1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức

Bài học Toán lớp 5 Bài 6 tập trung vào phương pháp cộng, trừ hai phân số khác mẫu số. Đây là một trong những kiến thức nền tảng quan trọng của chương trình Toán lớp 5 SGK kết nối tri thức.

Tại montoan.com.vn, học sinh sẽ được tiếp cận với bài giảng chi tiết, dễ hiểu cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy được 1/2 bể, Chọn dấu “+”, dấu “ –” thích hợp thay cho dấu “?”Để chia đều 5 chiếc bánh cho 6 người, hai bạn Nam và Rô-bốt đã đề xuất cách làm như hình

Hoạt động Câu 2

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 2 phần Hoạt động trang 21 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

    Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy được $\frac{1}{2}$ bể, vòi thứ hai chảy được $\frac{2}{5}$ bể. Hỏi cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước?

    Phương pháp giải:

    Hai vòi chảy được số phần bể nước = số phần bể vòi thứ nhất chảy được + số phần bể vòi thứ hai chảy được.

    Lời giải chi tiết:

    Tóm tắt

    Vòi thứ nhất: $\frac{1}{2}$ bể

    Vòi thứ hai: $\frac{2}{5}$ bể

    Cả hai vòi: ? bể

    Bài giải

    Hai vòi chảy được số phần bể nước là:

    $\frac{1}{2} + \frac{2}{5} = \frac{9}{{10}}$ (bể)

    Đáp số: $\frac{9}{{10}}$ bể nước

    Lý thuyết

      >> Xem chi tiết: Lý thuyết Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số- Toán 5 Kết nối tri thức

      Hoạt động Câu 1

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 1 phần Hoạt động trang 21 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

        Tính.

        Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 0 1

        Phương pháp giải:

        Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

        Lời giải chi tiết:

        a) $\frac{1}{7} + \frac{1}{9} = \frac{9}{{63}} + \frac{7}{{63}} = \frac{{16}}{{63}}$

        $\frac{3}{{11}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{36}}{{132}} + \frac{{77}}{{132}} = \frac{{113}}{{132}}$

        $\;\frac{{13}}{5} + \frac{7}{6} = \frac{{78}}{{30}} + \frac{{35}}{{30}} = \frac{{113}}{{30}}$

        b) $\frac{1}{4} - \frac{1}{9} = \frac{9}{{36}} - \frac{4}{{36}} = \frac{5}{{36}}$

        $\frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{8}{{20}} - \frac{5}{{20}} = \frac{3}{{20}}$

        $\frac{{11}}{7} - \frac{5}{8} = \frac{{88}}{{56}} - \frac{{35}}{{56}} = \frac{{53}}{{56}}$

        Luyện tập Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập trang 21 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

          Tính.

          Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 2 1

          Phương pháp giải:

          Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          a) $\frac{6}{{11}} + \frac{1}{2} = \frac{{12}}{{22}} + \frac{{11}}{{22}} = \frac{{23}}{{22}}$

          b) $\frac{3}{{10}} + \frac{5}{{21}} = \frac{{63}}{{210}} + \frac{{50}}{{210}} = \frac{{113}}{{210}}$

          c) $\frac{{11}}{4} - \frac{7}{5} = \frac{{55}}{{20}} - \frac{{28}}{{20}} = \frac{{27}}{{20}}$

          d) $\frac{{20}}{{18}} - \frac{2}{5} = \frac{{10}}{9} - \frac{2}{5} = \frac{{50}}{{45}} - \frac{{18}}{{45}} = \frac{{32}}{{45}}$

          Luyện tập Câu 3

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập trang 22 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

            Tính.

            Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 4 1

            Phương pháp giải:

            Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

            Lời giải chi tiết:

            a) $7 + \frac{1}{5} = \frac{{35}}{5} + \frac{1}{5} = \frac{{36}}{5}$ b) $\frac{{14}}{5} + 1 = \frac{{14}}{5} + \frac{5}{5} = \frac{{19}}{5}$

            c) $3 - \frac{{11}}{8} = \frac{{24}}{8} - \frac{{11}}{8} = \frac{{13}}{8}$

            d) $\frac{{31}}{{10}} - 2 = \frac{{31}}{{10}} - \frac{{20}}{{10}} = \frac{{11}}{{10}}$

            Luyện tập Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập trang 21 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

              Chọn dấu “+”, dấu “ –” thích hợp thay cho dấu “?”.

              Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 3 1

              Phương pháp giải:

              Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

              Lời giải chi tiết:

              Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 3 2

              Luyện tập Câu 4

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 4 phần Luyện tập trang 22 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Để chia đều 5 chiếc bánh cho 6 người, hai bạn Nam và Rô-bốt đã đề xuất cách làm như hình dưới đây (phần bánh của mỗi người thể hiện bằng các phần tô màu đỏ).

                a) Em hãy mô tả cách chia bánh của mỗi bạn.

                b) Em hãy giải thích vì sao với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn được $\frac{5}{6}$ cái bánh.

                Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 5 1

                Phương pháp giải:

                Quan sát hình vẽ để mô tả cách chia bánh của mỗi bạn

                Lời giải chi tiết:

                a) Bạn Nam chia mỗi chiếc bánh thành 6 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi chiếc bánh đó.

                Bạn Rô-bốt chia chiếc bánh thứ nhất thành 2 phần, chiếc bánh thứ hai thành 3 phần. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi chiếc bánh đó.

                b) Ta có $\frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{5}{6}$

                Vậy với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn được $\frac{5}{6}$ cái bánh.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Hoạt động
                  • Câu 1
                  • -
                  • Câu 2
                • Luyện tập
                  • Câu 1
                  • -
                  • Câu 2
                  • -
                  • Câu 3
                  • -
                  • Câu 4
                • Lý thuyết

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 phần Hoạt động trang 21 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Tính.

                Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 1

                Phương pháp giải:

                Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                Lời giải chi tiết:

                a) $\frac{1}{7} + \frac{1}{9} = \frac{9}{{63}} + \frac{7}{{63}} = \frac{{16}}{{63}}$

                $\frac{3}{{11}} + \frac{7}{{12}} = \frac{{36}}{{132}} + \frac{{77}}{{132}} = \frac{{113}}{{132}}$

                $\;\frac{{13}}{5} + \frac{7}{6} = \frac{{78}}{{30}} + \frac{{35}}{{30}} = \frac{{113}}{{30}}$

                b) $\frac{1}{4} - \frac{1}{9} = \frac{9}{{36}} - \frac{4}{{36}} = \frac{5}{{36}}$

                $\frac{2}{5} - \frac{1}{4} = \frac{8}{{20}} - \frac{5}{{20}} = \frac{3}{{20}}$

                $\frac{{11}}{7} - \frac{5}{8} = \frac{{88}}{{56}} - \frac{{35}}{{56}} = \frac{{53}}{{56}}$

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 phần Hoạt động trang 21 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Có hai vòi nước cùng chảy vào một bể. Vòi thứ nhất chảy được $\frac{1}{2}$ bể, vòi thứ hai chảy được $\frac{2}{5}$ bể. Hỏi cả hai vòi chảy được bao nhiêu phần bể nước?

                Phương pháp giải:

                Hai vòi chảy được số phần bể nước = số phần bể vòi thứ nhất chảy được + số phần bể vòi thứ hai chảy được.

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                Vòi thứ nhất: $\frac{1}{2}$ bể

                Vòi thứ hai: $\frac{2}{5}$ bể

                Cả hai vòi: ? bể

                Bài giải

                Hai vòi chảy được số phần bể nước là:

                $\frac{1}{2} + \frac{2}{5} = \frac{9}{{10}}$ (bể)

                Đáp số: $\frac{9}{{10}}$ bể nước

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập trang 21 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Tính.

                Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 2

                Phương pháp giải:

                Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                Lời giải chi tiết:

                a) $\frac{6}{{11}} + \frac{1}{2} = \frac{{12}}{{22}} + \frac{{11}}{{22}} = \frac{{23}}{{22}}$

                b) $\frac{3}{{10}} + \frac{5}{{21}} = \frac{{63}}{{210}} + \frac{{50}}{{210}} = \frac{{113}}{{210}}$

                c) $\frac{{11}}{4} - \frac{7}{5} = \frac{{55}}{{20}} - \frac{{28}}{{20}} = \frac{{27}}{{20}}$

                d) $\frac{{20}}{{18}} - \frac{2}{5} = \frac{{10}}{9} - \frac{2}{5} = \frac{{50}}{{45}} - \frac{{18}}{{45}} = \frac{{32}}{{45}}$

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập trang 21 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Chọn dấu “+”, dấu “ –” thích hợp thay cho dấu “?”.

                Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 3

                Phương pháp giải:

                Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                Lời giải chi tiết:

                Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 4

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập trang 22 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Tính.

                Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 5

                Phương pháp giải:

                Muốn cộng (hoặc trừ) hai phân số khác mẫu số, ta quy đồng mẫu số rồi cộng (hoặc trừ) hai phân số đã quy đồng mẫu số.

                Lời giải chi tiết:

                a) $7 + \frac{1}{5} = \frac{{35}}{5} + \frac{1}{5} = \frac{{36}}{5}$ b) $\frac{{14}}{5} + 1 = \frac{{14}}{5} + \frac{5}{5} = \frac{{19}}{5}$

                c) $3 - \frac{{11}}{8} = \frac{{24}}{8} - \frac{{11}}{8} = \frac{{13}}{8}$

                d) $\frac{{31}}{{10}} - 2 = \frac{{31}}{{10}} - \frac{{20}}{{10}} = \frac{{11}}{{10}}$

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 4 phần Luyện tập trang 22 SGK Toán 5 Kết nối tri thức

                Để chia đều 5 chiếc bánh cho 6 người, hai bạn Nam và Rô-bốt đã đề xuất cách làm như hình dưới đây (phần bánh của mỗi người thể hiện bằng các phần tô màu đỏ).

                a) Em hãy mô tả cách chia bánh của mỗi bạn.

                b) Em hãy giải thích vì sao với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn được $\frac{5}{6}$ cái bánh.

                Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức 6

                Phương pháp giải:

                Quan sát hình vẽ để mô tả cách chia bánh của mỗi bạn

                Lời giải chi tiết:

                a) Bạn Nam chia mỗi chiếc bánh thành 6 phần bằng nhau. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi chiếc bánh đó.

                Bạn Rô-bốt chia chiếc bánh thứ nhất thành 2 phần, chiếc bánh thứ hai thành 3 phần. Mỗi người được nhận 1 phần trên mỗi chiếc bánh đó.

                b) Ta có $\frac{1}{2} + \frac{1}{3} = \frac{5}{6}$

                Vậy với cách chia bánh của Rô-bốt thì mỗi bạn được $\frac{5}{6}$ cái bánh.

                >> Xem chi tiết: Lý thuyết Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số- Toán 5 Kết nối tri thức

                Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 6. Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức thuộc chuyên mục toán 5 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Toán lớp 5 Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức

                Bài 6 trong chương trình Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững phương pháp cộng và trừ hai phân số khi chúng có mẫu số khác nhau. Đây là một kỹ năng quan trọng, nền tảng cho các phép toán phức tạp hơn về phân số trong các lớp học tiếp theo.

                1. Mục tiêu bài học

                Thông qua bài học này, học sinh sẽ:

                • Hiểu được ý nghĩa của việc quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ hai phân số.
                • Thực hiện được các bước quy đồng mẫu số một cách chính xác.
                • Thực hành cộng và trừ hai phân số khác mẫu số trong các bài tập cụ thể.
                • Vận dụng kiến thức đã học để giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số.

                2. Nội dung bài học

                Bài học được chia thành các phần chính sau:

                1. Ôn tập kiến thức cũ: Nhắc lại khái niệm phân số, phân số bằng nhau, và cách rút gọn phân số.
                2. Giới thiệu quy đồng mẫu số: Giải thích tại sao cần quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ hai phân số.
                3. Phương pháp quy đồng mẫu số: Hướng dẫn các bước quy đồng mẫu số: tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số, rồi quy đồng các phân số.
                4. Cộng hai phân số khác mẫu số: Hướng dẫn cách cộng hai phân số sau khi đã quy đồng mẫu số.
                5. Trừ hai phân số khác mẫu số: Hướng dẫn cách trừ hai phân số sau khi đã quy đồng mẫu số.
                6. Bài tập thực hành: Cung cấp các bài tập đa dạng để học sinh luyện tập và củng cố kiến thức.

                3. Phương pháp quy đồng mẫu số

                Quy đồng mẫu số là bước quan trọng nhất trong việc cộng hoặc trừ hai phân số khác mẫu số. Để quy đồng mẫu số, ta thực hiện các bước sau:

                1. Tìm bội chung nhỏ nhất (BCNN) của các mẫu số: BCNN là số nhỏ nhất chia hết cho tất cả các mẫu số.
                2. Quy đồng các phân số: Nhân cả tử số và mẫu số của mỗi phân số với một số sao cho tất cả các phân số có cùng mẫu số (là BCNN vừa tìm được).

                Ví dụ: Quy đồng mẫu số của hai phân số \frac{1}{2}\frac{2}{3}.

                • BCNN của 2 và 3 là 6.
                • \frac{1}{2} = \frac{1 \times 3}{2 \times 3} = \frac{3}{6}
                • \frac{2}{3} = \frac{2 \times 2}{3 \times 2} = \frac{4}{6}

                4. Cộng và trừ hai phân số khác mẫu số

                Sau khi đã quy đồng mẫu số, ta thực hiện cộng hoặc trừ hai phân số như sau:

                Cộng: Cộng các tử số lại với nhau và giữ nguyên mẫu số.

                Trừ: Trừ các tử số với nhau và giữ nguyên mẫu số.

                Ví dụ:

                \frac{3}{6} + \frac{4}{6} = \frac{3+4}{6} = \frac{7}{6}

                \frac{4}{6} - \frac{3}{6} = \frac{4-3}{6} = \frac{1}{6}

                5. Bài tập vận dụng

                Dưới đây là một số bài tập để các em học sinh luyện tập:

                1. Tính: \frac{1}{4} + \frac{2}{5}
                2. Tính: \frac{3}{8} - \frac{1}{6}
                3. Một người có \frac{1}{3} số gạo là 15kg. Hỏi người đó có bao nhiêu kg gạo?

                6. Lưu ý quan trọng

                • Luôn quy đồng mẫu số trước khi cộng hoặc trừ hai phân số.
                • Kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép toán.
                • Rèn luyện thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

                7. Kết luận

                Bài học Toán lớp 5 Bài 6: Cộng, trừ hai phân số khác mẫu số - SGK kết nối tri thức cung cấp cho học sinh những kiến thức và kỹ năng cơ bản để thực hiện các phép toán với phân số. Việc nắm vững bài học này sẽ giúp các em học tốt môn Toán và giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả.

                Phân số 1Phân số 2Kết quả
                \frac{1}{2}\frac{1}{3}\frac{5}{6}
                \frac{2}{5}\frac{3}{4}\frac{23}{20}