1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức

Bài học Toán lớp 5 Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số thuộc chương trình SGK kết nối tri thức là một bước quan trọng giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức về phân số đã học. Bài học này tập trung vào việc ôn tập các phép cộng, trừ, nhân, chia phân số, cũng như các bài toán liên quan đến ứng dụng thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp giải dễ hiểu, giúp học sinh tự tin chinh phục bài học này.

Tính giá trị của biểu thức. Hai bạn Nam và Việt cùng chạy thi trên một đoạn đường. Sau một phút, Nam chạy được 3/5 quãng đường ... Thư viện của Trường Tiểu học Nguyễn Du có 2/3 số sách là sách giáo khoa

Luyện tập 1 Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 4 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

    Thư viện của Trường Tiểu học Nguyễn Du có $\frac{2}{3}$ số sách là sách giáo khoa, $\frac{2}{9}$ số sách là sách tham khảo, còn lại là truyện thiếu nhi và tạp chí. Tìm phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí trong thư viện của trường đó.

    Phương pháp giải:

    Phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí = 1 – (phân số chỉ số sách giáo khoa + phân số chỉ số sách tham khảo)

    Lời giải chi tiết:

    Coi tổng số sách trong thư viện là 1 đơn vị

    Phân số chỉ số sách giáo khoa và sách tham khảo là:

    $\frac{2}{3} + \frac{2}{9} = \frac{8}{9}$ (tổng số sách)

    Phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí là:

    $1 - \frac{8}{9} = \frac{1}{9}$ (tổng số sách)

    Đáp số: $\frac{1}{9}$

    Luyện tập 3 Câu 3

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 3 trang 19 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

      Hưởng ứng phong trào quyên góp sách vào thư viện trường học. Lớp 5A quyên góp được 96 quyển sách, lớp 5B quyên góp được số quyển sách bằng $\frac{7}{8}$ số quyển sách của lớp 5A. Hỏi cả lớp 5A và lớp 5B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

      Phương pháp giải:

      - Số sách lớp 5B quyên góp = số sách lớp 5A quyên góp x $\frac{7}{8}$

      - Số sách lớp 5A và 5B quyên góp = số sách lớp 5A quyên góp + số sách lớp 5B quyên góp.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Lớp 5A: 96 quyển

      Lớp 5B: $\frac{7}{8}$ số sách của lớp 5A

      Cả hai lớp: ? quyển sách

      Bài giải

      Số sách lớp 5B quyên góp được là:

      $96 \times \frac{7}{8} = 84$ (quyển sách)

      Số sách cả lớp 5A và 5B quyên góp được là:

      96 + 84 = 180 (quyển sách)

      Đáp số: 180 quyển sách

      Luyện tập 2 Câu 4

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 4 trang 18 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

        Một tấm kính dạng hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{2}$ m, chiều rộng $\frac{4}{3}$m. Chú Hòa chia tấm kính đó thành 3 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm mặt bàn. Tính diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn.

        Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 7 1

        Phương pháp giải:

        - Diện tích tấm kính hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

        - Diện tích mỗi phần tấm kính = diện tích tấm kính hình chữ nhật : số phần của tấm kính.

        Lời giải chi tiết:

        Diện tích tấm kính hình chữ nhật là:

        $\frac{5}{2} \times \frac{4}{3} = \frac{{10}}{3}$(m2) Diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn là:

        $\frac{{10}}{3}\;:3 = \frac{{10}}{9}$(m2)

        Đáp số: $\frac{{10}}{9}$m2

        Luyện tập 3 Câu 4

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 4 trang 19 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

          Tính bằng cách thuận tiện.

          Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 12 1

          Phương pháp giải:

          Áp dụng nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

          a x b + a x c = a x (b + c)

          Lời giải chi tiết:

          $\frac{5}{6} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{7}{6} = \frac{3}{7} \times \left( {\frac{5}{6} + \frac{7}{6}} \right) = \frac{3}{7} \times \frac{{12}}{6} = \frac{3}{7} \times 2 = \frac{6}{7}$

          Luyện tập 2 Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

            Tính giá trị biểu thức.

            Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 6 1

            Phương pháp giải:

            - Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.

            - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

            Lời giải chi tiết:

            a) $\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{6}:3 = \frac{9}{{10}} \times \frac{5}{6} \times \frac{1}{3} = \frac{{9 \times 5 \times 1}}{{10 \times 6 \times 3}} = \frac{{3 \times 3 \times 5 \times 1}}{{5 \times 2 \times 3 \times 2 \times 3}} = \frac{1}{4}$

            b) $\frac{{11}}{4}:(\frac{{11}}{4} \times 7) = \frac{{11}}{4}:\frac{{11 \times 7}}{4} = \frac{{11}}{4} \times \frac{4}{{11 \times 7}} = \frac{{11 \times 4}}{{4 \times 11 \times 7}} = \frac{1}{7}$

            Luyện tập 1 Câu 1

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Tính.

              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 0 1

              Phương pháp giải:

              Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

              Lời giải chi tiết:

              $\frac{6}{5} + \frac{7}{{15}} = \frac{{18}}{{15}} + \frac{7}{{15}} = \frac{{25}}{{15}} = \frac{5}{3}$

              $\frac{{15}}{{16}} - \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}} - \frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{{16}}$

              $\frac{3}{8} + 4 = \frac{3}{8} + \frac{{32}}{8} = \frac{{35}}{8}$

              $3 - \frac{{16}}{7} = \frac{{21}}{7} - \frac{{16}}{7} = \frac{5}{7}$

              Luyện tập 1 Câu 2

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Tính giá trị của biểu thức.

                Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 1 1

                Phương pháp giải:

                a) Với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

                b) Với biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

                Lời giải chi tiết:

                a) $\frac{4}{7} + \frac{9}{{14}} - \frac{5}{7} = \frac{8}{{14}} + \frac{9}{{14}} - \frac{{10}}{{14}} = \frac{{17}}{{14}} - \frac{{10}}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$

                b) $\frac{{29}}{{12}} - \left( {2 + \frac{1}{4}} \right) = \frac{{29}}{{12}} - \left( {\frac{8}{4} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{{29}}{{12}} - \frac{9}{4} = \frac{{29}}{{12}} - \frac{{27}}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}$

                Luyện tập 2 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                  Tính.

                  Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 4 1

                  Phương pháp giải:

                  - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                  Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

                  Lời giải chi tiết:

                  $\frac{5}{8} \times \frac{8}{{15}} = \frac{{40}}{{120}} = \frac{1}{3}$ $\frac{{12}}{7}:\frac{8}{7} = \frac{{12}}{7} \times \frac{7}{8} = \frac{{12 \times 7}}{{7 \times 8}} = \frac{{4 \times 3 \times 7}}{{7 \times 4 \times 2}} = \frac{3}{2}$

                  $6 \times \frac{7}{9} = \frac{{42}}{9} = \frac{{14}}{3}$ $\frac{{24}}{5}:4 = \frac{{24}}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{{24}}{{20}} = \frac{6}{5}$

                  Luyện tập 3 Câu 1

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi 1 trang 18 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                    Đ, S?

                    Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 9 1

                    Phương pháp giải:

                    Thực hiện các phép tính, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

                    Lời giải chi tiết:

                    Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 9 2

                    Luyện tập 3 Câu 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 5 trang 19 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                      Đố em!

                      Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 13 1

                      Em hãy cùng Mai tìm cách giúp Nam.

                      Phương pháp giải:

                      Tính đoạn giấy cần cắt đi bằng cách tính băng giấy ban đầu dài hơn băng giấy cần có bao nhiêu mét

                      Tìm cách gấp giấy để cắt băng giấy sao cho bằng $\frac{1}{2}$ m

                      Lời giải chi tiết:

                      $\frac{2}{3}$m hơn $\frac{1}{2}$m số mét là:

                      $\frac{2}{3} - \frac{1}{2} = \frac{1}{6}$(m)

                      Vậy ta cần cắt băng giấy ban đầu đi $\frac{1}{6}$ m thì được băng giấy dài $\frac{1}{2}$ m.

                      Để đo $\frac{1}{6}$m mà không dùng thước đo, ta thực hiện bằng cách gấp băng giấy thành các phần có độ dài như nhau.

                      $\frac{2}{3}$ m gấp $\frac{1}{6}$ m số lần là:

                      $\frac{2}{3}$ : $\frac{1}{6}$= 4 (lần)

                      Vậy ta gấp băng giấy ban đầu thành 4 phần (mỗi phần có độ dài là $\frac{1}{6}$ m), ta cắt 1 phần đã gấp thì ta được phần còn lại là băng giấy dài đúng bằng $\frac{1}{2}$ m

                      Luyện tập 3 Câu 2

                        Video hướng dẫn giải

                        Trả lời câu hỏi 2 trang 18 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                        Tính giá trị của biểu thức.

                        Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 10 1

                        Phương pháp giải:

                        - Nếu biểu thức có phép tính cộng, trừ và phép tính nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

                        - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước.

                        Lời giải chi tiết:

                        a) $\frac{9}{7} \times \left( {\frac{7}{9} - \frac{2}{3}} \right) = \frac{9}{7} \times \left( {\frac{7}{9} - \frac{6}{9}} \right) = \frac{9}{7} \times \frac{1}{9} = \frac{9}{{63}} = \frac{1}{7}$

                        b) $\frac{{20}}{{24}} + \frac{{10}}{4}:3 = \frac{5}{6} + \frac{{10}}{4} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}$

                        Luyện tập 2 Câu 2

                          Video hướng dẫn giải

                          Trả lời câu hỏi 2 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                          Tìm phân số thích hợp.

                          Để trang trí tấm biển quảng cáo có dạng hình vuông, người ta gắn sợi dây đèn một vòng xung quanh tấm biển đó. Biết độ dài sợi dây đèn là 18 m thì vừa đủ để gắn.

                          Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 5 1

                          a) Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là ? m.

                          b) Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là ? m2.

                          Phương pháp giải:

                          a) Độ dài cạnh tấm biển = Độ dài sợi dây đèn : 4

                          b) Diện tích tấm biến = độ dài cạnh tấm biển x độ dài cạnh tấm biển.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Tấm biển quảng cáo có dạng hình vuông nên độ dài sợi dây đèn bằng chu vi tấm biển quảng cáo.

                           Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo là $18:4 = \frac{{18}}{4} = \frac{9}{2}$ (m)

                          b) Diện tích của tấm biển quảng cáo là: $\frac{9}{2} \times \frac{9}{2} = \frac{{81}}{4}$ (m2)

                          Luyện tập 2 Câu 5

                            Video hướng dẫn giải

                            Trả lời câu hỏi 5 trang 18 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                            Tính bằng cách thuận tiện.

                            Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 8 1

                            Phương pháp giải:

                            Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.

                            Lời giải chi tiết:

                            $\frac{{10}}{{11}} \times \frac{9}{6} \times \frac{{11}}{{10}} \times \frac{8}{9} = (\frac{{10}}{{11}} \times \frac{{11}}{{10}}) \times (\frac{9}{6} \times \frac{8}{9}) = 1 \times \frac{{9 \times 8}}{{16 \times 9}} = \frac{{9 \times 8}}{{2 \times 8 \times 9}} = \frac{1}{2}$

                            Luyện tập 1 Câu 3

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 3 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Chọn câu trả lời đúng.

                              Hai bạn Nam và Việt cùng chạy thi trên một đoạn đường. Sau một phút, Nam chạy được $\frac{3}{5}$ đoạn đường, Việt chạy được $\frac{7}{{10}}$ đoạn đường.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 2 1

                              Vậy sau một phút:

                              A. Nam chạy nhiều hơn Việt $\frac{1}{{10}}\;$quãng đường.

                              B. Việt chạy nhiều hơn Nam $\frac{4}{{10}}$ quãng đường.

                              C. Việt chạy nhiều hơn Nam $\frac{1}{{10}}$ quãng đường.

                              Phương pháp giải:

                              So sánh hai phân số đề bài đã cho để trả lời câu hỏi.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta thấy $\frac{7}{{10}} > \frac{3}{5}$

                              Vậy Việt chạy nhiều hơn Nam $\frac{7}{{10}} - \frac{3}{5} = \frac{7}{{10}} - \frac{6}{{10}} = \frac{1}{{10}}$ (đoạn đường)

                              Chọn C

                              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                              • Luyện tập 1
                                • Câu 1
                                • -
                                • Câu 2
                                • -
                                • Câu 3
                                • -
                                • Câu 4
                              • Luyện tập 2
                                • Câu 1
                                • -
                                • Câu 2
                                • -
                                • Câu 3
                                • -
                                • Câu 4
                                • -
                                • Câu 5
                              • Luyện tập 3
                                • Câu 1
                                • -
                                • Câu 2
                                • -
                                • Câu 3
                                • -
                                • Câu 4
                                • -
                                • Câu 5

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Tính.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 1

                              Phương pháp giải:

                              Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số của hai phân số, rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đó.

                              Lời giải chi tiết:

                              $\frac{6}{5} + \frac{7}{{15}} = \frac{{18}}{{15}} + \frac{7}{{15}} = \frac{{25}}{{15}} = \frac{5}{3}$

                              $\frac{{15}}{{16}} - \frac{3}{4} = \frac{{15}}{{16}} - \frac{{12}}{{16}} = \frac{3}{{16}}$

                              $\frac{3}{8} + 4 = \frac{3}{8} + \frac{{32}}{8} = \frac{{35}}{8}$

                              $3 - \frac{{16}}{7} = \frac{{21}}{7} - \frac{{16}}{7} = \frac{5}{7}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Tính giá trị của biểu thức.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 2

                              Phương pháp giải:

                              a) Với biểu thức chỉ có phép tính cộng, trừ ta thực hiện từ trái sang phải.

                              b) Với biểu thức chứa dấu ngoặc, ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) $\frac{4}{7} + \frac{9}{{14}} - \frac{5}{7} = \frac{8}{{14}} + \frac{9}{{14}} - \frac{{10}}{{14}} = \frac{{17}}{{14}} - \frac{{10}}{{14}} = \frac{7}{{14}} = \frac{1}{2}$

                              b) $\frac{{29}}{{12}} - \left( {2 + \frac{1}{4}} \right) = \frac{{29}}{{12}} - \left( {\frac{8}{4} + \frac{1}{4}} \right) = \frac{{29}}{{12}} - \frac{9}{4} = \frac{{29}}{{12}} - \frac{{27}}{{12}} = \frac{2}{{12}} = \frac{1}{6}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 3 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Chọn câu trả lời đúng.

                              Hai bạn Nam và Việt cùng chạy thi trên một đoạn đường. Sau một phút, Nam chạy được $\frac{3}{5}$ đoạn đường, Việt chạy được $\frac{7}{{10}}$ đoạn đường.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 3

                              Vậy sau một phút:

                              A. Nam chạy nhiều hơn Việt $\frac{1}{{10}}\;$quãng đường.

                              B. Việt chạy nhiều hơn Nam $\frac{4}{{10}}$ quãng đường.

                              C. Việt chạy nhiều hơn Nam $\frac{1}{{10}}$ quãng đường.

                              Phương pháp giải:

                              So sánh hai phân số đề bài đã cho để trả lời câu hỏi.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta thấy $\frac{7}{{10}} > \frac{3}{5}$

                              Vậy Việt chạy nhiều hơn Nam $\frac{7}{{10}} - \frac{3}{5} = \frac{7}{{10}} - \frac{6}{{10}} = \frac{1}{{10}}$ (đoạn đường)

                              Chọn C

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 4 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Thư viện của Trường Tiểu học Nguyễn Du có $\frac{2}{3}$ số sách là sách giáo khoa, $\frac{2}{9}$ số sách là sách tham khảo, còn lại là truyện thiếu nhi và tạp chí. Tìm phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí trong thư viện của trường đó.

                              Phương pháp giải:

                              Phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí = 1 – (phân số chỉ số sách giáo khoa + phân số chỉ số sách tham khảo)

                              Lời giải chi tiết:

                              Coi tổng số sách trong thư viện là 1 đơn vị

                              Phân số chỉ số sách giáo khoa và sách tham khảo là:

                              $\frac{2}{3} + \frac{2}{9} = \frac{8}{9}$ (tổng số sách)

                              Phân số chỉ số truyện thiếu nhi và tạp chí là:

                              $1 - \frac{8}{9} = \frac{1}{9}$ (tổng số sách)

                              Đáp số: $\frac{1}{9}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 1 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Tính.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 4

                              Phương pháp giải:

                              - Muốn nhân hai phân số ta lấy tử số nhân với tử số, mẫu số nhân với mẫu số.

                              Muốn thực hiện phép chia hai phân sốta lấy phân số thứ nhất nhân với phân số đảo ngược của phân số thứ hai.

                              Lời giải chi tiết:

                              $\frac{5}{8} \times \frac{8}{{15}} = \frac{{40}}{{120}} = \frac{1}{3}$ $\frac{{12}}{7}:\frac{8}{7} = \frac{{12}}{7} \times \frac{7}{8} = \frac{{12 \times 7}}{{7 \times 8}} = \frac{{4 \times 3 \times 7}}{{7 \times 4 \times 2}} = \frac{3}{2}$

                              $6 \times \frac{7}{9} = \frac{{42}}{9} = \frac{{14}}{3}$ $\frac{{24}}{5}:4 = \frac{{24}}{5} \times \frac{1}{4} = \frac{{24}}{{20}} = \frac{6}{5}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 2 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Tìm phân số thích hợp.

                              Để trang trí tấm biển quảng cáo có dạng hình vuông, người ta gắn sợi dây đèn một vòng xung quanh tấm biển đó. Biết độ dài sợi dây đèn là 18 m thì vừa đủ để gắn.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 5

                              a) Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo đó là ? m.

                              b) Diện tích của tấm biển quảng cáo đó là ? m2.

                              Phương pháp giải:

                              a) Độ dài cạnh tấm biển = Độ dài sợi dây đèn : 4

                              b) Diện tích tấm biến = độ dài cạnh tấm biển x độ dài cạnh tấm biển.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Tấm biển quảng cáo có dạng hình vuông nên độ dài sợi dây đèn bằng chu vi tấm biển quảng cáo.

                               Độ dài cạnh của tấm biển quảng cáo là $18:4 = \frac{{18}}{4} = \frac{9}{2}$ (m)

                              b) Diện tích của tấm biển quảng cáo là: $\frac{9}{2} \times \frac{9}{2} = \frac{{81}}{4}$ (m2)

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 3 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Tính giá trị biểu thức.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 6

                              Phương pháp giải:

                              - Nếu biểu thức chỉ có phép tính nhân, chia thì ta thực hiện từ trái sang phải.

                              - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện phép tính trong ngoặc trước.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) $\frac{9}{{10}} \times \frac{5}{6}:3 = \frac{9}{{10}} \times \frac{5}{6} \times \frac{1}{3} = \frac{{9 \times 5 \times 1}}{{10 \times 6 \times 3}} = \frac{{3 \times 3 \times 5 \times 1}}{{5 \times 2 \times 3 \times 2 \times 3}} = \frac{1}{4}$

                              b) $\frac{{11}}{4}:(\frac{{11}}{4} \times 7) = \frac{{11}}{4}:\frac{{11 \times 7}}{4} = \frac{{11}}{4} \times \frac{4}{{11 \times 7}} = \frac{{11 \times 4}}{{4 \times 11 \times 7}} = \frac{1}{7}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 4 trang 18 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Một tấm kính dạng hình chữ nhật có chiều dài $\frac{5}{2}$ m, chiều rộng $\frac{4}{3}$m. Chú Hòa chia tấm kính đó thành 3 phần bằng nhau (như hình vẽ) để làm mặt bàn. Tính diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 7

                              Phương pháp giải:

                              - Diện tích tấm kính hình chữ nhật = chiều dài x chiều rộng.

                              - Diện tích mỗi phần tấm kính = diện tích tấm kính hình chữ nhật : số phần của tấm kính.

                              Lời giải chi tiết:

                              Diện tích tấm kính hình chữ nhật là:

                              $\frac{5}{2} \times \frac{4}{3} = \frac{{10}}{3}$(m2) Diện tích mỗi phần tấm kính làm mặt bàn là:

                              $\frac{{10}}{3}\;:3 = \frac{{10}}{9}$(m2)

                              Đáp số: $\frac{{10}}{9}$m2

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 5 trang 18 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Tính bằng cách thuận tiện.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 8

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng các tính chất giao hoán, kết hợp của phép nhân.

                              Lời giải chi tiết:

                              $\frac{{10}}{{11}} \times \frac{9}{6} \times \frac{{11}}{{10}} \times \frac{8}{9} = (\frac{{10}}{{11}} \times \frac{{11}}{{10}}) \times (\frac{9}{6} \times \frac{8}{9}) = 1 \times \frac{{9 \times 8}}{{16 \times 9}} = \frac{{9 \times 8}}{{2 \times 8 \times 9}} = \frac{1}{2}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 1 trang 18 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Đ, S?

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 9

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện các phép tính, nếu đúng ghi Đ, nếu sai ghi S.

                              Lời giải chi tiết:

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 10

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 2 trang 18 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Tính giá trị của biểu thức.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 11

                              Phương pháp giải:

                              - Nếu biểu thức có phép tính cộng, trừ và phép tính nhân, chia thì ta thực hiện phép tính nhân, chia trước; thực hiện phép tính cộng, trừ sau.

                              - Nếu biểu thức chứa dấu ngoặc thì ta thực hiện trong ngoặc trước.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) $\frac{9}{7} \times \left( {\frac{7}{9} - \frac{2}{3}} \right) = \frac{9}{7} \times \left( {\frac{7}{9} - \frac{6}{9}} \right) = \frac{9}{7} \times \frac{1}{9} = \frac{9}{{63}} = \frac{1}{7}$

                              b) $\frac{{20}}{{24}} + \frac{{10}}{4}:3 = \frac{5}{6} + \frac{{10}}{4} \times \frac{1}{3} = \frac{5}{6} + \frac{5}{6} = \frac{{10}}{6} = \frac{5}{3}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 3 trang 19 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Hưởng ứng phong trào quyên góp sách vào thư viện trường học. Lớp 5A quyên góp được 96 quyển sách, lớp 5B quyên góp được số quyển sách bằng $\frac{7}{8}$ số quyển sách của lớp 5A. Hỏi cả lớp 5A và lớp 5B quyên góp được bao nhiêu quyển sách?

                              Phương pháp giải:

                              - Số sách lớp 5B quyên góp = số sách lớp 5A quyên góp x $\frac{7}{8}$

                              - Số sách lớp 5A và 5B quyên góp = số sách lớp 5A quyên góp + số sách lớp 5B quyên góp.

                              Lời giải chi tiết:

                              Tóm tắt

                              Lớp 5A: 96 quyển

                              Lớp 5B: $\frac{7}{8}$ số sách của lớp 5A

                              Cả hai lớp: ? quyển sách

                              Bài giải

                              Số sách lớp 5B quyên góp được là:

                              $96 \times \frac{7}{8} = 84$ (quyển sách)

                              Số sách cả lớp 5A và 5B quyên góp được là:

                              96 + 84 = 180 (quyển sách)

                              Đáp số: 180 quyển sách

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 4 trang 19 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Tính bằng cách thuận tiện.

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 12

                              Phương pháp giải:

                              Áp dụng nhân một số với một tổng để tính giá trị biểu thức.

                              a x b + a x c = a x (b + c)

                              Lời giải chi tiết:

                              $\frac{5}{6} \times \frac{3}{7} + \frac{3}{7} \times \frac{7}{6} = \frac{3}{7} \times \left( {\frac{5}{6} + \frac{7}{6}} \right) = \frac{3}{7} \times \frac{{12}}{6} = \frac{3}{7} \times 2 = \frac{6}{7}$

                              Video hướng dẫn giải

                              Trả lời câu hỏi 5 trang 19 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                              Đố em!

                              Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức 13

                              Em hãy cùng Mai tìm cách giúp Nam.

                              Phương pháp giải:

                              Tính đoạn giấy cần cắt đi bằng cách tính băng giấy ban đầu dài hơn băng giấy cần có bao nhiêu mét

                              Tìm cách gấp giấy để cắt băng giấy sao cho bằng $\frac{1}{2}$ m

                              Lời giải chi tiết:

                              $\frac{2}{3}$m hơn $\frac{1}{2}$m số mét là:

                              $\frac{2}{3} - \frac{1}{2} = \frac{1}{6}$(m)

                              Vậy ta cần cắt băng giấy ban đầu đi $\frac{1}{6}$ m thì được băng giấy dài $\frac{1}{2}$ m.

                              Để đo $\frac{1}{6}$m mà không dùng thước đo, ta thực hiện bằng cách gấp băng giấy thành các phần có độ dài như nhau.

                              $\frac{2}{3}$ m gấp $\frac{1}{6}$ m số lần là:

                              $\frac{2}{3}$ : $\frac{1}{6}$= 4 (lần)

                              Vậy ta gấp băng giấy ban đầu thành 4 phần (mỗi phần có độ dài là $\frac{1}{6}$ m), ta cắt 1 phần đã gấp thì ta được phần còn lại là băng giấy dài đúng bằng $\frac{1}{2}$ m

                              Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 5. Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức thuộc chuyên mục toán lớp 5 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                              Facebook: MÔN TOÁN
                              Email: montoanmath@gmail.com

                              Toán lớp 5 Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức

                              Bài 5 trong chương trình Toán lớp 5 kết nối tri thức là một bài học ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại kiến thức đã học về phân số. Bài học này bao gồm các nội dung chính sau:

                              1. Ôn tập lý thuyết về phân số

                              Trước khi đi vào giải bài tập, chúng ta cần ôn lại một số kiến thức cơ bản về phân số:

                              • Phân số là gì? Phân số biểu thị một phần của một đơn vị hoặc một tập hợp.
                              • Các thành phần của phân số? Phân số có tử số (phần được lấy) và mẫu số (phần chung).
                              • Phân số bằng nhau? Hai phân số bằng nhau khi chúng biểu thị cùng một lượng.
                              • Rút gọn phân số? Chia cả tử số và mẫu số cho ước chung lớn nhất của chúng.

                              2. Ôn tập các phép tính với phân số

                              Bài học ôn tập các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phân số. Dưới đây là công thức và ví dụ minh họa:

                              a. Cộng và trừ phân số

                              Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng phải có cùng mẫu số. Nếu không, ta cần quy đồng mẫu số trước khi thực hiện phép tính.

                              Công thức:

                              a/m + b/m = (a+b)/m

                              a/m - b/m = (a-b)/m

                              Ví dụ: 1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

                              b. Nhân phân số

                              Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.

                              Công thức:

                              a/b * c/d = (a*c)/(b*d)

                              Ví dụ: 2/3 * 1/4 = 2/12 = 1/6

                              c. Chia phân số

                              Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

                              Công thức:

                              a/b : c/d = a/b * d/c = (a*d)/(b*c)

                              Ví dụ: 3/4 : 1/2 = 3/4 * 2/1 = 6/4 = 3/2

                              3. Giải bài tập vận dụng

                              Bài tập trong sách giáo khoa kết nối tri thức thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để giải quyết các bài toán thực tế. Các bài tập này có thể bao gồm:

                              • Tính giá trị của các biểu thức chứa phân số.
                              • Giải các bài toán có lời văn liên quan đến phân số.
                              • So sánh và sắp xếp các phân số.

                              Ví dụ bài tập:

                              Một cửa hàng có 20kg gạo. Người ta đã bán được 2/5 số gạo đó. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu ki-lô-gam gạo?

                              Giải:

                              Số gạo đã bán là: 20 * (2/5) = 8 (kg)

                              Số gạo còn lại là: 20 - 8 = 12 (kg)

                              Đáp số: 12kg

                              4. Mẹo học tốt Toán lớp 5 Bài 5

                              • Nắm vững lý thuyết về phân số và các phép tính với phân số.
                              • Luyện tập thường xuyên các bài tập để làm quen với các dạng bài khác nhau.
                              • Quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ phân số.
                              • Chú ý đến các dấu ngoặc khi thực hiện các phép tính phức tạp.
                              • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải bài tập.

                              Hy vọng với những kiến thức và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi học Toán lớp 5 Bài 5: Ôn tập các phép tính với phân số - SGK kết nối tri thức. Chúc các em học tốt!