1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân - Nền tảng vững chắc cho tương lai

Bài học Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân thuộc chương trình SGK kết nối tri thức là bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với một dạng số mới, mở rộng kiến thức về số tự nhiên. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững khái niệm và ứng dụng của số thập phân.

Học sinh sẽ được tìm hiểu về cấu tạo của số thập phân, cách đọc, viết số thập phân, cũng như ý nghĩa của từng hàng, lớp trong số thập phân. Chúng tôi tin rằng, với phương pháp tiếp cận trực quan và bài tập thực hành đa dạng, các em sẽ học tập hiệu quả và yêu thích môn Toán hơn.

a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số. Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó. Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.

Lý thuyết

    >> Xem chi tiết: Lý thuyết Khái niệm số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức

    Luyện tập Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

      Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.

      Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 8 1

      Phương pháp giải:

      - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân

      - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

      Lời giải chi tiết:

      $\frac{{48}}{{10}} = 4\frac{8}{{10}} = 4,8\;\;\;$

      4,8 đọc là: Bốn phẩy tám

      $\frac{{125}}{{100}} = 1\frac{{25}}{{100}} = 1,25\;$

      1,25 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm

      $\frac{{39}}{{1000}} = 0,039$

      0,039 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi chín

      Luyện tập Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

        Từ bốn thẻ Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 9 1 hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.

        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 9 2

        Phương pháp giải:

        Dựa vào các thẻ đã cho để lập số thập phân theo yêu cầu của đề bài.

        Lời giải chi tiết:

        Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân sau: 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20

        Hoạt động 1 Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

          Số?

          Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 1 1

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

          b) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số tự nhiên thích hợp vào ô trống.

          Lời giải chi tiết:

          a) 1 kg = $\frac{1}{{1\;000}}$ tấn = 0,001 tấn

          564 m = $\frac{{564}}{{1\;000}}\;$km = 0,564 km

          b) 3,2 m = $3\frac{2}{{10}}$ m = 3 m 200 mm = 3 200 mm

          4,5 kg = $4\frac{5}{{10}}$ kg = 4 kg 500 g = 4 500 g.

          Hoạt động 1 Câu 1

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

            a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số.

            Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 0 1

            b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu).

            Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 0 2

            Phương pháp giải:

            a) Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

            b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

            Lời giải chi tiết:

            a)

            Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 0 3

            b) 0,4 đọc là không phẩy bốn.

            0,5 đọc là không phẩy năm.

            0,04 đọc là không phẩy không bốn.

            0,05 đọc là không phẩy không năm.

            Hoạt động 2 Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

              a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.

              b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu).

              Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 4 1

              Phương pháp giải:

              a) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

              b) Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 4 2

              b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm

              12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn

              8,03 đọc là: Tám phẩy không ba

              25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín

              Luyện tập Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                Số?

                Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 7 1

                Phương pháp giải:

                Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...

                Lời giải chi tiết:

                $\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$

                $\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{48}}{{100}}$

                $\frac{4}{{125}} = \frac{{4 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{32}}{{1000}}$

                Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 7 2

                Hoạt động 2 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

                  Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).

                  Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 3 1

                  Phương pháp giải:

                  Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 3 2

                  Hoạt động 2 Câu 3

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

                    Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân thập phân (theo mẫu).

                    Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 5 1

                    Phương pháp giải:

                    Viết phân số thập phân thành hỗn số rồi viết số thập phân thích hợp.

                    Lời giải chi tiết:

                    $\frac{{236}}{{100}} = 2\frac{{36}}{{100}} = 2,36\;\;\;$

                    $\;\frac{{149}}{{10}} = 14\frac{9}{{10}} = 14,9\;$

                    $\frac{{35}}{{100}} = 0,35\;$

                    Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 5 2

                    Luyện tập Câu 1

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.

                      Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 6 1

                      Phương pháp giải:

                      Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 6 2

                      Hoạt động 1 Câu 3

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.

                        a)

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 2 1

                        Độ dài cái bút máy là ? cm.

                        b) 

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 2 2

                        Xà đơn cao ? m.

                        Phương pháp giải:

                        - Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01$

                        - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 132 mm = $\frac{{132}}{{10}}$ cm = $13\frac{2}{{10}}$ cm = 13,2 cm.

                        Độ dài cái bút máy là 13,2 cm

                        Số 13,2 gồm 13 là phần nguyên và 2 là phần thập phân.

                        b) Đổi 165 cm = $\frac{{165}}{{100}}$ m = $1\frac{{65}}{{100}}$ m = 1,65 m

                        Xà đơn cao 1,65 m.

                        Số 1,65 gồm 1 là phần nguyên và 65 là phần thập phân.

                        Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                        • Hoạt động 1
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                        • Hoạt động 2
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                        • Luyện tập
                          • Câu 1
                          • -
                          • Câu 2
                          • -
                          • Câu 3
                          • -
                          • Câu 4
                        • Lý thuyết

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                        a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số.

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 1

                        b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu).

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 2

                        Phương pháp giải:

                        a) Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

                        b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        a)

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 3

                        b) 0,4 đọc là không phẩy bốn.

                        0,5 đọc là không phẩy năm.

                        0,04 đọc là không phẩy không bốn.

                        0,05 đọc là không phẩy không năm.

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                        Số?

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 4

                        Phương pháp giải:

                        a) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.

                        b) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số tự nhiên thích hợp vào ô trống.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 1 kg = $\frac{1}{{1\;000}}$ tấn = 0,001 tấn

                        564 m = $\frac{{564}}{{1\;000}}\;$km = 0,564 km

                        b) 3,2 m = $3\frac{2}{{10}}$ m = 3 m 200 mm = 3 200 mm

                        4,5 kg = $4\frac{5}{{10}}$ kg = 4 kg 500 g = 4 500 g.

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.

                        a)

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 5

                        Độ dài cái bút máy là ? cm.

                        b) 

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 6

                        Xà đơn cao ? m.

                        Phương pháp giải:

                        - Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01$

                        - Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) 132 mm = $\frac{{132}}{{10}}$ cm = $13\frac{2}{{10}}$ cm = 13,2 cm.

                        Độ dài cái bút máy là 13,2 cm

                        Số 13,2 gồm 13 là phần nguyên và 2 là phần thập phân.

                        b) Đổi 165 cm = $\frac{{165}}{{100}}$ m = $1\frac{{65}}{{100}}$ m = 1,65 m

                        Xà đơn cao 1,65 m.

                        Số 1,65 gồm 1 là phần nguyên và 65 là phần thập phân.

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 7

                        Phương pháp giải:

                        Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 8

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

                        a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.

                        b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu).

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 9

                        Phương pháp giải:

                        a) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.

                        b) Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        a)

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 10

                        b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm

                        12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn

                        8,03 đọc là: Tám phẩy không ba

                        25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân thập phân (theo mẫu).

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 11

                        Phương pháp giải:

                        Viết phân số thập phân thành hỗn số rồi viết số thập phân thích hợp.

                        Lời giải chi tiết:

                        $\frac{{236}}{{100}} = 2\frac{{36}}{{100}} = 2,36\;\;\;$

                        $\;\frac{{149}}{{10}} = 14\frac{9}{{10}} = 14,9\;$

                        $\frac{{35}}{{100}} = 0,35\;$

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 12

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 13

                        Phương pháp giải:

                        Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 14

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Số?

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 15

                        Phương pháp giải:

                        Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...

                        Lời giải chi tiết:

                        $\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$

                        $\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{48}}{{100}}$

                        $\frac{4}{{125}} = \frac{{4 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{32}}{{1000}}$

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 16

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 17

                        Phương pháp giải:

                        - Chuyển phân số thập phân thành số thập phân

                        - Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.

                        Lời giải chi tiết:

                        $\frac{{48}}{{10}} = 4\frac{8}{{10}} = 4,8\;\;\;$

                        4,8 đọc là: Bốn phẩy tám

                        $\frac{{125}}{{100}} = 1\frac{{25}}{{100}} = 1,25\;$

                        1,25 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm

                        $\frac{{39}}{{1000}} = 0,039$

                        0,039 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi chín

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán Kết nối tri thức

                        Từ bốn thẻ Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 18 hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.

                        Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức 19

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào các thẻ đã cho để lập số thập phân theo yêu cầu của đề bài.

                        Lời giải chi tiết:

                        Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân sau: 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20

                        >> Xem chi tiết: Lý thuyết Khái niệm số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức

                        Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 10. Khái niệm số thập phân - SGK kết nối tri thức thuộc chuyên mục soạn toán lớp 5 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                        Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                        Facebook: MÔN TOÁN
                        Email: montoanmath@gmail.com

                        Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân - Giải thích chi tiết

                        Bài 10 trong chương trình Toán lớp 5 kết nối tri thức giới thiệu về khái niệm số thập phân, một bước tiến quan trọng trong việc mở rộng hiểu biết về hệ thống số. Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, từ việc đo lường, tính toán tiền bạc đến các ứng dụng khoa học kỹ thuật.

                        1. Số thập phân là gì?

                        Số thập phân là sự biểu diễn của một số bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập phân. Phần nguyên là các chữ số đứng trước dấu phẩy, còn phần thập phân là các chữ số đứng sau dấu phẩy.

                        Ví dụ: 3,5; 12,07; 0,89 là các số thập phân.

                        2. Cấu tạo của một số thập phân

                        Một số thập phân bao gồm hai phần chính:

                        • Phần nguyên: Gồm các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 đứng trước dấu phẩy.
                        • Phần thập phân: Gồm các chữ số 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9 đứng sau dấu phẩy.

                        Mỗi chữ số trong phần thập phân đều có một vị trí nhất định, tương ứng với một hàng và một lớp. Các hàng trong phần thập phân là hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, và cứ tiếp tục như vậy.

                        3. Đọc và viết số thập phân

                        Để đọc một số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy, rồi đọc phần thập phân. Khi đọc phần thập phân, ta đọc tên hàng của chữ số cuối cùng.

                        Ví dụ:

                        • 3,5 đọc là: Ba phẩy năm.
                        • 12,07 đọc là: Mười hai phẩy không bảy.
                        • 0,89 đọc là: Không phẩy tám chín.

                        Để viết một số thập phân, ta viết phần nguyên, sau đó viết dấu phẩy, rồi viết phần thập phân.

                        4. Ý nghĩa của từng hàng, lớp trong số thập phân

                        Trong số thập phân, mỗi chữ số đều có một giá trị nhất định, phụ thuộc vào vị trí của nó. Các hàng trong số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau:

                        HàngLớpGiá trị
                        Hàng đơn vịLớp đơn vị1
                        Hàng phần mườiLớp phần mười1/10
                        Hàng phần trămLớp phần trăm1/100
                        Hàng phần nghìnLớp phần nghìn1/1000
                        .........

                        Ví dụ: Trong số 3,5, chữ số 3 ở hàng đơn vị có giá trị là 3, chữ số 5 ở hàng phần mười có giá trị là 5/10 = 0,5.

                        5. Bài tập vận dụng

                        1. Đọc các số thập phân sau: 7,2; 25,03; 0,999.
                        2. Viết các số thập phân sau: Năm phẩy hai; Ba mươi sáu phẩy không một; Không phẩy bốn lăm.
                        3. Tìm giá trị của chữ số 8 trong các số thập phân sau: 18,5; 3,08; 128,7.

                        Hi vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về số thập phân nhé!

                        Học Toán lớp 5 hiệu quả tại montoan.com.vn

                        montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các bài giảng, bài tập và tài liệu học Toán lớp 5 theo chương trình SGK kết nối tri thức. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến chất lượng, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.