1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 7: Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 7: Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 7: Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 7: Hỗn số, thuộc chương trình Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em ôn tập và củng cố kiến thức về hỗn số một cách hiệu quả.

Montoan.com.vn cung cấp bộ câu hỏi trắc nghiệm đa dạng, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao, giúp các em tự đánh giá năng lực và chuẩn bị tốt nhất cho các bài kiểm tra.

Đề bài

    Câu 1 :

    Viết phân số \(\dfrac{4}{3}\) dưới dạng hỗn số ta được

    • A.

      $1\dfrac{2}{3}$ 

    • B.

      \(3\dfrac{1}{3}\)

    • C.

      \(3\dfrac{1}{4}\)

    • D.

      \(1\dfrac{1}{3}\)

    Câu 2 :

    Hỗn số \( - 2\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng phân số là

    • A.

      $ - \dfrac{{21}}{4}$

    • B.

      \( - \dfrac{{11}}{4}\)

    • C.

      \( - \dfrac{{10}}{4}\)

    • D.

      \( - \dfrac{5}{4}\)

    Câu 3 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{{19.20}}{{19 + 20}} = \dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}}$

    • B.

      \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\)

    • C.

      \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\left( {a \in {N^*}} \right)\)

    • D.

      \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23}}{{15}}\)

    Câu 4 :

    Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

    Trắc nghiệm Bài 7: Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

    • A.

      \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(2\dfrac{1}{4}\); \(4\dfrac{1}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

    • C.

      \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{5}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{6}\)

    Câu 5 :

    Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\) kg.

    • A.

      \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(365\)kg; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ.

    • B.

      \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.

    • C.

      \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

    • D.

      \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ, \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ

    Câu 6 :

    Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

    a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\) c) \(240\,d{m^2}\) d) \(34\,c{m^2}\)

    • A.

      \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

    • B.

      \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

    • C.

      \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

    • D.

      \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

    Câu 7 :

     Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\dfrac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

    • A.

      Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

    • B.

      Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

    • C.

      Vận tốc hai xe bằng nhau

    • D.

      Không so sánh được

    Câu 8 :

    Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

    • A.

      \(1\dfrac{1}{4}\) giờ

    • B.

      \(2\dfrac{1}{5}\) giờ

    • C.

      \(2\dfrac{1}{4}\) giờ

    • D.

      \(15\dfrac{1}{{30}}\) giờ

    Câu 9 :

    Tính \(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2}\)

    • A.

      $ - \dfrac{1}{4}$

    • B.

      \(\dfrac{3}{2}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    Câu 10 :

    Tìm \(x\) biết \(2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\)

    • A.

      $x = 1$ 

    • B.

      \(x = 2\)

    • C.

      \(x = 3\)

    • D.

      \(x = 4\)

    Câu 11 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2}\) bằng

    • A.

      $\dfrac{{11}}{6}$ 

    • B.

      \(\dfrac{7}{6}\)

    • C.

      \(\dfrac{{13}}{6}\)

    • D.

      \( - \dfrac{5}{6}\)

    Câu 12 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(x - 3\dfrac{1}{2}x = - \dfrac{{20}}{7}?\)

    • A.

      $1\dfrac{1}{7}$ 

    • B.

      \(\dfrac{2}{7}\)

    • C.

      \(\dfrac{6}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{7}{8}\)

    Câu 13 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2} = - 3\dfrac{3}{8}\)

    • B.

      \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = 3\dfrac{3}{{20}}\)

    • C.

      \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{5}\)

    • D.

      \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{105}}{2}\)

    Câu 14 :

    Tính hợp lý \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\) ta được

    • A.

      $13\dfrac{4}{5}$

    • B.

      \(12\dfrac{1}{5}\)

    • C.

      \( - 3\dfrac{4}{5}\)

    • D.

      \(10\dfrac{4}{5}\)

    Câu 15 :

    Tính giá trị biểu thức \(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\) biết \(x = - 8\dfrac{7}{{10}}\)

    • A.

      $ - 870$ 

    • B.

      \( - 87\)

    • C.

      \(870\)

    • D.

      \(92\dfrac{7}{{10}}\)

    Câu 16 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) sao cho: \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\).

    • A.

      \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

    • B.

      \(x \in \left\{ {3,4;5;6} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ {2;3,4;5} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {3,4;5;6;7} \right\}\)

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Viết phân số \(\dfrac{4}{3}\) dưới dạng hỗn số ta được

    • A.

      $1\dfrac{2}{3}$ 

    • B.

      \(3\dfrac{1}{3}\)

    • C.

      \(3\dfrac{1}{4}\)

    • D.

      \(1\dfrac{1}{3}\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Nếu phân số dương lớn hơn $1,$ ta có thể viết nó dưới dạng hỗn số bằng cách: chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(4:3\) bằng $1$ (dư \(1\) ) nên \(\dfrac{4}{3} = 1\dfrac{1}{3}\)

    Câu 2 :

    Hỗn số \( - 2\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng phân số là

    • A.

      $ - \dfrac{{21}}{4}$

    • B.

      \( - \dfrac{{11}}{4}\)

    • C.

      \( - \dfrac{{10}}{4}\)

    • D.

      \( - \dfrac{5}{4}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Quy tắc đổi hỗn số:

    Đối với các hỗn số có dấu \('' - ''\) đằng trước thì ta chỉ cần đổi phần hỗn số dương theo quy tắc thông thường rồi viết thêm dấu \('' - ''\) đằng trước phân số tìm được, tuyệt đối không lấy phần số nguyên âm nhân với mẫu rồi cộng tử số.

    Lời giải chi tiết :

    \( - 2\dfrac{3}{4} = - \dfrac{{2.4 + 3}}{4} = - \dfrac{{11}}{4}\)

    Câu 3 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      $\dfrac{{19.20}}{{19 + 20}} = \dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}}$

    • B.

      \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\)

    • C.

      \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\left( {a \in {N^*}} \right)\)

    • D.

      \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23}}{{15}}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Sử dụng quy tắc đổi hỗn số ra phân số:

    Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số, ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A:

    \(\dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{20}}{{19.20}} + \dfrac{{19}}{{19.20}}\) \( = \dfrac{{19 + 20}}{{19.20}} \ne \dfrac{{19.20}}{{19 + 20}}\)

    Nên A sai.

    Đáp án B: \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.11 + 23}}{{11}} \ne \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\) nên B sai.

    Đáp án C: \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{a.99 + a}}{{99}}\)\( = \dfrac{{a.\left( {99 + 1} \right)}}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\) nên C đúng.

    Đáp án D: \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23 + 15}}{{15}} \ne \dfrac{{1.23}}{{15}}\) nên D sai.

    Câu 4 :

    Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

    Trắc nghiệm Bài 7: Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

    • A.

      \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

    • B.

      \(2\dfrac{1}{4}\); \(4\dfrac{1}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

    • C.

      \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{5}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

    • D.

      \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{6}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Hỗn số gồm:

    Phần nguyên = số giờ

    Phần phân số = Số phút: 60

    Lời giải chi tiết :

    Hình a: \(2\dfrac{1}{3}\)

    Hình b: \(4\dfrac{5}{6}\)

    Hình c: \(6\dfrac{1}{6}\)

    Hình d: \(9\dfrac{1}{2}\)

    Vậy ta được các hỗn số: \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\).

    Câu 5 :

    Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\) kg.

    • A.

      \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(365\)kg; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ.

    • B.

      \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.

    • C.

      \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

    • D.

      \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ, \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng, sau đó sắp xếp các phân số đó theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có:

    \(3\dfrac{3}{4}\) tạ = \(\dfrac{{15}}{4}\) tạ = \(\dfrac{{375}}{{100}}\) tạ.

    \(\dfrac{7}{2}\) tạ = \(\dfrac{{350}}{{100}}\) tạ

    \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ = \(\dfrac{{345}}{{100}}\) tạ

    \(365\)kg = \(\dfrac{{365}}{{100}}\) tạ

    => Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

    \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

    Câu 6 :

    Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

    a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\) c) \(240\,d{m^2}\) d) \(34\,c{m^2}\)

    • A.

      \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

    • B.

      \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

    • C.

      \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

    • D.

      \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng

    Lời giải chi tiết :

    a) \(125\,d{m^2} = \dfrac{{125}}{{100}}{m^2} = 1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\)

    b) \(218\,c{m^2} = \dfrac{{218}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\)

    c) \(240\,d{m^2} = \dfrac{{240}}{{100}}{m^2} = 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\)

    d) \(34\,c{m^2} = \dfrac{{34}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\)

    Vậy ta được: \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

    Câu 7 :

     Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\dfrac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

    • A.

      Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

    • B.

      Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

    • C.

      Vận tốc hai xe bằng nhau

    • D.

      Không so sánh được

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đổi thời gian ra giờ.

    Tính vận mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi

    => So sánh hỗn số => So sánh được vận tốc hai xe.

    Lời giải chi tiết :

    Đổi 70 phút = \(\dfrac{7}{6}\) giờ

    Vận tốc của xe taxi là:

    100 : \(1\dfrac{1}{5}\) = 100 : \(\dfrac{6}{5}\) = \(\dfrac{{250}}{3}\) = \(83\dfrac{1}{3}\) (km/h)

    Vận tốc của xe tải là:

    100 : \(\dfrac{7}{6}\) = \(\dfrac{{600}}{7}\) = \(85\dfrac{5}{7}\) (km/h)

    Ta có: \(85\dfrac{5}{7}\) > \(83\dfrac{1}{3}\) nên vận tốc của xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi.

    Câu 8 :

    Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

    • A.

      \(1\dfrac{1}{4}\) giờ

    • B.

      \(2\dfrac{1}{5}\) giờ

    • C.

      \(2\dfrac{1}{4}\) giờ

    • D.

      \(15\dfrac{1}{{30}}\) giờ

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    a giờ b phút = \(a + \dfrac{b}{{60}}\) (giờ)

    Lời giải chi tiết :

    2 giờ 15 phút = \(2 + \dfrac{{15}}{{60}} = 2 + \dfrac{1}{4} = 2\dfrac{1}{4}\) giờ.

    Câu 9 :

    Tính \(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2}\)

    • A.

      $ - \dfrac{1}{4}$

    • B.

      \(\dfrac{3}{2}\)

    • C.

      \(\dfrac{1}{4}\)

    • D.

      \(\dfrac{3}{4}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    Đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2} = - \dfrac{9}{4} + \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{ - 9}}{4} + \dfrac{{10}}{4} = \dfrac{1}{4}\)

    Câu 10 :

    Tìm \(x\) biết \(2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\)

    • A.

      $x = 1$ 

    • B.

      \(x = 2\)

    • C.

      \(x = 3\)

    • D.

      \(x = 4\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đổi hỗn số thành phân số, đồng thời rút gọn phân số có thể rút gọn được, từ đó tìm \(x\)

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\\\dfrac{{2.7 + x}}{7} = \dfrac{{15}}{7}\\14 + x = 15\\x = 15 - 14\\x = 1\end{array}\)

    Câu 11 :

    Kết quả của phép tính \(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2}\) bằng

    • A.

      $\dfrac{{11}}{6}$ 

    • B.

      \(\dfrac{7}{6}\)

    • C.

      \(\dfrac{{13}}{6}\)

    • D.

      \( - \dfrac{5}{6}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng các phân số với nhau.

    Lời giải chi tiết :

    \(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2} = - \dfrac{4}{3} + \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{ - 8}}{6} + \dfrac{{15}}{6} = \dfrac{7}{6}\)

    Câu 12 :

    Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(x - 3\dfrac{1}{2}x = - \dfrac{{20}}{7}?\)

    • A.

      $1\dfrac{1}{7}$ 

    • B.

      \(\dfrac{2}{7}\)

    • C.

      \(\dfrac{6}{7}\)

    • D.

      \(\dfrac{7}{8}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Đổi hỗn số ra phân số, đặt \(x\) làm thừa số chung rồi tìm \(x\) theo phương pháp tìm thừa số chưa biết trong một tích.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}x - 3\dfrac{1}{2}x = - \dfrac{{20}}{7}\\x - \dfrac{7}{2}x = - \dfrac{{20}}{7}\\x.\left( {1 - \dfrac{7}{2}} \right) = - \dfrac{{20}}{7}\\x.\left( {\dfrac{{ - 5}}{2}} \right) = \dfrac{{ - 20}}{7}\\x = \dfrac{{ - 20}}{7}:\dfrac{{ - 5}}{2}\\x = \dfrac{{ - 20}}{7}.\dfrac{2}{{ - 5}}\\x = \dfrac{8}{7} \\x= 1\dfrac{1}{7}\end{array}\)

    Câu 13 :

    Chọn câu đúng.

    • A.

      \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2} = - 3\dfrac{3}{8}\)

    • B.

      \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = 3\dfrac{3}{{20}}\)

    • C.

      \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{5}\)

    • D.

      \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{105}}{2}\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    - Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án.

    - Kết luận.

    Chú ý: Đổi các hỗn số thành phân số rồi thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các phân số.

    Lời giải chi tiết :

    Đáp án A: \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2}\)\( = - \dfrac{{15}}{4}.\dfrac{3}{2} = - \dfrac{{45}}{8} = - 5\dfrac{5}{8} \ne - 3\dfrac{3}{8}\)

    Nên A sai.

    Đáp án B: \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = \dfrac{{15}}{4}:\dfrac{6}{5} = \dfrac{{15}}{4}.\dfrac{5}{6}\)\( = \dfrac{{25}}{8} = 3\dfrac{1}{8} \ne 3\dfrac{3}{{20}}\) nên B sai.

    Đáp án C: \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right)\)\( = \left( { - 3} \right) - \left( { - \dfrac{{12}}{5}} \right) = \left( { - 3} \right) + \dfrac{{12}}{5} = \dfrac{{ - 3}}{5}\)

    Nên C đúng.

    Đáp án D: \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{57}}{{10}}.15 = \dfrac{{171}}{2} \ne \dfrac{{105}}{2}\) nên D sai.

    Câu 14 :

    Tính hợp lý \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\) ta được

    • A.

      $13\dfrac{4}{5}$

    • B.

      \(12\dfrac{1}{5}\)

    • C.

      \( - 3\dfrac{4}{5}\)

    • D.

      \(10\dfrac{4}{5}\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    Phá ngoặc rồi nhóm các hỗn số có tổng hoặc hiệu là một số nguyên để tính toán cho nhanh.

    Lời giải chi tiết :

    \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\)

    \(A = 4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}} - 3\dfrac{5}{{17}} + 6\dfrac{{14}}{{29}}\)

    \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{5}{{17}}} \right) + \left( {8\dfrac{{15}}{{29}} + 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right) - 3\dfrac{4}{5}\)

    \(A = \left( {4 - 3} \right) + \left( {\dfrac{5}{{17}} - \dfrac{5}{{17}}} \right)\) \( + \left( {8 + 6} \right) + \left( {\dfrac{{15}}{{29}} + \dfrac{{14}}{{29}}} \right) - 3\dfrac{4}{5}\)

    \(A = 1 + 0 + 14 + 1 - 3\dfrac{4}{5}\)

    \(A=16-3\dfrac{4}{5}\)

    \(A = 15\dfrac{5}{5} - 3\dfrac{4}{5} = 12\dfrac{1}{5}\)

    Câu 15 :

    Tính giá trị biểu thức \(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\) biết \(x = - 8\dfrac{7}{{10}}\)

    • A.

      $ - 870$ 

    • B.

      \( - 87\)

    • C.

      \(870\)

    • D.

      \(92\dfrac{7}{{10}}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Thu gọn \(M\) rồi thay \(x = - 8\dfrac{7}{{10}}\) vào tính giá trị của \(M\)

    Lời giải chi tiết :

    \(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\)

    \(M = \left( {60\dfrac{7}{{13}} + 50\dfrac{8}{{13}} - 11\dfrac{2}{{13}}} \right).x\)

    \(M = \left[ {\left( {60 + 50 - 11} \right) + \left( {\dfrac{7}{{13}} + \dfrac{8}{{13}} - \dfrac{2}{{13}}} \right)} \right].x\)

    \(M = \left( {99 + 1} \right).x = 100x\)

    Thay \(x = - 8\dfrac{7}{{10}}\) vào \(M\) ta được:

    \(M = 100.\left( { - 8\dfrac{7}{{10}}} \right)\) \( = 100.\left( { - \dfrac{{87}}{{10}}} \right) = - 870\)

    Câu 16 :

    Tìm số tự nhiên \(x\) sao cho: \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\).

    • A.

      \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

    • B.

      \(x \in \left\{ {3,4;5;6} \right\}\)

    • C.

      \(x \in \left\{ {2;3,4;5} \right\}\)

    • D.

      \(x \in \left\{ {3,4;5;6;7} \right\}\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    Rút gọn vế trái và vế phải bằng cách đưa hỗn số về phân số. Từ đó chọn số phù hợp.

    Lời giải chi tiết :

    \(\begin{array}{l}6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\\\dfrac{{19}}{3}:\dfrac{{38}}{9} < x < \dfrac{{92}}{9} + \dfrac{{12}}{5} - \dfrac{{56}}{9}\\\dfrac{3}{2} < x < \dfrac{{32}}{5}\end{array}\)

    Ta có:

    \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{2} < x < \dfrac{{32}}{5}\\1,5 < x < 6,4\end{array}\)

    Vì x là số tự nhiên nên \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\).

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Viết phân số \(\dfrac{4}{3}\) dưới dạng hỗn số ta được

      • A.

        $1\dfrac{2}{3}$ 

      • B.

        \(3\dfrac{1}{3}\)

      • C.

        \(3\dfrac{1}{4}\)

      • D.

        \(1\dfrac{1}{3}\)

      Câu 2 :

      Hỗn số \( - 2\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng phân số là

      • A.

        $ - \dfrac{{21}}{4}$

      • B.

        \( - \dfrac{{11}}{4}\)

      • C.

        \( - \dfrac{{10}}{4}\)

      • D.

        \( - \dfrac{5}{4}\)

      Câu 3 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{{19.20}}{{19 + 20}} = \dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}}$

      • B.

        \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\)

      • C.

        \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\left( {a \in {N^*}} \right)\)

      • D.

        \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23}}{{15}}\)

      Câu 4 :

      Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

      Trắc nghiệm Bài 7: Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 1

      • A.

        \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

      • B.

        \(2\dfrac{1}{4}\); \(4\dfrac{1}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

      • C.

        \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{5}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{6}\)

      Câu 5 :

      Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

      \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\) kg.

      • A.

        \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(365\)kg; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ.

      • B.

        \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.

      • C.

        \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

      • D.

        \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ, \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ

      Câu 6 :

      Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

      a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\) c) \(240\,d{m^2}\) d) \(34\,c{m^2}\)

      • A.

        \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

      • B.

        \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

      • C.

        \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

      • D.

        \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

      Câu 7 :

       Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\dfrac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

      • A.

        Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

      • B.

        Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

      • C.

        Vận tốc hai xe bằng nhau

      • D.

        Không so sánh được

      Câu 8 :

      Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

      • A.

        \(1\dfrac{1}{4}\) giờ

      • B.

        \(2\dfrac{1}{5}\) giờ

      • C.

        \(2\dfrac{1}{4}\) giờ

      • D.

        \(15\dfrac{1}{{30}}\) giờ

      Câu 9 :

      Tính \(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2}\)

      • A.

        $ - \dfrac{1}{4}$

      • B.

        \(\dfrac{3}{2}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      Câu 10 :

      Tìm \(x\) biết \(2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\)

      • A.

        $x = 1$ 

      • B.

        \(x = 2\)

      • C.

        \(x = 3\)

      • D.

        \(x = 4\)

      Câu 11 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2}\) bằng

      • A.

        $\dfrac{{11}}{6}$ 

      • B.

        \(\dfrac{7}{6}\)

      • C.

        \(\dfrac{{13}}{6}\)

      • D.

        \( - \dfrac{5}{6}\)

      Câu 12 :

      Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(x - 3\dfrac{1}{2}x = - \dfrac{{20}}{7}?\)

      • A.

        $1\dfrac{1}{7}$ 

      • B.

        \(\dfrac{2}{7}\)

      • C.

        \(\dfrac{6}{7}\)

      • D.

        \(\dfrac{7}{8}\)

      Câu 13 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2} = - 3\dfrac{3}{8}\)

      • B.

        \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = 3\dfrac{3}{{20}}\)

      • C.

        \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{5}\)

      • D.

        \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{105}}{2}\)

      Câu 14 :

      Tính hợp lý \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\) ta được

      • A.

        $13\dfrac{4}{5}$

      • B.

        \(12\dfrac{1}{5}\)

      • C.

        \( - 3\dfrac{4}{5}\)

      • D.

        \(10\dfrac{4}{5}\)

      Câu 15 :

      Tính giá trị biểu thức \(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\) biết \(x = - 8\dfrac{7}{{10}}\)

      • A.

        $ - 870$ 

      • B.

        \( - 87\)

      • C.

        \(870\)

      • D.

        \(92\dfrac{7}{{10}}\)

      Câu 16 :

      Tìm số tự nhiên \(x\) sao cho: \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\).

      • A.

        \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

      • B.

        \(x \in \left\{ {3,4;5;6} \right\}\)

      • C.

        \(x \in \left\{ {2;3,4;5} \right\}\)

      • D.

        \(x \in \left\{ {3,4;5;6;7} \right\}\)

      Câu 1 :

      Viết phân số \(\dfrac{4}{3}\) dưới dạng hỗn số ta được

      • A.

        $1\dfrac{2}{3}$ 

      • B.

        \(3\dfrac{1}{3}\)

      • C.

        \(3\dfrac{1}{4}\)

      • D.

        \(1\dfrac{1}{3}\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Nếu phân số dương lớn hơn $1,$ ta có thể viết nó dưới dạng hỗn số bằng cách: chia tử cho mẫu, thương tìm được là phần nguyên của hỗn số, số dư là tử của phân số kèm theo, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(4:3\) bằng $1$ (dư \(1\) ) nên \(\dfrac{4}{3} = 1\dfrac{1}{3}\)

      Câu 2 :

      Hỗn số \( - 2\dfrac{3}{4}\) được viết dưới dạng phân số là

      • A.

        $ - \dfrac{{21}}{4}$

      • B.

        \( - \dfrac{{11}}{4}\)

      • C.

        \( - \dfrac{{10}}{4}\)

      • D.

        \( - \dfrac{5}{4}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Quy tắc đổi hỗn số:

      Đối với các hỗn số có dấu \('' - ''\) đằng trước thì ta chỉ cần đổi phần hỗn số dương theo quy tắc thông thường rồi viết thêm dấu \('' - ''\) đằng trước phân số tìm được, tuyệt đối không lấy phần số nguyên âm nhân với mẫu rồi cộng tử số.

      Lời giải chi tiết :

      \( - 2\dfrac{3}{4} = - \dfrac{{2.4 + 3}}{4} = - \dfrac{{11}}{4}\)

      Câu 3 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        $\dfrac{{19.20}}{{19 + 20}} = \dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}}$

      • B.

        \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\)

      • C.

        \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\left( {a \in {N^*}} \right)\)

      • D.

        \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23}}{{15}}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Sử dụng quy tắc đổi hỗn số ra phân số:

      Muốn viết một hỗn số dưới dạng một phân số, ta nhân phần nguyên với mẫu rồi cộng với tử, kết quả tìm được là tử của phân số, còn mẫu vẫn là mẫu đã cho.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A:

      \(\dfrac{1}{{19}} + \dfrac{1}{{20}} = \dfrac{{20}}{{19.20}} + \dfrac{{19}}{{19.20}}\) \( = \dfrac{{19 + 20}}{{19.20}} \ne \dfrac{{19.20}}{{19 + 20}}\)

      Nên A sai.

      Đáp án B: \(6\dfrac{{23}}{{11}} = \dfrac{{6.11 + 23}}{{11}} \ne \dfrac{{6.23 + 11}}{{11}}\) nên B sai.

      Đáp án C: \(a\dfrac{a}{{99}} = \dfrac{{a.99 + a}}{{99}}\)\( = \dfrac{{a.\left( {99 + 1} \right)}}{{99}} = \dfrac{{100a}}{{99}}\) nên C đúng.

      Đáp án D: \(1\dfrac{{15}}{{23}} = \dfrac{{1.23 + 15}}{{15}} \ne \dfrac{{1.23}}{{15}}\) nên D sai.

      Câu 4 :

      Dùng hỗn số viết thời gian ở đồng hồ trong các hình vẽ, ta được lần lượt các hỗn số là:

      Trắc nghiệm Bài 7: Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo 0 2

      • A.

        \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

      • B.

        \(2\dfrac{1}{4}\); \(4\dfrac{1}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

      • C.

        \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{5}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\)

      • D.

        \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{6}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Hỗn số gồm:

      Phần nguyên = số giờ

      Phần phân số = Số phút: 60

      Lời giải chi tiết :

      Hình a: \(2\dfrac{1}{3}\)

      Hình b: \(4\dfrac{5}{6}\)

      Hình c: \(6\dfrac{1}{6}\)

      Hình d: \(9\dfrac{1}{2}\)

      Vậy ta được các hỗn số: \(2\dfrac{1}{3}\); \(4\dfrac{5}{6}\); \(6\dfrac{1}{6}\); \(9\dfrac{1}{2}\).

      Câu 5 :

      Sắp xếp các khối lượng sau theo thứ tự từ lớn đến nhỏ:

      \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\) kg.

      • A.

        \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(365\)kg; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ.

      • B.

        \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ; \(365\)kg.

      • C.

        \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

      • D.

        \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ, \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng, sau đó sắp xếp các phân số đó theo thứ tự từ lớn đến nhỏ.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có:

      \(3\dfrac{3}{4}\) tạ = \(\dfrac{{15}}{4}\) tạ = \(\dfrac{{375}}{{100}}\) tạ.

      \(\dfrac{7}{2}\) tạ = \(\dfrac{{350}}{{100}}\) tạ

      \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ = \(\dfrac{{345}}{{100}}\) tạ

      \(365\)kg = \(\dfrac{{365}}{{100}}\) tạ

      => Các khối lượng theo thứ tự từ lớn đến nhỏ là:

      \(\dfrac{{377}}{{100}}\) tạ ; \(3\dfrac{3}{4}\) tạ; \(365\)kg; \(\dfrac{7}{2}\) tạ; \(3\dfrac{{45}}{{100}}\) tạ.

      Câu 6 :

      Dùng phân số hoặc hỗn số (nếu có thể) để viết các đại lượng diện tích dưới đây theo mét vuông, ta được:

      a) \(125\,d{m^2}\) b) \(218\,c{m^2}\) c) \(240\,d{m^2}\) d) \(34\,c{m^2}\)

      • A.

        \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

      • B.

        \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

      • C.

        \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{9}{{50}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

      • D.

        \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{50}}\,{m^2}\).

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đổi các khối lượng ra các phân số có cùng đơn vị đo khối lượng

      Lời giải chi tiết :

      a) \(125\,d{m^2} = \dfrac{{125}}{{100}}{m^2} = 1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\)

      b) \(218\,c{m^2} = \dfrac{{218}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\)

      c) \(240\,d{m^2} = \dfrac{{240}}{{100}}{m^2} = 2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\)

      d) \(34\,c{m^2} = \dfrac{{34}}{{10000}}{m^2} = \dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\)

      Vậy ta được: \(1\dfrac{{25}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{109}}{{5000}}\,{m^2}\); \(2\dfrac{{40}}{{100}}\,{m^2}\); \(\dfrac{{17}}{{5000}}\,{m^2}\).

      Câu 7 :

       Hai xe ô tô cùng đi được quãng đường 100 km, xe taxi chạy trong \(1\dfrac{1}{5}\) giờ và xe tải chạy trong 70 phút. So sánh vận tốc hai xe.

      • A.

        Vận tốc xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi

      • B.

        Vận tốc xe taxi lớn hơn vận tốc xe tải

      • C.

        Vận tốc hai xe bằng nhau

      • D.

        Không so sánh được

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đổi thời gian ra giờ.

      Tính vận mỗi xe = Quãng đường : thời gian mỗi xe đi

      => So sánh hỗn số => So sánh được vận tốc hai xe.

      Lời giải chi tiết :

      Đổi 70 phút = \(\dfrac{7}{6}\) giờ

      Vận tốc của xe taxi là:

      100 : \(1\dfrac{1}{5}\) = 100 : \(\dfrac{6}{5}\) = \(\dfrac{{250}}{3}\) = \(83\dfrac{1}{3}\) (km/h)

      Vận tốc của xe tải là:

      100 : \(\dfrac{7}{6}\) = \(\dfrac{{600}}{7}\) = \(85\dfrac{5}{7}\) (km/h)

      Ta có: \(85\dfrac{5}{7}\) > \(83\dfrac{1}{3}\) nên vận tốc của xe tải lớn hơn vận tốc xe taxi.

      Câu 8 :

      Viết 2 giờ 15 phút dưới dạng hỗn số với đơn vị là giờ:

      • A.

        \(1\dfrac{1}{4}\) giờ

      • B.

        \(2\dfrac{1}{5}\) giờ

      • C.

        \(2\dfrac{1}{4}\) giờ

      • D.

        \(15\dfrac{1}{{30}}\) giờ

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      a giờ b phút = \(a + \dfrac{b}{{60}}\) (giờ)

      Lời giải chi tiết :

      2 giờ 15 phút = \(2 + \dfrac{{15}}{{60}} = 2 + \dfrac{1}{4} = 2\dfrac{1}{4}\) giờ.

      Câu 9 :

      Tính \(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2}\)

      • A.

        $ - \dfrac{1}{4}$

      • B.

        \(\dfrac{3}{2}\)

      • C.

        \(\dfrac{1}{4}\)

      • D.

        \(\dfrac{3}{4}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      Đổi hỗn số ra phân số rồi thực hiện phép cộng hai phân số.

      Lời giải chi tiết :

      \(\left( { - 2\dfrac{1}{4}} \right) + \dfrac{5}{2} = - \dfrac{9}{4} + \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{ - 9}}{4} + \dfrac{{10}}{4} = \dfrac{1}{4}\)

      Câu 10 :

      Tìm \(x\) biết \(2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\)

      • A.

        $x = 1$ 

      • B.

        \(x = 2\)

      • C.

        \(x = 3\)

      • D.

        \(x = 4\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đổi hỗn số thành phân số, đồng thời rút gọn phân số có thể rút gọn được, từ đó tìm \(x\)

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}2\dfrac{x}{7} = \dfrac{{75}}{{35}}\\\dfrac{{2.7 + x}}{7} = \dfrac{{15}}{7}\\14 + x = 15\\x = 15 - 14\\x = 1\end{array}\)

      Câu 11 :

      Kết quả của phép tính \(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2}\) bằng

      • A.

        $\dfrac{{11}}{6}$ 

      • B.

        \(\dfrac{7}{6}\)

      • C.

        \(\dfrac{{13}}{6}\)

      • D.

        \( - \dfrac{5}{6}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Đổi hỗn số thành phân số rồi cộng các phân số với nhau.

      Lời giải chi tiết :

      \(\left( { - 1\dfrac{1}{3}} \right) + 2\dfrac{1}{2} = - \dfrac{4}{3} + \dfrac{5}{2}\)\( = \dfrac{{ - 8}}{6} + \dfrac{{15}}{6} = \dfrac{7}{6}\)

      Câu 12 :

      Giá trị nào dưới đây của \(x\) thỏa mãn \(x - 3\dfrac{1}{2}x = - \dfrac{{20}}{7}?\)

      • A.

        $1\dfrac{1}{7}$ 

      • B.

        \(\dfrac{2}{7}\)

      • C.

        \(\dfrac{6}{7}\)

      • D.

        \(\dfrac{7}{8}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Đổi hỗn số ra phân số, đặt \(x\) làm thừa số chung rồi tìm \(x\) theo phương pháp tìm thừa số chưa biết trong một tích.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}x - 3\dfrac{1}{2}x = - \dfrac{{20}}{7}\\x - \dfrac{7}{2}x = - \dfrac{{20}}{7}\\x.\left( {1 - \dfrac{7}{2}} \right) = - \dfrac{{20}}{7}\\x.\left( {\dfrac{{ - 5}}{2}} \right) = \dfrac{{ - 20}}{7}\\x = \dfrac{{ - 20}}{7}:\dfrac{{ - 5}}{2}\\x = \dfrac{{ - 20}}{7}.\dfrac{2}{{ - 5}}\\x = \dfrac{8}{7} \\x= 1\dfrac{1}{7}\end{array}\)

      Câu 13 :

      Chọn câu đúng.

      • A.

        \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2} = - 3\dfrac{3}{8}\)

      • B.

        \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = 3\dfrac{3}{{20}}\)

      • C.

        \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right) = \dfrac{{ - 3}}{5}\)

      • D.

        \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{105}}{2}\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      - Thực hiện các phép tính ở mỗi đáp án.

      - Kết luận.

      Chú ý: Đổi các hỗn số thành phân số rồi thực hiện cộng, trừ, nhân, chia các phân số.

      Lời giải chi tiết :

      Đáp án A: \(\left( { - 3\dfrac{3}{4}} \right).1\dfrac{1}{2}\)\( = - \dfrac{{15}}{4}.\dfrac{3}{2} = - \dfrac{{45}}{8} = - 5\dfrac{5}{8} \ne - 3\dfrac{3}{8}\)

      Nên A sai.

      Đáp án B: \(3\dfrac{3}{4}:1\dfrac{1}{5} = \dfrac{{15}}{4}:\dfrac{6}{5} = \dfrac{{15}}{4}.\dfrac{5}{6}\)\( = \dfrac{{25}}{8} = 3\dfrac{1}{8} \ne 3\dfrac{3}{{20}}\) nên B sai.

      Đáp án C: \(\left( { - 3} \right) - \left( { - 2\dfrac{2}{5}} \right)\)\( = \left( { - 3} \right) - \left( { - \dfrac{{12}}{5}} \right) = \left( { - 3} \right) + \dfrac{{12}}{5} = \dfrac{{ - 3}}{5}\)

      Nên C đúng.

      Đáp án D: \(5\dfrac{7}{{10}}.15 = \dfrac{{57}}{{10}}.15 = \dfrac{{171}}{2} \ne \dfrac{{105}}{2}\) nên D sai.

      Câu 14 :

      Tính hợp lý \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\) ta được

      • A.

        $13\dfrac{4}{5}$

      • B.

        \(12\dfrac{1}{5}\)

      • C.

        \( - 3\dfrac{4}{5}\)

      • D.

        \(10\dfrac{4}{5}\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      Phá ngoặc rồi nhóm các hỗn số có tổng hoặc hiệu là một số nguyên để tính toán cho nhanh.

      Lời giải chi tiết :

      \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}}} \right) - \left( {3\dfrac{5}{{17}} - 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right)\)

      \(A = 4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{4}{5} + 8\dfrac{{15}}{{29}} - 3\dfrac{5}{{17}} + 6\dfrac{{14}}{{29}}\)

      \(A = \left( {4\dfrac{5}{{17}} - 3\dfrac{5}{{17}}} \right) + \left( {8\dfrac{{15}}{{29}} + 6\dfrac{{14}}{{29}}} \right) - 3\dfrac{4}{5}\)

      \(A = \left( {4 - 3} \right) + \left( {\dfrac{5}{{17}} - \dfrac{5}{{17}}} \right)\) \( + \left( {8 + 6} \right) + \left( {\dfrac{{15}}{{29}} + \dfrac{{14}}{{29}}} \right) - 3\dfrac{4}{5}\)

      \(A = 1 + 0 + 14 + 1 - 3\dfrac{4}{5}\)

      \(A=16-3\dfrac{4}{5}\)

      \(A = 15\dfrac{5}{5} - 3\dfrac{4}{5} = 12\dfrac{1}{5}\)

      Câu 15 :

      Tính giá trị biểu thức \(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\) biết \(x = - 8\dfrac{7}{{10}}\)

      • A.

        $ - 870$ 

      • B.

        \( - 87\)

      • C.

        \(870\)

      • D.

        \(92\dfrac{7}{{10}}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Thu gọn \(M\) rồi thay \(x = - 8\dfrac{7}{{10}}\) vào tính giá trị của \(M\)

      Lời giải chi tiết :

      \(M = 60\dfrac{7}{{13}}.x + 50\dfrac{8}{{13}}.x - 11\dfrac{2}{{13}}.x\)

      \(M = \left( {60\dfrac{7}{{13}} + 50\dfrac{8}{{13}} - 11\dfrac{2}{{13}}} \right).x\)

      \(M = \left[ {\left( {60 + 50 - 11} \right) + \left( {\dfrac{7}{{13}} + \dfrac{8}{{13}} - \dfrac{2}{{13}}} \right)} \right].x\)

      \(M = \left( {99 + 1} \right).x = 100x\)

      Thay \(x = - 8\dfrac{7}{{10}}\) vào \(M\) ta được:

      \(M = 100.\left( { - 8\dfrac{7}{{10}}} \right)\) \( = 100.\left( { - \dfrac{{87}}{{10}}} \right) = - 870\)

      Câu 16 :

      Tìm số tự nhiên \(x\) sao cho: \(6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\).

      • A.

        \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\)

      • B.

        \(x \in \left\{ {3,4;5;6} \right\}\)

      • C.

        \(x \in \left\{ {2;3,4;5} \right\}\)

      • D.

        \(x \in \left\{ {3,4;5;6;7} \right\}\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      Rút gọn vế trái và vế phải bằng cách đưa hỗn số về phân số. Từ đó chọn số phù hợp.

      Lời giải chi tiết :

      \(\begin{array}{l}6\dfrac{1}{3}:4\dfrac{2}{9} < x < \left( {10\dfrac{2}{9} + 2\dfrac{2}{5}} \right) - 6\dfrac{2}{9}\\\dfrac{{19}}{3}:\dfrac{{38}}{9} < x < \dfrac{{92}}{9} + \dfrac{{12}}{5} - \dfrac{{56}}{9}\\\dfrac{3}{2} < x < \dfrac{{32}}{5}\end{array}\)

      Ta có:

      \(\begin{array}{l}\dfrac{3}{2} < x < \dfrac{{32}}{5}\\1,5 < x < 6,4\end{array}\)

      Vì x là số tự nhiên nên \(x \in \left\{ {2;3;4;5;6} \right\}\).

      Bạn đang tiếp cận nội dung Trắc nghiệm Bài 7: Hỗn số Toán 6 Chân trời sáng tạo thuộc chuyên mục giải sgk toán 6 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập lý thuyết toán thcs này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 6 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
      Facebook: MÔN TOÁN
      Email: montoanmath@gmail.com

      Bài 7: Hỗn số - Tổng quan

      Bài 7 trong chương trình Toán 6 Chân trời sáng tạo tập trung vào khái niệm hỗn số, cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại, cũng như các phép toán cộng, trừ, nhân, chia với hỗn số. Đây là một phần kiến thức quan trọng, nền tảng cho các bài học tiếp theo về phân số và các phép toán với phân số.

      Khái niệm Hỗn số

      Hỗn số là một số được viết dưới dạng tổng của một số nguyên và một phân số khác 0. Ví dụ: 2 1/3 là một hỗn số, trong đó 2 là phần nguyên và 1/3 là phần phân số.

      Chuyển đổi Hỗn số thành Phân số

      Để chuyển đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện theo công thức sau:

      Hỗn số a b/c = (a * c + b) / c

      Ví dụ: 3 2/5 = (3 * 5 + 2) / 5 = 17/5

      Chuyển đổi Phân số thành Hỗn số

      Để chuyển đổi một phân số thành hỗn số, ta thực hiện phép chia số tử cho mẫu số. Thương là phần nguyên, số dư là tử số của phân số còn lại, mẫu số vẫn giữ nguyên.

      Ví dụ: 23/4 = 5 dư 3, vậy 23/4 = 5 3/4

      Các phép toán với Hỗn số

      Cộng, trừ Hỗn số

      Để cộng hoặc trừ hai hỗn số, ta có thể thực hiện theo hai cách:

      1. Chuyển cả hai hỗn số thành phân số rồi thực hiện phép cộng hoặc trừ.
      2. Cộng hoặc trừ riêng phần nguyên và phần phân số. Nếu phần phân số sau khi cộng hoặc trừ là phân số tối giản, ta giữ nguyên. Nếu không, ta tiếp tục rút gọn.

      Ví dụ: 2 1/3 + 1 1/2 = 7/3 + 3/2 = 14/6 + 9/6 = 23/6 = 3 5/6

      Nhân, chia Hỗn số

      Để nhân hoặc chia hai hỗn số, ta phải chuyển cả hai hỗn số thành phân số trước khi thực hiện phép tính.

      Ví dụ: 1 1/2 * 2 2/3 = 3/2 * 8/3 = 24/6 = 4

      Bài tập Trắc nghiệm minh họa

      Dưới đây là một số câu hỏi trắc nghiệm minh họa để các em làm quen với dạng bài:

      1. Hỗn số 2 3/4 bằng phân số nào?
        • A. 11/4
        • B. 8/4
        • C. 10/4
        • D. 9/4

        Đáp án: A

      2. Phân số 15/7 bằng hỗn số nào?
        • A. 1 8/7
        • B. 2 1/7
        • C. 2 8/7
        • D. 1 1/7

        Đáp án: B

      3. Tính: 1 1/3 + 2 1/2
        • A. 3 5/6
        • B. 4 1/6
        • C. 3 1/6
        • D. 4 5/6

        Đáp án: A

      Lời khuyên khi làm bài tập

      • Đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu.
      • Chuyển đổi hỗn số thành phân số hoặc ngược lại khi cần thiết.
      • Rút gọn phân số trước khi thực hiện các phép toán.
      • Kiểm tra lại kết quả sau khi làm xong.

      Kết luận

      Hy vọng với bộ trắc nghiệm này, các em sẽ nắm vững kiến thức về hỗn số và tự tin hơn trong các bài kiểm tra Toán 6. Chúc các em học tốt!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 6