \(1200:96 = 12\) dư \(48\) hành khách nên cần ít nhất \(13\) toa để chở hết số khách tham quan.

    Câu 11 :

    Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

    • A.

      \(9875\)

    • B.

      \(9876\)

    • C.

      \(9877\)

    • D.

      \(9878\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Tìm số trang có đánh 1 chữ số, số trang đánh 2 chữ số, số trang đánh 3 chữ số, số trang đánh 4 chữ số

    + Từ đó suy ra số chữ số cần dùng.

    Lời giải chi tiết :

    Quyển sách có:

    + Số trang có \(1\) chữ số là \(9 - 1 + 1 = 9\)

    + Số trang có \(2\) chữ số là \(99 - 10 + 1 = 90\) trang

    + Số trang có \(3\) chữ số là \(999 - 100 + 1 = 900\) trang

    + Số trang có \(4\) chữ số là \(2746 - 1000 + 1 = 1747\) trang

    Vậy số chữ số cần dùng là:

    \(1.9 + 2.90 + 3.900 + 4.1747 = 9877\) (chữ số)

    Câu 12 :

    Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)

    • A.

      \(10\)

    • B.

      \(11\)

    • C.

      \(12\)

    • D.

      \(13\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân

    Lời giải chi tiết :

    Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)

    \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \)

    \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\)

    \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .101\)

    Suy ra \(\overline {xyx} = 101\) nên \(x = 1;y = 0\)

    Vậy \(\overline {xy} = 10.\)

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

      • A.

        \(54700\)

      • B.

        \(5470\)

      • C.

        \(45700\)

      • D.

        \(54733\)

      Câu 2 :

      Tích \(25.9676.4\) bằng với

      • A.

        \(1000.9676\)

      • B.

        \(9676 + 100\)

      • C.

        \(9676.100\)

      • D.

        \(9676.10\)

      Câu 3 :

      Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)

      • A.

        \(1975000000\)

      • B.

        \(1975000\)

      • C.

        \(19750000\)

      • D.

        \(197500000\)

      Câu 4 :

      Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

      • A.

        \(4074342\)

      • B.

        \(2037171\)

      • C.

        \(2036162\)

      • D.

        \(2035152\)

      Câu 5 :

      Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)

      • A.

        \(A > B\)

      • B.

        \(A < B\)

      • C.

        \(A \le B\)

      • D.

        \(A = B\)

      Câu 6 :

      Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là

      • A.

        Số có chữ số tận cùng là \(7.\)

      • B.

        Số có chữ số tận cùng là \(2.\)

      • C.

        Số có chữ số tận cùng là \(3.\)

      • D.

        Số có chữ số tận cùng là \(1.\)

      Câu 7 :

      Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)

      • A.

        \(x = 4\)

      • B.

        \(x = 3\)

      • C.

        \(x = 0\)

      • D.

        \(x = 1000\)

      Câu 8 :

      Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

      • A.

        \(x = 2017\)

      • B.

        \(x = 2018\)

      • C.

        \(x = 2019\)

      • D.

        \(x = 2020\)

      Câu 9 :

      Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là

      • A.

        \(8790\)

      • B.

        \(87900a\)

      • C.

        \(8790a\)

      • D.

        \(879a\)

      Câu 10 :

      Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

      • A.

        \(13\)

      • B.

        \(15\)

      • C.

        \(12\)

      • D.

        \(14\)

      Câu 11 :

      Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

      • A.

        \(9875\)

      • B.

        \(9876\)

      • C.

        \(9877\)

      • D.

        \(9878\)

      Câu 12 :

      Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)

      • A.

        \(10\)

      • B.

        \(11\)

      • C.

        \(12\)

      • D.

        \(13\)

      Câu 1 :

      Kết quả của phép tính \(547.63 + 547.37\) là

      • A.

        \(54700\)

      • B.

        \(5470\)

      • C.

        \(45700\)

      • D.

        \(54733\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộng để thực hiện phép tính.

      $ab+ac=a(b+c)$

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(547.63 + 547.37\)\( = 547.\left( {63 + 37} \right) = 547.100 = 54700.\)

      Câu 2 :

      Tích \(25.9676.4\) bằng với

      • A.

        \(1000.9676\)

      • B.

        \(9676 + 100\)

      • C.

        \(9676.100\)

      • D.

        \(9676.10\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để nhân các số thích hợp

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(25.9676.4\)\( = 9676.25.4 = 9676.100\)

      Câu 3 :

      Tính nhanh \(125.1975.4.8.25\)

      • A.

        \(1975000000\)

      • B.

        \(1975000\)

      • C.

        \(19750000\)

      • D.

        \(197500000\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất giao hoán của phép nhân để tính nhanh

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(125.1975.4.8.25\)\( = \left( {125.8} \right).\left( {4.25} \right).1975\)\( = 1000.100.1975\)\( = 197500000\)

      Câu 4 :

      Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\) bằng

      • A.

        \(4074342\)

      • B.

        \(2037171\)

      • C.

        \(2036162\)

      • D.

        \(2035152\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Tính số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) bằng công thức (số cuối-số đầu)+1

      + Tổng các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) được tính bằng công thức

      (số cuối+số đầu). số các số hạng :2

      Lời giải chi tiết :

      Số các số tự nhiên liên tiếp từ \(1\) đến \(2018\) là \(2018 - 1 + 1 = 2018\) số

      Như vậy từ \(1\) đến \(2018\) có số các số hạng là $2018.$

      Tổng \(1 + 2 + 3 + 4 + ... + 2018\)\( = \left( {2018 + 1} \right).2018:2 = 2037171.\)

      Câu 5 :

      Không tính giá trị cụ thể, hãy so sánh \(A = 1987657.1987655\) và \(B = 1987656.1987656\)

      • A.

        \(A > B\)

      • B.

        \(A < B\)

      • C.

        \(A \le B\)

      • D.

        \(A = B\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất phân phối giữa phép nhân với phép cộng để biến đổi và so sánh \(A,B.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(A = 1987657.1987655\)\( = \left( {1987656 + 1} \right).1987655\)\( = 1987656.1987655 + 1987655\,\,\,\left( 1 \right)\)

      Và \(B = 1987656.\left( {1987655 + 1} \right)\) \( = 1987656.1987655 + 1987656\,\,\,\left( 2 \right)\)

      Vì \(1987655 < 1987656\) và từ (1) và (2) suy ra \(A < B.\)

      Câu 6 :

      Tổng \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\) là

      • A.

        Số có chữ số tận cùng là \(7.\)

      • B.

        Số có chữ số tận cùng là \(2.\)

      • C.

        Số có chữ số tận cùng là \(3.\)

      • D.

        Số có chữ số tận cùng là \(1.\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Tính số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) bằng công thức (số cuối-số đầu):2+1

      + Tổng các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) được tính bằng công thức

      (số cuối+số đầu). số các số hạng :2

      Lời giải chi tiết :

      Số các số tự nhiên lẻ liên tiếp từ \(1\) đến \(97\) là \(\left( {97 - 1} \right):2 + 1 = 49\) số

      Do đó \(1 + 3 + 5 + 7 + ... + 95 + 97\)\( = \left( {97 + 1} \right).49:2 = 2401.\)

      Vậy tổng cần tìm có chữ số tận cùng là \(1.\)

      Câu 7 :

      Tìm số tự nhiên \(x\) biết \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\)

      • A.

        \(x = 4\)

      • B.

        \(x = 3\)

      • C.

        \(x = 0\)

      • D.

        \(x = 1000\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách tìm \(x\): Nếu hai số nhân với nhau bằng \(0\) thì có ít nhất một thừa số phải bằng \(0.\)

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\left( {x - 4} \right).1000 = 0\) nên \(x - 4 = 0\) (vì \(1000 \ne 0\))

      Suy ra

      \(x = 0 + 4\)

      \(x = 4.\)

      Vậy \(x = 4.\)

      Câu 8 :

      Số tự nhiên nào dưới đây thỏa mãn \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

      • A.

        \(x = 2017\)

      • B.

        \(x = 2018\)

      • C.

        \(x = 2019\)

      • D.

        \(x = 2020\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng mối quan hệ giữa các số: để tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(2018\left( {x - 2018} \right) = 2018\)

      \(x - 2018 = 2018:2018\)

      \(x - 2018 = 1\)

      \(x = 2018 + 1\)

      \(x = 2019\)

      Vậy \(x = 2019.\)

      Câu 9 :

      Kết quả của phép tính \(879.2a + 879.5a + 879.3a\) là

      • A.

        \(8790\)

      • B.

        \(87900a\)

      • C.

        \(8790a\)

      • D.

        \(879a\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Áp dụng tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng, tính chất giao hoán của phép nhân.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(879.2a + 879.5a + 879.3a\)\( = 879.a.2 + 879.a.5 + 879.a.3\)\( = 879a\left( {2 + 5 + 3} \right) = 879a.10 = 8790a\)

      Câu 10 :

      Một tàu hỏa cần chở \(1200\) khách. Biết rằng mỗi toa có \(12\) khoang, mỗi khoang có \(8\) chỗ ngồi. Hỏi tàu hỏa cần ít nhất bao nhiêu toa để chở hết số khách tham quan.

      • A.

        \(13\)

      • B.

        \(15\)

      • C.

        \(12\)

      • D.

        \(14\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Tính số người mỗi toa chở được

      + Tính số toa

      Lời giải chi tiết :

      Mỗi toa chở số người là: \(12.8 = 96\) người

      Vì tàu hỏa cần chở \(1200\) hành khách mà \(1200:96 = 12\) dư \(48\) hành khách nên cần ít nhất \(13\) toa để chở hết số khách tham quan.

      Câu 11 :

      Để đánh số trang của một quyển sách dày \(2746\) trang (bắt đầu từ số 1), ta cần dùng bao nhiêu chữ số?

      • A.

        \(9875\)

      • B.

        \(9876\)

      • C.

        \(9877\)

      • D.

        \(9878\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Tìm số trang có đánh 1 chữ số, số trang đánh 2 chữ số, số trang đánh 3 chữ số, số trang đánh 4 chữ số

      + Từ đó suy ra số chữ số cần dùng.

      Lời giải chi tiết :

      Quyển sách có:

      + Số trang có \(1\) chữ số là \(9 - 1 + 1 = 9\)

      + Số trang có \(2\) chữ số là \(99 - 10 + 1 = 90\) trang

      + Số trang có \(3\) chữ số là \(999 - 100 + 1 = 900\) trang

      + Số trang có \(4\) chữ số là \(2746 - 1000 + 1 = 1747\) trang

      Vậy số chữ số cần dùng là:

      \(1.9 + 2.90 + 3.900 + 4.1747 = 9877\) (chữ số)

      Câu 12 :

      Tìm số \(\overline {xy} \) biết \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)

      • A.

        \(10\)

      • B.

        \(11\)

      • C.

        \(12\)

      • D.

        \(13\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng mối quan hệ giữa các hàng trăm, hàng chục hàng đơn vị khi phân tích một số trong hệ thập phân

      Lời giải chi tiết :

      Ta có \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xyxy} \)

      \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .100 + \overline {xy} \)

      \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} \left( {100 + 1} \right)\)

      \(\overline {xy} .\overline {xyx} = \overline {xy} .101\)

      Suy ra \(\overline {xyx} = 101\) nên \(x = 1;y = 0\)

      Vậy \(\overline {xy} = 10.\)

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép nhân (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán trung học cơ sở này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài viết liên quan

      Trắc nghiệm Các dạng toán về phép cộng và phép nhân (tiếp) Toán 6 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

      Bài học về phép cộng và phép nhân trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo đóng vai trò nền tảng cho việc học toán ở các lớp trên. Việc nắm vững các quy tắc, tính chất và các dạng bài tập liên quan là vô cùng quan trọng. Bài trắc nghiệm này tập trung vào việc kiểm tra khả năng vận dụng kiến thức vào giải quyết các bài toán thực tế, đặc biệt là các dạng bài tập nâng cao và kết hợp nhiều kỹ năng.

      Các dạng toán thường gặp

      1. Phép cộng các số tự nhiên: Dạng bài tập này yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng với các số tự nhiên khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp.
      2. Phép nhân các số tự nhiên: Tương tự như phép cộng, học sinh cần thực hiện các phép nhân với các số tự nhiên khác nhau.
      3. Kết hợp phép cộng và phép nhân: Đây là dạng bài tập phổ biến, yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính theo đúng thứ tự ưu tiên (nhân chia trước, cộng trừ sau).
      4. Bài toán có dấu ngoặc: Dấu ngoặc được sử dụng để thay đổi thứ tự thực hiện các phép tính, đòi hỏi học sinh phải cẩn thận và chính xác.
      5. Bài toán ứng dụng: Các bài toán này liên quan đến các tình huống thực tế, yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về phép cộng và phép nhân để giải quyết.

      Hướng dẫn giải bài tập

      Để giải quyết các bài tập về phép cộng và phép nhân một cách hiệu quả, học sinh cần:

      • Nắm vững các quy tắc: Hiểu rõ các quy tắc về phép cộng, phép nhân, thứ tự thực hiện các phép tính.
      • Luyện tập thường xuyên: Thực hành giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi có thể được sử dụng để kiểm tra kết quả, nhưng không nên quá phụ thuộc vào nó.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Tính giá trị của biểu thức: 5 + 3 x 4

      Giải: Theo thứ tự ưu tiên, ta thực hiện phép nhân trước, sau đó thực hiện phép cộng:

      5 + 3 x 4 = 5 + 12 = 17

      Ví dụ 2: Một cửa hàng có 15 hộp bánh, mỗi hộp có 6 chiếc bánh. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu chiếc bánh?

      Giải: Số bánh cửa hàng có là: 15 x 6 = 90 (chiếc)

      Lợi ích của việc luyện tập trắc nghiệm

      Luyện tập trắc nghiệm là một phương pháp học tập hiệu quả, giúp học sinh:

      • Kiểm tra kiến thức: Đánh giá mức độ hiểu biết và nắm vững kiến thức về phép cộng và phép nhân.
      • Rèn luyện kỹ năng: Cải thiện kỹ năng giải toán, tư duy logic và khả năng áp dụng kiến thức vào thực tế.
      • Làm quen với cấu trúc đề thi: Giúp học sinh làm quen với cấu trúc đề thi và các dạng câu hỏi thường gặp.
      • Tăng tốc độ giải bài: Rèn luyện khả năng giải bài nhanh và chính xác.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên và ôn tập lại các kiến thức đã học. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

      Bảng tổng hợp các tính chất

      Tính chấtVí dụ
      Tính giao hoán của phép cộnga + b = b + a (ví dụ: 2 + 3 = 3 + 2)
      Tính kết hợp của phép cộng(a + b) + c = a + (b + c) (ví dụ: (1 + 2) + 3 = 1 + (2 + 3))
      Tính chất phân phối của phép nhân đối với phép cộnga x (b + c) = a x b + a x c (ví dụ: 2 x (3 + 4) = 2 x 3 + 2 x 4)

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6