Bài học Toán lớp 5 Bài 25 tập trung vào việc giới thiệu về hình tam giác, các yếu tố của hình tam giác và đặc biệt là công thức tính diện tích hình tam giác. Đây là kiến thức nền tảng quan trọng trong chương trình Toán học lớp 5.
Tại montoan.com.vn, học sinh sẽ được học bài một cách trực quan, dễ hiểu thông qua các video bài giảng, bài tập thực hành và các ví dụ minh họa sinh động.
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.Tính diện tích của hình tam giác, biết a) Độ dài của đáy là 4 cm và chiều cao là 3 cm Diện tích của hình tam giác có độ dài của đáy 10 cm và chiều cao 8 cm là:
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 96 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài của đáy 10 cm và chiều cao 8 cm là:
A. 80 cm2
B. 40 cm
C. 40 cm2
D. 80 cm
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác là: $\frac{{10 \times 8}}{2} = 40\left( {c{m^2}} \right)$
Chọn đáp án C
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 96 phần Hoạt động SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tính diện tích của hình tam giác, biết:
a) Độ dài đáy là 4 cm và chiều cao là 3 cm.
b) Độ dài đáy là 5 dm và chiều cao là 8 dm.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{4 \times 3}}{2} = 6$ (cm2)
Đáp số: 6 cm2
b) Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{5 \times 8}}{2} = 20$ (dm2)
Đáp số: 20 dm2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 94 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng:
· AH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC;
· HN là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác HAB;
· HM là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác HAC.
Phương pháp giải:
HS quan sát hình vẽ rồi vẽ vào vở.
Lời giải chi tiết:
Học sinh vẽ theo mẫu.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 92 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
- Cái giá đựng đồ có dạng hình tam giác đều.
- Cái cờ màu đỏ có dạng hình tam giác nhọn.
- Cái cầu trượt có dạng hình tam giác tù.
- Cái ê-ke có dạng hình tam giác vuông.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 92 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Trong bức tranh bên, em hãy tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm các hình tam giác và chỉ ra dạng của hình tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Hình tam giác màu xanh lá; hình tam giác màu tím có dạng hình tam giác vuông
Hình tam giác màu nâu; hình tam giác màu vàng có dạng hình tam giác nhọn
Hình tam giác màu đỏ có dạng hình tam giác tù
Hình tam giác màu xanh dương có dạng hình tam giác cân.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 96 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Hoàn thành bảng sau.
b) Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 2 dm và chiều cao 20 cm là:
A. 20 dm2
B. 20 cm2
C. 2 cm2
D. 2 dm2
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Đổi 20 cm = 2 dm
Diện tích của hình tam giác là: $\frac{{2 \times 2}}{2} = 2\left( {d{m^2}} \right)$
Chọn đáp án D
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích các hình tam giác màu đỏ, màu xanh, màu cam; diện tích hình vuông màu cam
- Diện tích cây thông bằng tổng diện tích các hình trên
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác đỏ là: $\frac{{6 \times 3}}{2} = 9\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích hình tam giác xanh lá là: $\frac{{8 \times 4}}{2} = 16\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích hình tam giác cam là: $\frac{{10 \times 5}}{2} = 25\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích hình vuông cam là: 2 x 2 = 4 (cm2)
Diện tích cây thông là: 9 + 16 + 25 + 4 = 54 cm2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Mai tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 12 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Mai ghép thành con cá như hình 2.
Biết M là trung điểm của BC và N là trung điểm của CD. Diện tích hình tam giác là đuôi con cá bằng:
A. 28 cm2
B. 27 cm2
C. 36 cm2
D. 18 cm2
Phương pháp giải:
- Tìm độ dài cạnh MC và NC
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Ta có M là trung điểm của BC nên MC = 6 cm
N là trung điểm của CD nên NC = 6 cm
Diện tích hình tam giác là đuôi con cá là: $\frac{{6 \times 6}}{2} = 18\left( {c{m^2}} \right)$
Chọn đáp án D
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 92 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Tam giác ABC có đáy là AC và đường cao là BH.
Tam giác DEG có đáy là EG và đường cao là DH.
Tam giác MNP có đáy là NP và đường cao là MP.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Vẽ các hình tam giác sau vào vở, sau đó vẽ đường cao ứng với đáy BC của mỗi hình tam giác đó.
Phương pháp giải:
HS vẽ các hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao ứng với đáy BC.
Lời giải chi tiết:
Hình 1: Qua đỉnh A, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H. AH là đường cao ứng với đáy BC của tam giác ABC.
Hình 2: Kéo dài cạnh BC. Qua đỉnh M, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng BC, cắt BC tại điểm H. MH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác MBC.
Hình 3: KB là đường cao ứng với đáy BC của tam giác KBC.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 94 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Em hãy vẽ một vì kèo vào vở.
Phương pháp giải:
HS quan sát và vẽ hình
Lời giải chi tiết:
HS vẽ theo mẫu.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 96 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tính diện tích của tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của tấm kính là:
$\frac{{6 \times 6}}{2} = 18$ (m2)
Đáp số: 18 m2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 94 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác đó.
b) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của
các hình tam giác đó.
Phương pháp giải:
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài
Lời giải chi tiết:
a) Qua đỉnh D, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh GE, cắt GE tại điểm H.
Qua đỉnh L, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh KI, cắt KI tại điểm H.
b) Kéo dài cạnh GE. Qua đỉnh D, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng GE, cắt GE tại điểm H.
Kéo dài cạnh IL. Qua đỉnh K, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng IL, cắt IL tại điểm H.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 92 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Mỗi đồ vật dưới đây có dạng hình tam giác gì?
Phương pháp giải:
- Hình tam giác có 3 góc nhọn gọi là hình tam giác nhọn.
- Hình tam giác có 1 góc vuông gọi là hình tam giác vuông.
- Hình tam giác có 1 góc tù gọi là hình tam giác tù.
- Hình tam giác có 3 cạnh bằng nhau gọi là hình tam giác đều.
Lời giải chi tiết:
- Cái giá đựng đồ có dạng hình tam giác đều.
- Cái cờ màu đỏ có dạng hình tam giác nhọn.
- Cái cầu trượt có dạng hình tam giác tù.
- Cái ê-ke có dạng hình tam giác vuông.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 92 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Hãy chỉ ra đáy và đường cao tương ứng được vẽ trong mỗi hình tam giác dưới đây.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ và trả lời câu hỏi.
Lời giải chi tiết:
Tam giác ABC có đáy là AC và đường cao là BH.
Tam giác DEG có đáy là EG và đường cao là DH.
Tam giác MNP có đáy là NP và đường cao là MP.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 92 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Trong bức tranh bên, em hãy tìm các hình tam giác và cho biết mỗi hình tam giác đó có dạng hình tam giác gì.
Phương pháp giải:
Quan sát hình vẽ để tìm các hình tam giác và chỉ ra dạng của hình tam giác đó.
Lời giải chi tiết:
Hình tam giác màu xanh lá; hình tam giác màu tím có dạng hình tam giác vuông
Hình tam giác màu nâu; hình tam giác màu vàng có dạng hình tam giác nhọn
Hình tam giác màu đỏ có dạng hình tam giác tù
Hình tam giác màu xanh dương có dạng hình tam giác cân.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 94 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, KI của các hình tam giác đó.
b) Vẽ hình tam giác DEG, IKL trên giấy kẻ ô vuông như hình bên rồi vẽ đường cao ứng với đáy GE, IL của
các hình tam giác đó.
Phương pháp giải:
Vẽ hình theo yêu cầu của đề bài
Lời giải chi tiết:
a) Qua đỉnh D, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh GE, cắt GE tại điểm H.
Qua đỉnh L, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh KI, cắt KI tại điểm H.
b) Kéo dài cạnh GE. Qua đỉnh D, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng GE, cắt GE tại điểm H.
Kéo dài cạnh IL. Qua đỉnh K, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng IL, cắt IL tại điểm H.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 94 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Vẽ hình (theo mẫu), biết rằng:
· AH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác ABC;
· HN là đường cao ứng với đáy AB của hình tam giác HAB;
· HM là đường cao ứng với đáy AC của hình tam giác HAC.
Phương pháp giải:
HS quan sát hình vẽ rồi vẽ vào vở.
Lời giải chi tiết:
Học sinh vẽ theo mẫu.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 94 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Em hãy vẽ một vì kèo vào vở.
Phương pháp giải:
HS quan sát và vẽ hình
Lời giải chi tiết:
HS vẽ theo mẫu.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 96 phần Hoạt động SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tính diện tích của hình tam giác, biết:
a) Độ dài đáy là 4 cm và chiều cao là 3 cm.
b) Độ dài đáy là 5 dm và chiều cao là 8 dm.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a) Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{4 \times 3}}{2} = 6$ (cm2)
Đáp số: 6 cm2
b) Diện tích hình tam giác là:
$\frac{{5 \times 8}}{2} = 20$ (dm2)
Đáp số: 20 dm2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 96 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài của đáy 10 cm và chiều cao 8 cm là:
A. 80 cm2
B. 40 cm
C. 40 cm2
D. 80 cm
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác là: $\frac{{10 \times 8}}{2} = 40\left( {c{m^2}} \right)$
Chọn đáp án C
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 96 SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Tính diện tích của tấm kính có dạng hình tam giác vuông như hình dưới đây.
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Diện tích của tấm kính là:
$\frac{{6 \times 6}}{2} = 18$ (m2)
Đáp số: 18 m2
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 1 trang 96 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức
a) Hoàn thành bảng sau.
b) Chọn câu trả lời đúng.
Diện tích của hình tam giác có độ dài đáy 2 dm và chiều cao 20 cm là:
A. 20 dm2
B. 20 cm2
C. 2 cm2
D. 2 dm2
Phương pháp giải:
Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
a)
b) Đổi 20 cm = 2 dm
Diện tích của hình tam giác là: $\frac{{2 \times 2}}{2} = 2\left( {d{m^2}} \right)$
Chọn đáp án D
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 2 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Vẽ các hình tam giác sau vào vở, sau đó vẽ đường cao ứng với đáy BC của mỗi hình tam giác đó.
Phương pháp giải:
HS vẽ các hình tam giác theo mẫu và vẽ đường cao ứng với đáy BC.
Lời giải chi tiết:
Hình 1: Qua đỉnh A, vẽ đường thẳng vuông góc với cạnh BC, cắt BC tại điểm H. AH là đường cao ứng với đáy BC của tam giác ABC.
Hình 2: Kéo dài cạnh BC. Qua đỉnh M, vẽ đường thẳng vuông góc với đường thẳng BC, cắt BC tại điểm H. MH là đường cao ứng với đáy BC của hình tam giác MBC.
Hình 3: KB là đường cao ứng với đáy BC của tam giác KBC.
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 3 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Chọn câu trả lời đúng.
Mai tô màu một tờ giấy hình vuông cạnh 12 cm như hình 1 rồi cắt theo các vạch chia. Từ các mảnh giấy thu được, Mai ghép thành con cá như hình 2.
Biết M là trung điểm của BC và N là trung điểm của CD. Diện tích hình tam giác là đuôi con cá bằng:
A. 28 cm2
B. 27 cm2
C. 36 cm2
D. 18 cm2
Phương pháp giải:
- Tìm độ dài cạnh MC và NC
- Muốn tính diện tích hình tam giác ta lấy độ dài đáy nhân với chiều cao (cùng một đơn vị đo) rồi chia cho 2.
Lời giải chi tiết:
Ta có M là trung điểm của BC nên MC = 6 cm
N là trung điểm của CD nên NC = 6 cm
Diện tích hình tam giác là đuôi con cá là: $\frac{{6 \times 6}}{2} = 18\left( {c{m^2}} \right)$
Chọn đáp án D
Video hướng dẫn giải
Trả lời câu hỏi 4 trang 97 phần Luyện tập SGK Toán 5 Kết nối tri thức
Số?
Phương pháp giải:
- Tìm diện tích các hình tam giác màu đỏ, màu xanh, màu cam; diện tích hình vuông màu cam
- Diện tích cây thông bằng tổng diện tích các hình trên
Lời giải chi tiết:
Diện tích hình tam giác đỏ là: $\frac{{6 \times 3}}{2} = 9\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích hình tam giác xanh lá là: $\frac{{8 \times 4}}{2} = 16\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích hình tam giác cam là: $\frac{{10 \times 5}}{2} = 25\left( {c{m^2}} \right)$
Diện tích hình vuông cam là: 2 x 2 = 4 (cm2)
Diện tích cây thông là: 9 + 16 + 25 + 4 = 54 cm2
Bài 25 Toán lớp 5 thuộc chương trình Kết nối tri thức, là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng hình học cho học sinh. Bài học này giúp các em hiểu rõ hơn về hình tam giác, một trong những hình cơ bản nhất trong hình học.
Hình tam giác là hình có ba cạnh và ba góc. Ba cạnh của hình tam giác tạo thành một đa giác kín. Các góc của hình tam giác được gọi là các góc trong của hình tam giác. Tổng số đo ba góc trong một hình tam giác luôn bằng 180 độ.
Có nhiều loại tam giác khác nhau, được phân loại dựa trên độ dài các cạnh và số đo các góc:
Chiều cao của hình tam giác là đoạn thẳng vuông góc kẻ từ một đỉnh của hình tam giác xuống cạnh đối diện (đường cao). Một hình tam giác có ba đường cao tương ứng với ba đỉnh của nó.
Diện tích hình tam giác được tính bằng công thức:
Diện tích = (1/2) * chiều cao * cạnh đáy
Trong đó:
Ví dụ: Một hình tam giác có cạnh đáy là 10cm và chiều cao là 5cm. Diện tích của hình tam giác đó là:
Diện tích = (1/2) * 5cm * 10cm = 25cm2
Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp các em hiểu rõ hơn về cách tính diện tích hình tam giác:
Ngoài việc tính diện tích hình tam giác, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các tính chất khác của hình tam giác, chẳng hạn như:
Việc nắm vững kiến thức về hình tam giác và cách tính diện tích hình tam giác là rất quan trọng đối với học sinh lớp 5. Nó không chỉ giúp các em giải quyết các bài toán trong sách giáo khoa mà còn ứng dụng vào thực tế cuộc sống.
Hy vọng với bài viết này, các em học sinh đã hiểu rõ hơn về Toán lớp 5 Bài 25: Hình tam giác, Diện tích hình tam giác - SGK Kết nối tri thức. Chúc các em học tập tốt!