1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống

Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số

Bài học Toán lớp 5 Bài 39 thuộc chương trình Kết nối tri thức với cuộc sống, tập trung vào phương pháp giải các bài toán tìm hai số khi biết tổng hoặc hiệu và tỉ số của chúng. Bài học này giúp học sinh rèn luyện kỹ năng giải toán từ thực tế, phát triển tư duy logic và khả năng vận dụng kiến thức vào các bài toán khác.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập luyện tập đa dạng để giúp các em học sinh nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán tương tự.

Số? Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng $frac{2}{3}$ số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó? Mỗi lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn ở một trường tiểu học đã phân loại rác làm hai loại, loại A gồm giấy, bìa và loại B gồm chai lọ, vỏ hộp. Sau một đợt, cô giáo phụ trách đã cân số rác thải để đưa đi các cơ sở t

Luyện tập Câu 4

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 4 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

    Hiện nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Biết sau 2 năm nữa, tuổi con bằng $\frac{2}{7}$tuổi mẹ. Hỏi hiện nay, tuổi mẹ là bao nhiêu, tuổi con là bao nhiêu?

    Phương pháp giải:

    1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

    2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

    3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu hai số).

    Lời giải chi tiết:

    Ta có sơ đồ tuổi con và tuổi mẹ sau 2 năm:

    Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 5 1

    Hiệu số phần bằng nhau là:

    7 – 2 = 5 (phần)

    Tuổi con sau 2 năm nữa là:

    25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)

    Tuổi con hiện nay là:

    10 - 2 = 8 (tuổi)

    Tuổi mẹ hiện nay là là:

    8 + 25 = 33 (tuổi)

    Đáp số: Tuổi con: 8 tuổi

    Tuổi mẹ: 33 tuổi

    Luyện tập Câu 1

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

      Mỗi lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn ở một trường tiểu học đã phân loại rác làm hai loại, loại A gồm giấy, bìa và loại B gồm chai lọ, vỏ hộp. Biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng $\frac{3}{7}$ số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 8 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?

      Phương pháp giải:

      1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

      2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

      3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy hiệu cộng với số bé).

      Lời giải chi tiết:

      Ta có sơ đồ:

      Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 2 1

      Hiệu số phần bằng nhau là:

      7 – 3 = 4 (phần)

      Số ki-lô-gam rác thải A là:

      8 : 4 x 3 = 6 (kg)

      Số ki-lô-gam rác thải B là:

      6 + 8 = 14 (kg)

      Đáp số: Rác thải loại A: 6 kg

      Rác thải loại B: 14 kg

      Hoạt động Câu 2

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

        Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng $\frac{2}{3}$ số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó?

        Phương pháp giải:

        1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

        2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

        3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy hiệu cộng với số bé).

        Lời giải chi tiết:

        Ta có sơ đồ:

        Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 1 1

        Hiệu số phần bằng nhau là:

        3 – 2 = 1 (phần)

        Số bạn nam là:

        10 : 1 x 3 = 30 (bạn)

        Số bạn nữ là:

        30 – 10 = 20 (bạn)

        Đáp số: Nam: 30 bạn

        Nữ: 20 bạn

        Luyện tập Câu 2

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 2 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

          Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, chiều dài bằng $\frac{3}{2}$chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

          Phương pháp giải:

          1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

          2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

          3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy hiệu cộng với số bé).

          Lời giải chi tiết:

          Ta có sơ đồ

          Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 3 1

          Hiệu số phần bằng nhau là:

          3 – 2 = 1 (phần)

          Chiều rộng là:

          10 : 1 x 2 = 20 (m)

          Chiều dài là:

          20 + 10 = 30 (m)

          Chu vi của mảnh đất là:

          (30 + 20) x 2 = 100 (m)

          Diện tích của mảnh đất là:

          30 x 20 = 600 (\({m^2}\))

          Đáp số: Chu vi 100m

          Diện tích 600 \({m^2}\)

          Luyện tập Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

            Gia đình bác Năm nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra gồm hai loại: loại A và loại B. Tính ra số tấn cá loại A bằng $\frac{5}{2}$số tấn cá loại B.

            a) Hỏi gia đình bác Năm đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại, biết số cá tra loại A nhiều hơn số cá tra loại B là 6 tấn.

            b) Biết giá 1 kg cá tra loại A là 29 500 đồng. Hỏi bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được bao nhiêu tiền?

            Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 4 1

            Phương pháp giải:

            a)

            1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

            2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

            3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu hai số).

            b)

            Số tiền thu được sau khi bác Năm bán hết số cá tra loại A = 29 500 x số cá tra loại A.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có sơ đồ:

            Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 4 2

            Hiệu số phần bằng nhau là:

            5 – 2 = 3 (phần)

            Số cá tra loại B là:

            6 : 3 x 2 = 4 (tấn)

            Số cá tra loại A là:

            6 + 4 = 10 (tấn)

            b)

            Đổi 10 tấn = 10 000 kg

            Bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được số tiền là:

            29 500 x 10 000 = 295 000 000 (đồng)

            Đáp số: a) Loại A: 10 tấn

            Loại B: 4 tấn

            b) 295 000 000 đồng

            Hoạt động Câu 1

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Số?

              Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 0 1

              Phương pháp giải:

              1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

              2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

              3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu).

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 0 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Hoạt động
                • Câu 1
                • -
                • Câu 2
              • Luyện tập
                • Câu 1
                • -
                • Câu 2
                • -
                • Câu 3
                • -
                • Câu 4

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Số?

              Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 1

              Phương pháp giải:

              1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

              2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

              3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu).

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Trong cuộc thi đấu cờ vua của trường, số bạn nam tham gia nhiều hơn số bạn nữ là 10 bạn, số bạn nữ bằng $\frac{2}{3}$ số bạn nam. Hỏi có bao nhiêu bạn nam, bao nhiêu bạn nữ tham gia cuộc thi đấu cờ vua đó?

              Phương pháp giải:

              1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

              2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

              3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy hiệu cộng với số bé).

              Lời giải chi tiết:

              Ta có sơ đồ:

              Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 3

              Hiệu số phần bằng nhau là:

              3 – 2 = 1 (phần)

              Số bạn nam là:

              10 : 1 x 3 = 30 (bạn)

              Số bạn nữ là:

              30 – 10 = 20 (bạn)

              Đáp số: Nam: 30 bạn

              Nữ: 20 bạn

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 1 trang 16 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Mỗi lần vệ sinh thu gom rác thải, các bạn ở một trường tiểu học đã phân loại rác làm hai loại, loại A gồm giấy, bìa và loại B gồm chai lọ, vỏ hộp. Biết số ki-lô-gam rác thải loại A bằng $\frac{3}{7}$ số ki-lô-gam rác thải loại B và ít hơn loại B là 8 kg. Hỏi mỗi loại có bao nhiêu ki-lô-gam rác thải?

              Phương pháp giải:

              1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

              2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

              3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy hiệu cộng với số bé).

              Lời giải chi tiết:

              Ta có sơ đồ:

              Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 4

              Hiệu số phần bằng nhau là:

              7 – 3 = 4 (phần)

              Số ki-lô-gam rác thải A là:

              8 : 4 x 3 = 6 (kg)

              Số ki-lô-gam rác thải B là:

              6 + 8 = 14 (kg)

              Đáp số: Rác thải loại A: 6 kg

              Rác thải loại B: 14 kg

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Một mảnh đất dạng hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 10 m, chiều dài bằng $\frac{3}{2}$chiều rộng. Tính chu vi và diện tích mảnh đất đó.

              Phương pháp giải:

              1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

              2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

              3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy hiệu cộng với số bé).

              Lời giải chi tiết:

              Ta có sơ đồ

              Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 5

              Hiệu số phần bằng nhau là:

              3 – 2 = 1 (phần)

              Chiều rộng là:

              10 : 1 x 2 = 20 (m)

              Chiều dài là:

              20 + 10 = 30 (m)

              Chu vi của mảnh đất là:

              (30 + 20) x 2 = 100 (m)

              Diện tích của mảnh đất là:

              30 x 20 = 600 (\({m^2}\))

              Đáp số: Chu vi 100m

              Diện tích 600 \({m^2}\)

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 3 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Gia đình bác Năm nuôi cá tra ở miền Tây Nam Bộ, sau vụ nuôi cá lần này đã thu hoạch được một lượng lớn cá tra gồm hai loại: loại A và loại B. Tính ra số tấn cá loại A bằng $\frac{5}{2}$số tấn cá loại B.

              a) Hỏi gia đình bác Năm đã thu hoạch được bao nhiêu tấn cá tra mỗi loại, biết số cá tra loại A nhiều hơn số cá tra loại B là 6 tấn.

              b) Biết giá 1 kg cá tra loại A là 29 500 đồng. Hỏi bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được bao nhiêu tiền?

              Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 6

              Phương pháp giải:

              a)

              1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

              2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

              3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu hai số).

              b)

              Số tiền thu được sau khi bác Năm bán hết số cá tra loại A = 29 500 x số cá tra loại A.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có sơ đồ:

              Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 7

              Hiệu số phần bằng nhau là:

              5 – 2 = 3 (phần)

              Số cá tra loại B là:

              6 : 3 x 2 = 4 (tấn)

              Số cá tra loại A là:

              6 + 4 = 10 (tấn)

              b)

              Đổi 10 tấn = 10 000 kg

              Bác Năm bán hết số cá tra loại A thì thu được số tiền là:

              29 500 x 10 000 = 295 000 000 (đồng)

              Đáp số: a) Loại A: 10 tấn

              Loại B: 4 tấn

              b) 295 000 000 đồng

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 4 trang 17 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Hiện nay, mẹ hơn con 25 tuổi. Biết sau 2 năm nữa, tuổi con bằng $\frac{2}{7}$tuổi mẹ. Hỏi hiện nay, tuổi mẹ là bao nhiêu, tuổi con là bao nhiêu?

              Phương pháp giải:

              1. Tìm hiệu số phần bằng nhau và tìm giá trị của 1 phần.

              2. Tìm số bé (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số bé).

              3. Tìm số lớn (lấy giá trị một phần nhân với số phần của số lớn hoặc lấy số bé cộng với hiệu hai số).

              Lời giải chi tiết:

              Ta có sơ đồ tuổi con và tuổi mẹ sau 2 năm:

              Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống 8

              Hiệu số phần bằng nhau là:

              7 – 2 = 5 (phần)

              Tuổi con sau 2 năm nữa là:

              25 : 5 x 2 = 10 (tuổi)

              Tuổi con hiện nay là:

              10 - 2 = 8 (tuổi)

              Tuổi mẹ hiện nay là là:

              8 + 25 = 33 (tuổi)

              Đáp số: Tuổi con: 8 tuổi

              Tuổi mẹ: 33 tuổi

              Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 39. Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó - SGK Kết nối tri thức với cuộc sống thuộc chuyên mục vở bài tập toán lớp 5 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số - Giải chi tiết

              Bài 39 Toán lớp 5 Kết nối tri thức với cuộc sống yêu cầu học sinh nắm vững phương pháp giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số của hai số đó. Đây là một dạng toán thường gặp trong chương trình tiểu học, đòi hỏi học sinh phải hiểu rõ về tỉ số và cách sử dụng chúng để tìm ra hai số cần tìm.

              1. Tóm tắt lý thuyết quan trọng

              Để giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, chúng ta cần nhớ các bước sau:

              1. Bước 1: Xác định rõ hiệu và tỉ số của hai số.
              2. Bước 2: Sử dụng sơ đồ Venn hoặc phương pháp đại số để biểu diễn mối quan hệ giữa hai số.
              3. Bước 3: Giải phương trình hoặc sử dụng các phép toán để tìm ra giá trị của một trong hai số.
              4. Bước 4: Tính số còn lại dựa trên giá trị đã tìm được và mối quan hệ giữa hai số.

              2. Ví dụ minh họa và cách giải

              Ví dụ 1: Hiệu của hai số là 45 và tỉ số của hai số đó là 2/3. Tìm hai số đó.

              Giải:

              • Gọi hai số cần tìm là a và b, với a > b.
              • Theo đề bài, ta có: a - b = 45 và a/b = 2/3.
              • Từ tỉ số a/b = 2/3, suy ra a = (2/3)b.
              • Thay a = (2/3)b vào phương trình a - b = 45, ta được: (2/3)b - b = 45.
              • Giải phương trình trên, ta có: -(1/3)b = 45 => b = -135.
              • Vì a > b, nên a = b + 45 = -135 + 45 = -90.
              • Vậy hai số cần tìm là -90 và -135.

              Ví dụ 2: Một cửa hàng có số vải xanh nhiều hơn số vải trắng là 30 mét. Tỉ số giữa số vải xanh và số vải trắng là 7/5. Hỏi cửa hàng có bao nhiêu mét vải xanh, bao nhiêu mét vải trắng?

              Giải:

              • Gọi số vải trắng là x (mét), số vải xanh là y (mét).
              • Theo đề bài, ta có: y - x = 30 và y/x = 7/5.
              • Từ tỉ số y/x = 7/5, suy ra y = (7/5)x.
              • Thay y = (7/5)x vào phương trình y - x = 30, ta được: (7/5)x - x = 30.
              • Giải phương trình trên, ta có: (2/5)x = 30 => x = 75.
              • Vậy số vải trắng là 75 mét, số vải xanh là y = (7/5) * 75 = 105 mét.

              3. Bài tập luyện tập

              Để củng cố kiến thức, các em học sinh có thể tự giải các bài tập sau:

              • Bài 1: Hiệu của hai số là 60 và tỉ số của hai số đó là 3/5. Tìm hai số đó.
              • Bài 2: Một lớp học có số học sinh nữ nhiều hơn số học sinh nam là 10 em. Tỉ số giữa số học sinh nữ và số học sinh nam là 4/3. Hỏi lớp học đó có bao nhiêu học sinh nữ, bao nhiêu học sinh nam?
              • Bài 3: Tổng của hai số là 120 và tỉ số của hai số đó là 1/5. Tìm hai số đó. (Bài toán này yêu cầu chuyển đổi về dạng tìm hiệu và tỉ số).

              4. Lưu ý khi giải bài toán

              Khi giải bài toán tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số, các em cần lưu ý:

              • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng hiệu và tỉ số của hai số.
              • Chọn phương pháp giải phù hợp (sơ đồ Venn hoặc phương pháp đại số).
              • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

              Hy vọng với bài giảng chi tiết này, các em học sinh sẽ nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài toán Toán lớp 5 Bài 39: Tìm hai số khi biết hiệu và tỉ số. Chúc các em học tốt!