1. Môn Toán
  2. Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức

Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập phân số - Nền tảng vững chắc cho các bài học tiếp theo

Bài 3 Toán lớp 5 chương trình Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa lại kiến thức về phân số đã học. Nắm vững kiến thức này là bước đệm quan trọng để học tốt các bài toán phức tạp hơn về phân số trong tương lai.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp giải dễ hiểu, giúp học sinh tự tin chinh phục bài học này.

Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây: Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của Trường Tiểu học Kim Đồng như sau:

Luyện tập 1 Câu 5

    Video hướng dẫn giải

    Trả lời câu hỏi 5 trang 12 SGK Toán Kết nối tri thức

    Tính.

    $\frac{{6 \times 12 \times 17}}{{17 \times 4 \times 20}}$

    Phương pháp giải:

    Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

    Lời giải chi tiết:

    $\frac{{6 \times 12 \times 17}}{{17 \times 4 \times 20}} = \frac{{2 \times 3 \times 4 \times 3 \times 17}}{{17 \times 4 \times 10 \times 2}} = \frac{9}{{10}}$

    Luyện tập 1 Câu 4

      Video hướng dẫn giải

      Trả lời câu hỏi 4 trang 12 SGK Toán Kết nối tri thức

      Quy đồng mẫu số các phân số.

      a) $\frac{9}{5}$và $\frac{{21}}{{40}}$

      b) $\frac{{17}}{{30}}$và $\frac{{53}}{{90}}$

      c) $\frac{1}{3};\frac{7}{{12}}$và $\frac{{35}}{{48}}$

      Phương pháp giải:

      - Xác định mẫu số chung

      - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

      - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng

      Lời giải chi tiết:

      a) $\frac{9}{5}$và $\frac{{21}}{{40}}$

      $\frac{9}{5} = \frac{{9 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{72}}{{40}}$

      b) $\frac{{17}}{{30}}$và $\frac{{53}}{{90}}$

      $\frac{{17}}{{30}} = \frac{{17 \times 3}}{{30 \times 3}} = \frac{{51}}{{90}}$

      c) $\frac{1}{3};\frac{7}{{12}}$và $\frac{{35}}{{48}}$

      $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 16}}{{3 \times 16}} = \frac{{16}}{{48}}\,;\,\,\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 4}}{{12 \times 4}} = \frac{{28}}{{48}}$

      Luyện tập 2 Câu 3

        Video hướng dẫn giải

        Trả lời câu hỏi 3 trang 12 SGK Toán Kết nối tri thức

        Cho các phân số $\frac{3}{4};\frac{7}{{12}};\frac{{20}}{{16}};\frac{{19}}{{24}}.$ Viết các phân số đã cho theo thứ tự:

        a) Từ bé đến lớn.

        b) Từ lớn đến bé.

        Phương pháp giải:

        So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớp và từ lớn đến bé.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: $\frac{{20}}{{16}} = \frac{{20:4}}{{16:4}} = \frac{5}{4}$

        Chọn mẫu số chung là 24. Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

        $\frac{3}{4} = \frac{{18}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{7}{{12}} = \frac{{14}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{5}{4} = \frac{{30}}{{24}}$

        Ta có \[\frac{{14}}{{24}} < \frac{{18}}{{24}} < \frac{{19}}{{24}} < \frac{{30}}{{24}}\] hay $\frac{7}{{12}} < \frac{3}{4} < \frac{{19}}{{24}} < \frac{{20}}{{16}}.$

        Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{7}{{12}};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{{19}}{{24}};\,\,\frac{{20}}{{16}}$

        b) Các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{{20}}{{16}};\,\,\frac{{19}}{{24}};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{7}{{12}}$

        Luyện tập 1 Câu 1

          Video hướng dẫn giải

          Trả lời câu hỏi 1 trang 11 SGK Toán Kết nối tri thức

          Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

          Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 0 1

          Phương pháp giải:

          - Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

          - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

          Lời giải chi tiết:

          - Hình A: $\frac{3}{8}$

          Đọc là: Ba phần tám tám - Hình B: $\frac{1}{6}$

          Đọc là: Một phần sáu

          - Hình C: $\frac{5}{9}$

          Đọc là: Năm phần chín

          Luyện tập 2 Câu 5

            Video hướng dẫn giải

            Trả lời câu hỏi 5 trang 13 SGK Toán Kết nối tri thức

            Đố em!

            Số?

            Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 9 1

            Phương pháp giải:

            - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

            - Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: $\frac{3}{8} < \frac{4}{8}$và $\frac{4}{8} < \frac{4}{7}$ nên số cần điền là số 4.

            Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 9 2

            Luyện tập 2 Câu 2

              Video hướng dẫn giải

              Trả lời câu hỏi 2 trang 12 SGK Toán Kết nối tri thức

              Chọn câu trả lời đúng.

              Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 6 1

              Phương pháp giải:

              - Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

              - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

              Lời giải chi tiết:

              a) $\frac{{31}}{{29}} > 1$ (Phân số $\frac{{31}}{{29}}$có tử số lớn hơn mẫu số)

              Chọn B

              b) $\frac{{12}}{{28}} = \frac{{12:4}}{{28:4}} = \frac{3}{7}$

              Ta có $\frac{3}{7} < \frac{4}{7}$ nên $\frac{{12}}{{28}} < \frac{4}{7}$

              Chọn D

              c) $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}$. Ta có $\frac{{25}}{{32}} > \frac{{20}}{{32}}$

              Chọn B

              Luyện tập 1 Câu 3

                Video hướng dẫn giải

                Trả lời câu hỏi 3 trang 11 SGK Toán Kết nối tri thức

                Chọn câu trả lời đúng.

                a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

                A. $\frac{{16}}{{18}}$

                B. $\frac{{15}}{{12}}$

                C. $\frac{7}{9}$

                D. $\frac{{25}}{{30}}$

                b) $\frac{3}{5}$ bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?

                Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 2 1

                Phương pháp giải:

                a) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

                b) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

                Lời giải chi tiết:

                a) Phân số $\frac{7}{9}$ là phân số tối giản. Chọn C.

                b) $\frac{3}{5}$ bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B. Chọn B.

                Luyện tập 2 Câu 1

                  Video hướng dẫn giải

                  Trả lời câu hỏi 1 trang 12 SGK Toán Kết nối tri thức

                  >, <, = ?

                  Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 5 1

                  Phương pháp giải:

                  - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

                  - Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

                  Lời giải chi tiết:

                  Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 5 2

                  Luyện tập 1 Câu 2

                    Video hướng dẫn giải

                    Trả lời câu hỏi 2 trang 11 SGK Toán Kết nối tri thức

                    a) Số?

                    Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 1 1

                    b) Rút gọn các phân số: $\frac{{18}}{{24}};\frac{{56}}{{42}};\frac{{72}}{{90}}.$

                    Phương pháp giải:

                    a)

                    - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

                    - Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

                    b) Cách rút gọn phân số:

                    - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

                    - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

                    Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

                    Lời giải chi tiết:

                    a)

                    Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 1 2

                    b) $\frac{{18}}{{24}} = \frac{{18:6}}{{24:6}} = \frac{3}{4}$

                    $\frac{{56}}{{42}} = \frac{{56:7}}{{42:7}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}$

                    $\frac{{72}}{{90}} = \frac{{72:9}}{{90:9}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}$

                    Luyện tập 2 Câu 4

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 4 trang 13 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của một số trường tiểu học như sau:

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 8 1

                      Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất?

                      Phương pháp giải:

                      So sánh các phân số đã cho ở đề bài để trả lời câu hỏi.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có: $\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{3}{{15}}$

                      Vì $\frac{3}{{15}} < \frac{4}{{15}} < \frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}}$ nên $\frac{1}{5} < \frac{4}{{15}} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}$

                      Vậy trong các môn thể thao trên, môn bóng đá được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất.

                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                      • Luyện tập 1
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                        • -
                        • Câu 5
                      • Luyện tập 2
                        • Câu 1
                        • -
                        • Câu 2
                        • -
                        • Câu 3
                        • -
                        • Câu 4
                        • -
                        • Câu 5

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 1 trang 11 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Viết rồi đọc phân số chỉ số phần đã tô màu của mỗi hình dưới đây.

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 1

                      Phương pháp giải:

                      - Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

                      - Khi đọc phân số ta đọc tử số trước, dấu gạch ngang đọc là “phần”, sau đó đọc mẫu số.

                      Lời giải chi tiết:

                      - Hình A: $\frac{3}{8}$

                      Đọc là: Ba phần tám tám - Hình B: $\frac{1}{6}$

                      Đọc là: Một phần sáu

                      - Hình C: $\frac{5}{9}$

                      Đọc là: Năm phần chín

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 2 trang 11 SGK Toán Kết nối tri thức

                      a) Số?

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 2

                      b) Rút gọn các phân số: $\frac{{18}}{{24}};\frac{{56}}{{42}};\frac{{72}}{{90}}.$

                      Phương pháp giải:

                      a)

                      - Nếu nhân cả tử số và mẫu số của một phân số với cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho.

                      - Nếu chia cả tử số và mẫu số của một phân số cho cùng một số tự nhiên khác 0 thì được một phân số bằng phân số đã cho. 

                      b) Cách rút gọn phân số:

                      - Xét xem tử số và mẫu số cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

                      - Chia tử số và mẫu số cho số đó.

                      Cứ làm như thế cho đến khi nhận được phân số tối giản.

                      Lời giải chi tiết:

                      a)

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 3

                      b) $\frac{{18}}{{24}} = \frac{{18:6}}{{24:6}} = \frac{3}{4}$

                      $\frac{{56}}{{42}} = \frac{{56:7}}{{42:7}} = \frac{8}{6} = \frac{4}{3}$

                      $\frac{{72}}{{90}} = \frac{{72:9}}{{90:9}} = \frac{8}{{10}} = \frac{4}{5}$

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 3 trang 11 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Chọn câu trả lời đúng.

                      a) Phân số nào dưới đây là phân số tối giản?

                      A. $\frac{{16}}{{18}}$

                      B. $\frac{{15}}{{12}}$

                      C. $\frac{7}{9}$

                      D. $\frac{{25}}{{30}}$

                      b) $\frac{3}{5}$ bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình nào dưới đây?

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 4

                      Phương pháp giải:

                      a) Phân số tối giản là phân số có tử số và mẫu số không cùng chia hết cho số tự nhiên nào lớn hơn 1.

                      b) Phân số chỉ phần đã tô màu có tử số là số phần đã tô màu, mẫu số là số phần bằng nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Phân số $\frac{7}{9}$ là phân số tối giản. Chọn C.

                      b) $\frac{3}{5}$ bằng phân số chỉ phần đã tô màu của hình B. Chọn B.

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 4 trang 12 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Quy đồng mẫu số các phân số.

                      a) $\frac{9}{5}$và $\frac{{21}}{{40}}$

                      b) $\frac{{17}}{{30}}$và $\frac{{53}}{{90}}$

                      c) $\frac{1}{3};\frac{7}{{12}}$và $\frac{{35}}{{48}}$

                      Phương pháp giải:

                      - Xác định mẫu số chung

                      - Tìm thương của mẫu số chung và mẫu số của phân số kia.

                      - Lấy thương tìm được nhân với tử số và mẫu số của phân số cần quy đồng

                      Lời giải chi tiết:

                      a) $\frac{9}{5}$và $\frac{{21}}{{40}}$

                      $\frac{9}{5} = \frac{{9 \times 8}}{{5 \times 8}} = \frac{{72}}{{40}}$

                      b) $\frac{{17}}{{30}}$và $\frac{{53}}{{90}}$

                      $\frac{{17}}{{30}} = \frac{{17 \times 3}}{{30 \times 3}} = \frac{{51}}{{90}}$

                      c) $\frac{1}{3};\frac{7}{{12}}$và $\frac{{35}}{{48}}$

                      $\frac{1}{3} = \frac{{1 \times 16}}{{3 \times 16}} = \frac{{16}}{{48}}\,;\,\,\frac{7}{{12}} = \frac{{7 \times 4}}{{12 \times 4}} = \frac{{28}}{{48}}$

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 5 trang 12 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Tính.

                      $\frac{{6 \times 12 \times 17}}{{17 \times 4 \times 20}}$

                      Phương pháp giải:

                      Chia nhẩm cả tử số và mẫu số cho các thừa số chung.

                      Lời giải chi tiết:

                      $\frac{{6 \times 12 \times 17}}{{17 \times 4 \times 20}} = \frac{{2 \times 3 \times 4 \times 3 \times 17}}{{17 \times 4 \times 10 \times 2}} = \frac{9}{{10}}$

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 1 trang 12 SGK Toán Kết nối tri thức

                      >, <, = ?

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 5

                      Phương pháp giải:

                      - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

                      - Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số bé hơn thì phân số đó lớn hơn.

                      Lời giải chi tiết:

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 6

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 2 trang 12 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Chọn câu trả lời đúng.

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 7

                      Phương pháp giải:

                      - Nếu tử số lớn mẫu số thì phân số lớn hơn 1.

                      - Muốn so sánh hai phân số khác mẫu số, ta có thể quy đồng mẫu số hai phân số đó, rồi so sánh các tử số của hai phân số mới.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) $\frac{{31}}{{29}} > 1$ (Phân số $\frac{{31}}{{29}}$có tử số lớn hơn mẫu số)

                      Chọn B

                      b) $\frac{{12}}{{28}} = \frac{{12:4}}{{28:4}} = \frac{3}{7}$

                      Ta có $\frac{3}{7} < \frac{4}{7}$ nên $\frac{{12}}{{28}} < \frac{4}{7}$

                      Chọn D

                      c) $\frac{5}{8} = \frac{{5 \times 4}}{{8 \times 4}} = \frac{{20}}{{32}}$. Ta có $\frac{{25}}{{32}} > \frac{{20}}{{32}}$

                      Chọn B

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 3 trang 12 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Cho các phân số $\frac{3}{4};\frac{7}{{12}};\frac{{20}}{{16}};\frac{{19}}{{24}}.$ Viết các phân số đã cho theo thứ tự:

                      a) Từ bé đến lớn.

                      b) Từ lớn đến bé.

                      Phương pháp giải:

                      So sánh các phân số đã cho rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớp và từ lớn đến bé.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có: $\frac{{20}}{{16}} = \frac{{20:4}}{{16:4}} = \frac{5}{4}$

                      Chọn mẫu số chung là 24. Quy đồng mẫu số các phân số ta có:

                      $\frac{3}{4} = \frac{{18}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{7}{{12}} = \frac{{14}}{{24}}\,\,\,;\,\,\,\,\,\frac{5}{4} = \frac{{30}}{{24}}$

                      Ta có \[\frac{{14}}{{24}} < \frac{{18}}{{24}} < \frac{{19}}{{24}} < \frac{{30}}{{24}}\] hay $\frac{7}{{12}} < \frac{3}{4} < \frac{{19}}{{24}} < \frac{{20}}{{16}}.$

                      Các phân số viết theo thứ tự từ bé đến lớn là: $\frac{7}{{12}};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{{19}}{{24}};\,\,\frac{{20}}{{16}}$

                      b) Các phân số viết theo thứ tự từ lớn đến bé là: $\frac{{20}}{{16}};\,\,\frac{{19}}{{24}};\,\,\frac{3}{4};\,\,\frac{7}{{12}}$

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 4 trang 13 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Cho biết số học sinh khối 5 tham gia các môn thể thao ở Câu lạc bộ thể thao của một số trường tiểu học như sau:

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 8

                      Trong các môn thể thao trên, môn nào được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất?

                      Phương pháp giải:

                      So sánh các phân số đã cho ở đề bài để trả lời câu hỏi.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có: $\frac{1}{3} = \frac{5}{{15}}\,\,\,\,;\,\,\,\,\frac{2}{5} = \frac{6}{{15}}\,\,\,;\,\,\,\,\frac{1}{5} = \frac{3}{{15}}$

                      Vì $\frac{3}{{15}} < \frac{4}{{15}} < \frac{5}{{15}} < \frac{6}{{15}}$ nên $\frac{1}{5} < \frac{4}{{15}} < \frac{1}{3} < \frac{2}{5}$

                      Vậy trong các môn thể thao trên, môn bóng đá được học sinh khối 5 của trường tiểu học đó tham gia nhiều nhất.

                      Video hướng dẫn giải

                      Trả lời câu hỏi 5 trang 13 SGK Toán Kết nối tri thức

                      Đố em!

                      Số?

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 9

                      Phương pháp giải:

                      - Trong hai phân số có cùng mẫu số, phân số nào có tử số lớn hơn thì lớn hơn.

                      - Trong hai phân số có cùng tử số, phân số nào có mẫu số lớn hơn thì bé hơn.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có: $\frac{3}{8} < \frac{4}{8}$và $\frac{4}{8} < \frac{4}{7}$ nên số cần điền là số 4.

                      Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức 10

                      Bạn đang tiếp cận nội dung Toán lớp 5 Bài 3. Ôn tập phân số - SGK kết nối tri thức thuộc chuyên mục giải sách giáo khoa toán lớp 5 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học này được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, củng cố kiến thức Toán lớp 5 cho học sinh thông qua phương pháp tiếp cận trực quan và mang lại hiệu quả vượt trội.
                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                      Facebook: MÔN TOÁN
                      Email: montoanmath@gmail.com

                      Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức

                      Bài 3 trong sách giáo khoa Toán lớp 5 Kết nối tri thức tập trung vào việc ôn tập lại các kiến thức cơ bản về phân số, bao gồm:

                      • Khái niệm phân số: Phân số là gì? Tỉ số, phân số tối giản.
                      • Các phép toán với phân số: Cộng, trừ, nhân, chia phân số.
                      • So sánh phân số: So sánh hai phân số bằng nhau, phân số nào lớn hơn, phân số nào nhỏ hơn.
                      • Ứng dụng của phân số: Giải các bài toán thực tế liên quan đến phân số.

                      I. Cộng và Trừ Phân Số

                      Để cộng hoặc trừ hai phân số, chúng ta cần quy đồng mẫu số. Sau khi quy đồng, ta cộng hoặc trừ các tử số và giữ nguyên mẫu số. Ví dụ:

                      1/2 + 1/3 = 3/6 + 2/6 = 5/6

                      2/5 - 1/4 = 8/20 - 5/20 = 3/20

                      II. Nhân và Chia Phân Số

                      Nhân phân số: Để nhân hai phân số, ta nhân các tử số với nhau và nhân các mẫu số với nhau.

                      Ví dụ: 2/3 x 3/4 = (2 x 3) / (3 x 4) = 6/12 = 1/2

                      Chia phân số: Để chia hai phân số, ta nhân phân số bị chia với nghịch đảo của phân số chia.

                      Ví dụ: 1/2 : 1/3 = 1/2 x 3/1 = 3/2

                      III. So Sánh Phân Số

                      Có nhiều cách để so sánh phân số:

                      1. Quy đồng mẫu số: Phân số nào có mẫu số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn (nếu tử số bằng nhau).
                      2. Quy đồng tử số: Phân số nào có tử số lớn hơn thì phân số đó lớn hơn (nếu mẫu số bằng nhau).
                      3. So sánh với 1: Phân số nào lớn hơn 1 thì lớn hơn. Phân số nào nhỏ hơn 1 thì nhỏ hơn.

                      IV. Bài Tập Vận Dụng

                      Dưới đây là một số bài tập vận dụng để giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về bài học:

                      1. Tính: 2/5 + 1/3
                      2. Tính: 3/4 - 1/2
                      3. Tính: 1/2 x 2/3
                      4. Tính: 3/5 : 1/2
                      5. So sánh: 1/2 và 2/3

                      V. Mẹo Học Toán Lớp 5 Hiệu Quả

                      Để học tốt môn Toán lớp 5, các em cần:

                      • Nắm vững kiến thức cơ bản về các phép toán.
                      • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
                      • Hiểu rõ bản chất của bài toán.
                      • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

                      VI. Kết Luận

                      Bài 3 Toán lớp 5 Bài 3: Ôn tập phân số - SGK Kết nối tri thức là một bài học quan trọng, giúp học sinh củng cố kiến thức về phân số. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em học tốt các bài học tiếp theo và giải quyết các bài toán thực tế một cách hiệu quả. Hãy luyện tập thường xuyên và đừng ngần ngại hỏi khi gặp khó khăn!

                      Phép ToánVí Dụ
                      Cộng1/4 + 2/4 = 3/4
                      Trừ3/5 - 1/5 = 2/5
                      Nhân1/2 x 1/3 = 1/6
                      Chia2/3 : 1/2 = 4/3