Bài học Toán lớp 5 Bài 10: Khái niệm số thập phân thuộc chương trình SGK kết nối tri thức là bước khởi đầu quan trọng để học sinh làm quen với một dạng số mới, mở rộng kiến thức về số tự nhiên. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững khái niệm và ứng dụng của số thập phân.
Học sinh sẽ được tìm hiểu về cấu tạo của số thập phân, cách đọc, viết số thập phân, cũng như ý nghĩa của từng hàng, lớp trong số thập phân. Chúng tôi tin rằng, với phương pháp tiếp cận trực quan và bài tập thực hành đa dạng, các em sẽ học tập hiệu quả và yêu thích môn Toán hơn.
a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số. Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó. Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết Khái niệm số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.
Phương pháp giải:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{48}}{{10}} = 4\frac{8}{{10}} = 4,8\;\;\;$
4,8 đọc là: Bốn phẩy tám
$\frac{{125}}{{100}} = 1\frac{{25}}{{100}} = 1,25\;$
1,25 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm
$\frac{{39}}{{1000}} = 0,039$
0,039 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi chín
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Từ bốn thẻ hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.
Phương pháp giải:
Dựa vào các thẻ đã cho để lập số thập phân theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân sau: 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
a) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
b) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số tự nhiên thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) 1 kg = $\frac{1}{{1\;000}}$ tấn = 0,001 tấn
564 m = $\frac{{564}}{{1\;000}}\;$km = 0,564 km
b) 3,2 m = $3\frac{2}{{10}}$ m = 3 m 200 mm = 3 200 mm
4,5 kg = $4\frac{5}{{10}}$ kg = 4 kg 500 g = 4 500 g.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số.
b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu).
Phương pháp giải:
a) Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 0,4 đọc là không phẩy bốn.
0,5 đọc là không phẩy năm.
0,04 đọc là không phẩy không bốn.
0,05 đọc là không phẩy không năm.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.
b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu).
Phương pháp giải:
a) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
b) Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm
12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn
8,03 đọc là: Tám phẩy không ba
25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
Lời giải chi tiết:
$\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$
$\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{48}}{{100}}$
$\frac{4}{{125}} = \frac{{4 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{32}}{{1000}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân thập phân (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết phân số thập phân thành hỗn số rồi viết số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{236}}{{100}} = 2\frac{{36}}{{100}} = 2,36\;\;\;$
$\;\frac{{149}}{{10}} = 14\frac{9}{{10}} = 14,9\;$
$\frac{{35}}{{100}} = 0,35\;$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Phương pháp giải:
Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.
a)
Độ dài cái bút máy là ? cm.
b)
Xà đơn cao ? m.
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01$
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 132 mm = $\frac{{132}}{{10}}$ cm = $13\frac{2}{{10}}$ cm = 13,2 cm.
Độ dài cái bút máy là 13,2 cm
Số 13,2 gồm 13 là phần nguyên và 2 là phần thập phân.
b) Đổi 165 cm = $\frac{{165}}{{100}}$ m = $1\frac{{65}}{{100}}$ m = 1,65 m
Xà đơn cao 1,65 m.
Số 1,65 gồm 1 là phần nguyên và 65 là phần thập phân.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 33 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Nêu số thập phân thích hợp với mỗi vạch của tia số.
b) Đọc các số thập phân 0,4; 0,5; 0,04; 0,05 (theo mẫu).
Phương pháp giải:
a) Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
b) Đọc phần nguyên rồi đọc dấu "phẩy", sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 0,4 đọc là không phẩy bốn.
0,5 đọc là không phẩy năm.
0,04 đọc là không phẩy không bốn.
0,05 đọc là không phẩy không năm.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
a) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số thập phân thích hợp vào ô trống.
b) Quan sát ví dụ mẫu rồi điền số tự nhiên thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:
a) 1 kg = $\frac{1}{{1\;000}}$ tấn = 0,001 tấn
564 m = $\frac{{564}}{{1\;000}}\;$km = 0,564 km
b) 3,2 m = $3\frac{2}{{10}}$ m = 3 m 200 mm = 3 200 mm
4,5 kg = $4\frac{5}{{10}}$ kg = 4 kg 500 g = 4 500 g.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 34 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Nêu số thập phân thích hợp rồi cho biết phần nguyên, phần thập phân của số thập phân đó.
a)
Độ dài cái bút máy là ? cm.
b)
Xà đơn cao ? m.
Phương pháp giải:
- Áp dụng cách viết $\frac{1}{{10}} = 0,1$ ; $\frac{1}{{100}} = 0,01$
- Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a) 132 mm = $\frac{{132}}{{10}}$ cm = $13\frac{2}{{10}}$ cm = 13,2 cm.
Độ dài cái bút máy là 13,2 cm
Số 13,2 gồm 13 là phần nguyên và 2 là phần thập phân.
b) Đổi 165 cm = $\frac{{165}}{{100}}$ m = $1\frac{{65}}{{100}}$ m = 1,65 m
Xà đơn cao 1,65 m.
Số 1,65 gồm 1 là phần nguyên và 65 là phần thập phân.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết, đọc số thập phân (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Muốn viết (hoặc đọc) số thập phân, trước hết viết (hoặc đọc) phần nguyên, viết (hoặc đọc) dấu phẩy, sau đó viết (hoặc đọc) phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Nêu phần nguyên và phần thập phân của mỗi số thập phân rồi đọc số thập phân: 327,106; 49,251; 9,362.
b) Đọc các số thập phân 4,05; 12,004; 8,03; 25,009 (theo mẫu).
Phương pháp giải:
a) Những chữ số ở bên trái dấu phẩy thuộc về phần nguyên; những chữ số ở bên phải dấu phẩy thuộc về phần thập phân.
b) Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
a)
b) 4,05 đọc là: Bốn phẩy không năm
12,004 đọc là: Mười hai phẩy không không bốn
8,03 đọc là: Tám phẩy không ba
25,009 đọc là: Hai mươi lăm phẩy không không chín
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 36 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn số thập phân thích hợp với mỗi phân thập phân (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết phân số thập phân thành hỗn số rồi viết số thập phân thích hợp.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{236}}{{100}} = 2\frac{{36}}{{100}} = 2,36\;\;\;$
$\;\frac{{149}}{{10}} = 14\frac{9}{{10}} = 14,9\;$
$\frac{{35}}{{100}} = 0,35\;$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn số thập phân thích hợp với cách đọc số thập phân đó.
Phương pháp giải:
Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
Nhân cả tử số và mẫu số của phân số đã cho với cùng một số tự tự nhiên để được phân số có mẫu số là 10; 100; 1000; ...
Lời giải chi tiết:
$\frac{7}{{20}} = \frac{{7 \times 5}}{{20 \times 5}} = \frac{{35}}{{100}}$
$\frac{{12}}{{25}} = \frac{{12 \times 4}}{{25 \times 4}} = \frac{{48}}{{100}}$
$\frac{4}{{125}} = \frac{{4 \times 8}}{{125 \times 8}} = \frac{{32}}{{1000}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chuyển phân số thập phân thành số thập phân rồi đọc số thập phân đó.
Phương pháp giải:
- Chuyển phân số thập phân thành số thập phân
- Muốn đọc một số thập phân, trước hết đọc phần nguyên, đọc dấu phẩy, sau đó đọc phần thập phân.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{48}}{{10}} = 4\frac{8}{{10}} = 4,8\;\;\;$
4,8 đọc là: Bốn phẩy tám
$\frac{{125}}{{100}} = 1\frac{{25}}{{100}} = 1,25\;$
1,25 đọc là: Một phẩy hai mươi lăm
$\frac{{39}}{{1000}} = 0,039$
0,039 đọc là: Không phẩy không trăm ba mươi chín
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 37 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Từ bốn thẻ hãy lập tất cả các số thập phân có phần nguyên gồm một chữ số, phần thập phân gồm hai chữ số.
Phương pháp giải:
Dựa vào các thẻ đã cho để lập số thập phân theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
Từ bốn thẻ trên ta có các số thập phân sau: 0,27; 0,72; 2,07 ; 2,70 ; 7,02 ; 7,20
>> Xem chi tiết: Lý thuyết Khái niệm số thập phân - Toán 5 Kết nối tri thức
Bài 10 trong chương trình Toán lớp 5 kết nối tri thức giới thiệu về khái niệm số thập phân, một bước tiến quan trọng trong việc mở rộng hiểu biết về hệ thống số. Số thập phân được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, từ việc đo lường, tính toán tiền bạc đến các ứng dụng khoa học kỹ thuật.
Số thập phân là sự biểu diễn của một số bằng cách sử dụng dấu phẩy (,) để phân tách phần nguyên và phần thập phân. Phần nguyên là các chữ số đứng trước dấu phẩy, còn phần thập phân là các chữ số đứng sau dấu phẩy.
Ví dụ: 3,5; 12,07; 0,89 là các số thập phân.
Một số thập phân bao gồm hai phần chính:
Mỗi chữ số trong phần thập phân đều có một vị trí nhất định, tương ứng với một hàng và một lớp. Các hàng trong phần thập phân là hàng phần mười, hàng phần trăm, hàng phần nghìn, và cứ tiếp tục như vậy.
Để đọc một số thập phân, ta đọc phần nguyên trước, sau đó đọc dấu phẩy, rồi đọc phần thập phân. Khi đọc phần thập phân, ta đọc tên hàng của chữ số cuối cùng.
Ví dụ:
Để viết một số thập phân, ta viết phần nguyên, sau đó viết dấu phẩy, rồi viết phần thập phân.
Trong số thập phân, mỗi chữ số đều có một giá trị nhất định, phụ thuộc vào vị trí của nó. Các hàng trong số thập phân được sắp xếp theo thứ tự từ trái sang phải như sau:
Hàng | Lớp | Giá trị |
---|---|---|
Hàng đơn vị | Lớp đơn vị | 1 |
Hàng phần mười | Lớp phần mười | 1/10 |
Hàng phần trăm | Lớp phần trăm | 1/100 |
Hàng phần nghìn | Lớp phần nghìn | 1/1000 |
... | ... | ... |
Ví dụ: Trong số 3,5, chữ số 3 ở hàng đơn vị có giá trị là 3, chữ số 5 ở hàng phần mười có giá trị là 5/10 = 0,5.
Hi vọng bài học này đã giúp các em hiểu rõ hơn về khái niệm số thập phân. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập về số thập phân nhé!
montoan.com.vn cung cấp đầy đủ các bài giảng, bài tập và tài liệu học Toán lớp 5 theo chương trình SGK kết nối tri thức. Chúng tôi cam kết mang đến cho học sinh một môi trường học tập trực tuyến chất lượng, giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.