Bài học Toán lớp 5 Bài 7: Hỗn số thuộc chương trình SGK kết nối tri thức giúp các em học sinh hiểu rõ khái niệm hỗn số, cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại. Đây là kiến thức nền tảng quan trọng cho các bài học tiếp theo về phân số và các phép toán trên phân số.
Tại montoan.com.vn, các em sẽ được học bài bản, dễ hiểu với các bài giảng được thiết kế sinh động, trực quan cùng với hệ thống bài tập đa dạng, phong phú.
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu). Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số. Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo
C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo
D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo
Phương pháp giải:
- Tìm số viên kẹo cô Dung có = số viên kẹo trong mỗi phong x số phong kẹo
- Số kẹo các bạn nhận được = tổng số kẹo : số kẹo ở mỗi phong kẹo.
Lời giải chi tiết:
Cô Dung có tất cả số viên kẹo là: 10 x 23 = 230 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số viên kẹo là: 230 : 10 = 23 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số phong kẹo là: 23 : 10 = $\frac{{23}}{{10}} = 2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo.
Vậy đáp án sai là C.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết Hỗn số - Toán 5 Kết nối tri thức
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Phương pháp giải:
Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
Lời giải chi tiết:
$3\frac{1}{4}$ : phần nguyên là 3, phần phân số là $\frac{1}{4}$
$5\frac{5}{6}$ : phần nguyên là 5, phần phân số là $\frac{5}{6}$
$12\frac{7}{{10}}$ : phần nguyên là 12, phần phân số là $\frac{7}{{10}}$
$100\frac{{59}}{{100}}$ : phần nguyên là 100, phần phân số là $\frac{{59}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số.
Lời giải chi tiết:
$1\frac{5}{7} = 1 + \frac{5}{7}$
$4\frac{1}{2} = 4 + \frac{1}{2}$
$2\frac{{13}}{{100}} = 2 + \frac{{13}}{{100}}$
$5\frac{3}{{10}} = 5 + \frac{3}{{10}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tách hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số rồi tính.
Lời giải chi tiết:
$5\frac{1}{{10}} = 5 + \frac{1}{{10}} = \frac{{51}}{{10}}$
$1\frac{9}{{100}} = 1 + \frac{9}{{100}} = \frac{{109}}{{100}}$
$3\frac{5}{{10}} = 3 + \frac{5}{{10}} = \frac{{35}}{{10}}\;$
$\;4\frac{9}{{100}} = 4 + \frac{9}{{100}} = \frac{{409}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tách phân số thành hỗn số theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{57}}{{10}} = \frac{{50 + 7}}{{10}} = \frac{{50}}{{10}} + \frac{7}{{10}} = 5 + \frac{7}{{10}} = 5\frac{7}{{10}}$
$\frac{{703}}{{100}} = \frac{{700 + 3}}{{100}} = \frac{{700}}{{100}} + \frac{3}{{100}} = 7 + \frac{3}{{100}} = 7\frac{3}{{100}}$
$\frac{{63}}{{10}} = \frac{{60 + 3}}{{10}} = \frac{{60}}{{10}} + \frac{3}{{10}} = 6 + \frac{3}{{10}} = 6\frac{3}{{10}}$
$\frac{{3\;005\;}}{{1\;000}} = \frac{{3\;000 + 5}}{{1\;000\;}} = \frac{{3\;000}}{{1\;000}} + \frac{5}{{1\;000\;}} = 3 + \frac{5}{{1\;000}} = 3\frac{5}{{1\;000}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Phương pháp giải:
Đếm thêm $\frac{1}{{10}}$ rồi viết hỗn số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
- Khi đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ “và” rồi đến phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $3\frac{7}{{10}}$ : Ba và bảy phần mười
b) $1\frac{5}{8}$ : Một và năm phần tám
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết và đọc hỗn số thích hợp với mỗi hình (theo mẫu).
Phương pháp giải:
- Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
- Khi đọc hỗn số, ta đọc phần nguyên, chữ “và” rồi đến phần phân số.
Lời giải chi tiết:
a) $3\frac{7}{{10}}$ : Ba và bảy phần mười
b) $1\frac{5}{8}$ : Một và năm phần tám
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hãy chỉ ra phần nguyên và phần phân số trong mỗi hỗn số.
Phương pháp giải:
Mỗi phân số gồm hai phần: phần nguyên là số tự nhiên và phần phân số bé hơn 1.
Lời giải chi tiết:
$3\frac{1}{4}$ : phần nguyên là 3, phần phân số là $\frac{1}{4}$
$5\frac{5}{6}$ : phần nguyên là 5, phần phân số là $\frac{5}{6}$
$12\frac{7}{{10}}$ : phần nguyên là 12, phần phân số là $\frac{7}{{10}}$
$100\frac{{59}}{{100}}$ : phần nguyên là 100, phần phân số là $\frac{{59}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 phần Hoạt động trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Viết hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số.
Lời giải chi tiết:
$1\frac{5}{7} = 1 + \frac{5}{7}$
$4\frac{1}{2} = 4 + \frac{1}{2}$
$2\frac{{13}}{{100}} = 2 + \frac{{13}}{{100}}$
$5\frac{3}{{10}} = 5 + \frac{3}{{10}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 phần Luyện tập trang 24 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Nêu mỗi hỗn số thích hợp với mỗi vạch của tia số.
Phương pháp giải:
Đếm thêm $\frac{1}{{10}}$ rồi viết hỗn số thích hợp vào chỗ trống.
Lời giải chi tiết:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chuyển hỗn số thành phân số thập phân (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tách hỗn số thành phần nguyên cộng với phần phân số rồi tính.
Lời giải chi tiết:
$5\frac{1}{{10}} = 5 + \frac{1}{{10}} = \frac{{51}}{{10}}$
$1\frac{9}{{100}} = 1 + \frac{9}{{100}} = \frac{{109}}{{100}}$
$3\frac{5}{{10}} = 3 + \frac{5}{{10}} = \frac{{35}}{{10}}\;$
$\;4\frac{9}{{100}} = 4 + \frac{9}{{100}} = \frac{{409}}{{100}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Viết (theo mẫu).
Phương pháp giải:
Tách phân số thành hỗn số theo mẫu.
Lời giải chi tiết:
$\frac{{57}}{{10}} = \frac{{50 + 7}}{{10}} = \frac{{50}}{{10}} + \frac{7}{{10}} = 5 + \frac{7}{{10}} = 5\frac{7}{{10}}$
$\frac{{703}}{{100}} = \frac{{700 + 3}}{{100}} = \frac{{700}}{{100}} + \frac{3}{{100}} = 7 + \frac{3}{{100}} = 7\frac{3}{{100}}$
$\frac{{63}}{{10}} = \frac{{60 + 3}}{{10}} = \frac{{60}}{{10}} + \frac{3}{{10}} = 6 + \frac{3}{{10}} = 6\frac{3}{{10}}$
$\frac{{3\;005\;}}{{1\;000}} = \frac{{3\;000 + 5}}{{1\;000\;}} = \frac{{3\;000}}{{1\;000}} + \frac{5}{{1\;000\;}} = 3 + \frac{5}{{1\;000}} = 3\frac{5}{{1\;000}}$
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 phần Luyện tập trang 25 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn đáp án sai.
Cô Dung có 23 phong kẹo, mỗi phong có 10 viên kẹo. Cô chia đều số kẹo đó cho 10 bạn. Vậy mỗi bạn nhận được:
A. 23 viên kẹo
B. $\frac{{23}}{{10}}$ phong kẹo
C. $2\frac{3}{{10}}$ viên kẹo
D. $2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo
Phương pháp giải:
- Tìm số viên kẹo cô Dung có = số viên kẹo trong mỗi phong x số phong kẹo
- Số kẹo các bạn nhận được = tổng số kẹo : số kẹo ở mỗi phong kẹo.
Lời giải chi tiết:
Cô Dung có tất cả số viên kẹo là: 10 x 23 = 230 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số viên kẹo là: 230 : 10 = 23 (viên kẹo)
Mỗi bạn nhận được số phong kẹo là: 23 : 10 = $\frac{{23}}{{10}} = 2\frac{3}{{10}}$ phong kẹo.
Vậy đáp án sai là C.
>> Xem chi tiết: Lý thuyết Hỗn số - Toán 5 Kết nối tri thức
Bài 7 trong chương trình Toán lớp 5 kết nối tri thức tập trung vào khái niệm hỗn số. Hỗn số là một số được viết dưới dạng tổng của một số tự nhiên và một phân số. Ví dụ: 2 1/3 là một hỗn số, trong đó 2 là phần nguyên và 1/3 là phần phân số.
Để hiểu rõ hơn về hỗn số, chúng ta cần nắm vững các khái niệm sau:
Hỗn số luôn lớn hơn phần nguyên của nó.
Để chuyển đổi một hỗn số thành phân số, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Chuyển đổi hỗn số 2 1/3 thành phân số:
(2 x 3) + 1 = 7
Vậy, 2 1/3 = 7/3
Để chuyển đổi một phân số thành hỗn số, ta thực hiện các bước sau:
Ví dụ: Chuyển đổi phân số 11/4 thành hỗn số:
11 : 4 = 2 dư 3
Vậy, 11/4 = 2 3/4
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để các em học sinh luyện tập:
Khi thực hiện các phép toán với hỗn số, ta thường chuyển hỗn số thành phân số trước để đảm bảo tính chính xác. Luôn kiểm tra lại kết quả sau khi thực hiện các phép tính.
Hỗn số được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như khi đo lường chiều dài, khối lượng, thời gian,... Việc hiểu rõ về hỗn số giúp các em học sinh giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng hơn.
Bài học Toán lớp 5 Bài 7: Hỗn số - SGK kết nối tri thức đã cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản về hỗn số, cách chuyển đổi hỗn số thành phân số và ngược lại. Hy vọng rằng, với những kiến thức này, các em sẽ tự tin hơn trong việc học tập và giải quyết các bài toán liên quan đến phân số.
Hỗn số | Phân số |
---|---|
2 1/3 | 7/3 |
1 1/2 | 3/2 |
3 2/5 | 17/5 |
Bảng ví dụ chuyển đổi hỗn số thành phân số |