1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học và rèn luyện kỹ năng giải bài tập.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực của mình.

Đề bài

    Câu 1 :

    Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

    Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1
    • A.

      $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

    • B.

      $MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$

    • C.

      $MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$

    • D.

      $MN;\,MQ;ML;MP;NP$

    Câu 2 :

    Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

    • A.

      $1$

    • B.

      $2$ 

    • C.

      $0$

    • D.

      Vô số

    Câu 3 :

    Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

    • A.

      $10$

    • B.

      $90$

    • C.

      $40$

    • D.

      $45$

    Câu 4 :

    Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$

    • A.

      $n = 9.$

    • B.

      $n = 7.$

    • C.

      $n = 8.$

    • D.

      $n = 6.$

    Câu 5 :

    Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2
    • A.

      $3$

    • B.

      $4$

    • C.

      $5$

    • D.

      $6$

    Câu 6 :

    Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6
    Câu 7 :

    Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$

    • A.

      $4cm$

    • B.

      $7cm$

    • C.

      $6cm$

    • D.

      $14cm$

    Câu 8 :

    Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?

    • A.

      $3cm$

    • B.

      $11cm$

    • C.

      $1,5cm$

    • D.

      $5cm$

    Câu 9 :

    Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$

    • A.

      $MA = 8cm;MB = 2cm.$

    • B.

      $MA = 7cm;MB = 5cm.$

    • C.

      $MA = 6cm;MB = 4cm.$

    • D.

      $MA = 4cm;MB = 6cm.$

    Câu 10 :

    Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.

    • A.

      \(AB < MN\)

    • B.

      $EF < IK$ 

    • C.

      \(AB = PQ\)

    • D.

      \(AB = EF\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

    Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7
    • A.

      $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

    • B.

      $MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$

    • C.

      $MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$

    • D.

      $MN;\,MQ;ML;MP;NP$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng: “Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B” để xác định các đoạn thẳng có trên hình vẽ.

    Lời giải chi tiết :

    Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:

    $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

    Câu 2 :

    Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

    • A.

      $1$

    • B.

      $2$ 

    • C.

      $0$

    • D.

      Vô số

    Đáp án : A

    Lời giải chi tiết :

    Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có duy nhất một điểm chung.

    Câu 3 :

    Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

    • A.

      $10$

    • B.

      $90$

    • C.

      $40$

    • D.

      $45$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng cách tính số đoạn thẳng:

    Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .

    Lời giải chi tiết :

    Số đoạn thẳng cần tìm là

    $\dfrac{{10.\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45$ đoạn thẳng

    Câu 4 :

    Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$

    • A.

      $n = 9.$

    • B.

      $n = 7.$

    • C.

      $n = 8.$

    • D.

      $n = 6.$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng:

    Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .

    Từ đó tìm ra $n.$

    Lời giải chi tiết :

    Số đoạn thẳng tạo thành từ $n$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}$ $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$

    Theo đề bài có $28$ đoạn thẳng được tạo thành nên ta có $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 56 = 8.7$

    Nhận thấy $\left( {n - 1} \right)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra $n = 8.$

    Câu 5 :

    Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

    Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8
    • A.

      $3$

    • B.

      $4$

    • C.

      $5$

    • D.

      $6$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng cắt nhau:

    “Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng thì chúng cắt nhau.”

    Lời giải chi tiết :

    Đường thẳng $xx'$ cắt năm đoạn thẳng $OA;OB;AB$; $MA;MB$

    Câu 6 :

    Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$

    • A.
      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9
    • B.
      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10
    • C.
      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 11
    • D.
      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 12

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức:

    Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng, tia hoặc đoạn thẳng khác thì chúng cắt nhau.

    Lời giải chi tiết :

    Đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD$ nghĩa là đoạn thẳng $AB$ không có điểm chung với đoạn thẳng $CD$ và đường thẳng $AB$có duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng $CD.$

    Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là

    Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 13
    Câu 7 :

    Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$

    • A.

      $4cm$

    • B.

      $7cm$

    • C.

      $6cm$

    • D.

      $14cm$

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có công thức cộng đoạn thẳng $IE + EK = IK$. Biết độ dài $IL, LK$, thay số vào ta tính được độ dài đoạn thẳng $IK.$

    Lời giải chi tiết :

    Vì $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $IE + EK = IK$

    Hay $4 + 10 = IK$ suy ra $IK = 14\,cm.$

    Câu 8 :

    Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?

    • A.

      $3cm$

    • B.

      $11cm$

    • C.

      $1,5cm$

    • D.

      $5cm$

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Chỉ ra rằng $I$ nằm giữa hai điểm $M;N$ dựa vào kiến thức: “Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$”

    + Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng: $MI + IN = MN$ để suy ra độ dài đoạn thẳng chưa biết.

    Lời giải chi tiết :

    Vì $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN$ nên $I$ là điểm nằm giữa hai điểm $M;N$.

    Do đó ta có $MI + IN = MN$ mà $IM = 4cm,MN = 7cm$ nên $4 + IN = 7 \Rightarrow IN = 7 - 4$$ \Rightarrow IN = 3\,cm.$

    Câu 9 :

    Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$

    • A.

      $MA = 8cm;MB = 2cm.$

    • B.

      $MA = 7cm;MB = 5cm.$

    • C.

      $MA = 6cm;MB = 4cm.$

    • D.

      $MA = 4cm;MB = 6cm.$

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AM + MB = AB$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $MA;MB.$

    Lời giải chi tiết :
    Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 14

    Vì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $MA + MB = AB$ (1)

    Thay $MA = MB + 2$ vào (1) ta được $MB + 2 + MB = AB$ mà $AB = 10cm$

    Suy ra $2MB + 2 = 10 \Rightarrow 2MB = 10 - 2 \Rightarrow 2MB = 8$$ \Rightarrow MB = 8:2 = 4cm$

    Nên $MA = MB + 2 = 4 + 2 = 6cm$.

    Vậy $MA = 6cm;MB = 4cm.$

    Câu 10 :

    Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.

    • A.

      \(AB < MN\)

    • B.

      $EF < IK$ 

    • C.

      \(AB = PQ\)

    • D.

      \(AB = EF\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng kiến thức về so sánh hai đoạn thẳng

    - Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.

    - Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.

    Lời giải chi tiết :

    + Đáp án A: \(AB < MN\) là đúng vì $AB = 4cm < 5cm = MN$.

    + Đáp án B: $EF < IK$ là đúng vì $EF = 3cm < 5cm = IK$

    + Đáp án C: \(AB = PQ\) là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài $4cm$

    + Đáp án D: \(AB = EF\) là sai vì $AB = 4cm > 3cm = EF$.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1
      • A.

        $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

      • B.

        $MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$

      • C.

        $MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$

      • D.

        $MN;\,MQ;ML;MP;NP$

      Câu 2 :

      Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

      • A.

        $1$

      • B.

        $2$ 

      • C.

        $0$

      • D.

        Vô số

      Câu 3 :

      Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

      • A.

        $10$

      • B.

        $90$

      • C.

        $40$

      • D.

        $45$

      Câu 4 :

      Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$

      • A.

        $n = 9.$

      • B.

        $n = 7.$

      • C.

        $n = 8.$

      • D.

        $n = 6.$

      Câu 5 :

      Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2
      • A.

        $3$

      • B.

        $4$

      • C.

        $5$

      • D.

        $6$

      Câu 6 :

      Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 3
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 4
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 5
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 6
      Câu 7 :

      Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$

      • A.

        $4cm$

      • B.

        $7cm$

      • C.

        $6cm$

      • D.

        $14cm$

      Câu 8 :

      Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?

      • A.

        $3cm$

      • B.

        $11cm$

      • C.

        $1,5cm$

      • D.

        $5cm$

      Câu 9 :

      Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$

      • A.

        $MA = 8cm;MB = 2cm.$

      • B.

        $MA = 7cm;MB = 5cm.$

      • C.

        $MA = 6cm;MB = 4cm.$

      • D.

        $MA = 4cm;MB = 6cm.$

      Câu 10 :

      Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.

      • A.

        \(AB < MN\)

      • B.

        $EF < IK$ 

      • C.

        \(AB = PQ\)

      • D.

        \(AB = EF\)

      Câu 1 :

      Kể tên các đoạn thẳng có trong hình vẽ dưới đây

      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 7
      • A.

        $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

      • B.

        $MN;QL;MQ;NQ;ML;LP;MP$

      • C.

        $MN;\,MQ;NQ;ML;QL;MP;NP$

      • D.

        $MN;\,MQ;ML;MP;NP$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Sử dụng định nghĩa đoạn thẳng: “Đoạn thẳng \(AB\) là hình gồm điểm A, điểm B và tất cả các điểm nằm giữa A và B” để xác định các đoạn thẳng có trên hình vẽ.

      Lời giải chi tiết :

      Các đoạn thẳng có trên hình vẽ là:

      $MN;\,MQ;NQ;ML;LP;MP;NP;QL$

      Câu 2 :

      Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có bao nhiêu điểm chung?

      • A.

        $1$

      • B.

        $2$ 

      • C.

        $0$

      • D.

        Vô số

      Đáp án : A

      Lời giải chi tiết :

      Nếu một đoạn thẳng cắt một tia thì đoạn thẳng và tia có duy nhất một điểm chung.

      Câu 3 :

      Cho $10$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng, cứ qua hai điểm ta vẽ một đoạn thẳng. Hỏi vẽ được tất cả bao nhiêu đoạn thẳng?

      • A.

        $10$

      • B.

        $90$

      • C.

        $40$

      • D.

        $45$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng cách tính số đoạn thẳng:

      Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .

      Lời giải chi tiết :

      Số đoạn thẳng cần tìm là

      $\dfrac{{10.\left( {10 - 1} \right)}}{2} = 45$ đoạn thẳng

      Câu 4 :

      Cho $n$ điểm phân biệt $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$ trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng. Vẽ các đoạn thẳng nối hai trong $n$ điểm đó. Có tất cả $28$ đoạn thẳng. Hãy tìm $n.$

      • A.

        $n = 9.$

      • B.

        $n = 7.$

      • C.

        $n = 8.$

      • D.

        $n = 6.$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức tính số đoạn thẳng:

      Với \(n\) điểm cho trước \(\left( {n \in N;\,n \ge 2} \right)\) và không có ba điểm nào thẳng hàng thì số đoạn thẳng vẽ được là \(\dfrac{{n.\left( {n - 1} \right)}}{2}\) .

      Từ đó tìm ra $n.$

      Lời giải chi tiết :

      Số đoạn thẳng tạo thành từ $n$ điểm phân biệt trong đó không có ba điểm nào thẳng hàng là $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2}$ $\left( {n \ge 2;\,n \in N} \right)$

      Theo đề bài có $28$ đoạn thẳng được tạo thành nên ta có $\dfrac{{n\left( {n - 1} \right)}}{2} = 28 \Rightarrow n\left( {n - 1} \right) = 56 = 8.7$

      Nhận thấy $\left( {n - 1} \right)$ và $n$ là hai số tự nhiên liên tiếp, suy ra $n = 8.$

      Câu 5 :

      Đường thẳng \(xx'\) cắt bao nhiêu đoạn thẳng trên hình vẽ sau

      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 8
      • A.

        $3$

      • B.

        $4$

      • C.

        $5$

      • D.

        $6$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về đường thẳng và đoạn thẳng cắt nhau:

      “Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng thì chúng cắt nhau.”

      Lời giải chi tiết :

      Đường thẳng $xx'$ cắt năm đoạn thẳng $OA;OB;AB$; $MA;MB$

      Câu 6 :

      Hãy chọn hình vẽ đúng theo diễn đạt sau: Vẽ đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD.$

      • A.
        Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 9
      • B.
        Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 10
      • C.
        Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 11
      • D.
        Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 12

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức:

      Nếu một đoạn thẳng chỉ có một điểm chung với đường thẳng, tia hoặc đoạn thẳng khác thì chúng cắt nhau.

      Lời giải chi tiết :

      Đoạn thẳng $AB$ không cắt đoạn thẳng $CD$ nhưng đường thẳng $AB$ cắt đoạn thẳng $CD$ nghĩa là đoạn thẳng $AB$ không có điểm chung với đoạn thẳng $CD$ và đường thẳng $AB$có duy nhất một điểm chung với đoạn thẳng $CD.$

      Hình vẽ thể hiện đúng diễn đạt trên là

      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 13
      Câu 7 :

      Cho $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K.$ Biết rằng $IE = 4cm,EK = 10cm.$Tính độ dài đoạn thẳng $IK.$

      • A.

        $4cm$

      • B.

        $7cm$

      • C.

        $6cm$

      • D.

        $14cm$

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có công thức cộng đoạn thẳng $IE + EK = IK$. Biết độ dài $IL, LK$, thay số vào ta tính được độ dài đoạn thẳng $IK.$

      Lời giải chi tiết :

      Vì $E$ là điểm nằm giữa hai điểm $I$ và $K$ nên ta có $IE + EK = IK$

      Hay $4 + 10 = IK$ suy ra $IK = 14\,cm.$

      Câu 8 :

      Gọi $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN.$ Khi $IM = 4cm,MN = 7cm$ thì độ dài của đoạn thẳng $IN$ là?

      • A.

        $3cm$

      • B.

        $11cm$

      • C.

        $1,5cm$

      • D.

        $5cm$

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Chỉ ra rằng $I$ nằm giữa hai điểm $M;N$ dựa vào kiến thức: “Nếu điểm $M$ thuộc đoạn thẳng $AB$ thì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$”

      + Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng: $MI + IN = MN$ để suy ra độ dài đoạn thẳng chưa biết.

      Lời giải chi tiết :

      Vì $I$ là một điểm thuộc đoạn thẳng $MN$ nên $I$ là điểm nằm giữa hai điểm $M;N$.

      Do đó ta có $MI + IN = MN$ mà $IM = 4cm,MN = 7cm$ nên $4 + IN = 7 \Rightarrow IN = 7 - 4$$ \Rightarrow IN = 3\,cm.$

      Câu 9 :

      Cho đoạn thẳng $AB$ có độ dài bằng $10cm.$ Điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$. Biết rằng $MA = MB + 2cm.$ Tính độ dài các đoạn thẳng $MA;MB.$

      • A.

        $MA = 8cm;MB = 2cm.$

      • B.

        $MA = 7cm;MB = 5cm.$

      • C.

        $MA = 6cm;MB = 4cm.$

      • D.

        $MA = 4cm;MB = 6cm.$

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng công thức cộng đoạn thẳng $AM + MB = AB$ và dữ kiện đề bài để tìm độ dài hai đoạn thẳng $MA;MB.$

      Lời giải chi tiết :
      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 14

      Vì điểm $M$ nằm giữa hai điểm $A$ và $B$ nên ta có $MA + MB = AB$ (1)

      Thay $MA = MB + 2$ vào (1) ta được $MB + 2 + MB = AB$ mà $AB = 10cm$

      Suy ra $2MB + 2 = 10 \Rightarrow 2MB = 10 - 2 \Rightarrow 2MB = 8$$ \Rightarrow MB = 8:2 = 4cm$

      Nên $MA = MB + 2 = 4 + 2 = 6cm$.

      Vậy $MA = 6cm;MB = 4cm.$

      Câu 10 :

      Cho các đoạn thẳng \(AB = 4cm;\,MN = 5cm;\,EF = 3\,cm;\,PQ = 4cm;\,IK = 5\,cm\). Chọn đáp án sai.

      • A.

        \(AB < MN\)

      • B.

        $EF < IK$ 

      • C.

        \(AB = PQ\)

      • D.

        \(AB = EF\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng kiến thức về so sánh hai đoạn thẳng

      - Hai đoạn thẳng bằng nhau nếu có cùng độ dài.

      - Đoạn thẳng lớn hơn nếu có độ dài lớn hơn.

      Lời giải chi tiết :

      + Đáp án A: \(AB < MN\) là đúng vì $AB = 4cm < 5cm = MN$.

      + Đáp án B: $EF < IK$ là đúng vì $EF = 3cm < 5cm = IK$

      + Đáp án C: \(AB = PQ\) là đúng vì hai đoạn cùng có độ dài $4cm$

      + Đáp án D: \(AB = EF\) là sai vì $AB = 4cm > 3cm = EF$.

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải toán lớp 6 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Trắc nghiệm Bài 4: Đoạn thẳng. Độ dài đoạn thẳng Toán 6 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 4 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào khái niệm đoạn thẳng, cách xác định đoạn thẳng, và quan trọng nhất là cách đo độ dài đoạn thẳng. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các bài học hình học tiếp theo. Bài trắc nghiệm này sẽ giúp các em ôn tập và kiểm tra mức độ hiểu bài của mình.

      Các khái niệm quan trọng trong bài

      • Đoạn thẳng: Là hình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm đó.
      • Độ dài đoạn thẳng: Là khoảng cách giữa hai điểm mút của đoạn thẳng.
      • Cách đo độ dài đoạn thẳng: Sử dụng thước đo, đơn vị đo thường dùng là centimet (cm) hoặc milimet (mm).
      • Điểm nằm giữa hai điểm: Nếu ba điểm A, B, C thẳng hàng và B nằm giữa A và C thì ta nói B nằm giữa A và C.
      • Quan hệ giữa các đoạn thẳng: AB + BC = AC (nếu B nằm giữa A và C).

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      1. Xác định đoạn thẳng: Đề bài yêu cầu xác định đoạn thẳng trong một hình vẽ hoặc một tập hợp các điểm.
      2. Tính độ dài đoạn thẳng: Đề bài cho trước các thông tin về đoạn thẳng và yêu cầu tính độ dài của nó.
      3. Xác định điểm nằm giữa: Đề bài cho ba điểm thẳng hàng và yêu cầu xác định điểm nào nằm giữa hai điểm còn lại.
      4. Áp dụng quan hệ giữa các đoạn thẳng: Đề bài cho các đoạn thẳng liên quan và yêu cầu tìm độ dài của một đoạn thẳng nào đó.
      5. Bài tập thực tế: Các bài tập liên quan đến việc đo đạc độ dài trong thực tế.

      Hướng dẫn giải bài tập trắc nghiệm

      Để giải các bài tập trắc nghiệm về đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng, các em cần:

      • Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của đề bài.
      • Vẽ hình minh họa: Nếu cần thiết, hãy vẽ hình minh họa để dễ hình dung bài toán.
      • Áp dụng các kiến thức đã học: Sử dụng các khái niệm và công thức liên quan đến đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

      Ví dụ minh họa

      Câu hỏi: Cho đoạn thẳng AB có độ dài 5cm. Điểm C nằm giữa A và B sao cho AC = 2cm. Tính độ dài đoạn thẳng CB.

      Giải: Vì C nằm giữa A và B nên ta có: AC + CB = AB. Thay số, ta được: 2cm + CB = 5cm. Suy ra: CB = 5cm - 2cm = 3cm.

      Luyện tập thêm

      Để nâng cao kỹ năng giải bài tập, các em nên luyện tập thêm với các bài tập khác trong sách giáo khoa và các tài liệu tham khảo. Montoan.com.vn cung cấp nhiều bài tập trắc nghiệm và bài tập tự luận khác để các em luyện tập.

      Lời khuyên

      Hãy dành thời gian ôn tập lý thuyết và làm bài tập thường xuyên để nắm vững kiến thức về đoạn thẳng và độ dài đoạn thẳng. Chúc các em học tốt!

      Khái niệmMô tả
      Đoạn thẳngHình gồm hai điểm và tất cả các điểm nằm giữa hai điểm đó.
      Độ dài đoạn thẳngKhoảng cách giữa hai điểm mút của đoạn thẳng.
      Nguồn: Toán 6 Chân trời sáng tạo

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6