1. Môn Toán
  2. Bài 1: Ôn tập các số đến 100

Bài 1: Ôn tập các số đến 100

Bài 1: Ôn tập các số đến 100 - Nền tảng vững chắc cho hành trình học toán

Chào mừng các em học sinh đến với bài học đầu tiên của Montoan.com.vn! Bài học này tập trung vào việc ôn tập các số đến 100, một kiến thức nền tảng vô cùng quan trọng trong chương trình toán học tiểu học.

Thông qua các bài tập và ví dụ minh họa, các em sẽ được củng cố kiến thức về cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số trong phạm vi 100. Đây là bước chuẩn bị quan trọng để các em tiếp thu các kiến thức toán học phức tạp hơn trong tương lai.

Bài 1: Hoàn thành bảng sau (theo mẫu) ...

Bài 3

    Tìm số thích hợp.

    a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

    b) Số 45 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: 45 = ? + ?

    c) Số 63 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: ? = ? + ?

    Phương pháp giải:

    - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

    - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

    b) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là: 45 = 40 + 5.

    c) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là: 63 = 60 + 3.

    Bài 4

      a) Tìm những bông hoa ghi số lớn hơn 60.

      b) Tìm những bông hoa ghi số bé hơn 50.

      c) Tìm những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.

      Bài 1: Ôn tập các số đến 100 3 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát các số trên bông hoa, so sánh các số, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

      * Cách so sánh các số có hai chữ số:

      - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

      - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

      Lời giải chi tiết:

      a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.

      b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là 49; 29.

      c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.

      LT1

        Bài 1 (trang 6 SGK Toán 2 tập 1) 

        Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 0 1

        Phương pháp giải:

        - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

        - Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 0 2

        Bài 4

          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 11 1

          a) Em lắp bốn miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.

          b) Tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số đó theo thứ

          tự từ bé đến lớn.

          Phương pháp giải:

          - Quan sát bảng đã cho rồi tìm các số còn thiếu, sau đó ghép các miếng bìa vào vị trí thích hợp

          - So sánh các số trong mỗi miếng bìa để tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa.

          - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          a) Miếng bìa A lắp vào ô màu tím.

          Miếng bìa B lắp vào ô màu đỏ.

          Miếng bìa C lắp vào ô màu xanh.

          Miếng bìa D lắp vào ô màu vàng.

          Ta có kết quả như sau

          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 11 2

          b) Số lớn nhất ở miếng bìa A là 76.

          Số lớn nhất ở miếng bìa B là 58.

          Số lớn nhất ở miếng bìa C là 36.

          Số lớn nhất ở miếng bìa là 54.

          So sánh các số ta có:

          36 < 54 < 58 < 76.

          Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

          36; 54; 58; 76.

          Bài 3

            Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

            Bài 1: Ôn tập các số đến 100 2 1

            Phương pháp giải:

            - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

            - Để viết hoặc viết các số ta đọc hoặc viết từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 1: Ôn tập các số đến 100 2 2

            Bài 4

              Từ ba thẻ số dưới đây, em hãy lập các số có hai chữ số.

              Bài 1: Ôn tập các số đến 100 7 1

              Phương pháp giải:

              Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

              Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

              Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.

              Lời giải chi tiết:

              Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

              Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 57.

              Chọn chữ số 7 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 73 và 75.

              Vậy từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 37; 53; 57; 73 và 75.

              Bài 3

                Tìm số thích hợp.

                Bài 1: Ôn tập các số đến 100 6 1

                Phương pháp giải:

                Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                Lời giải chi tiết:

                Bài 1: Ôn tập các số đến 100 6 2

                Bài 2

                  Sắp xếp các số ghi trên các áo theo thứ tự:

                  a) Từ bé đến lớn.

                  b) Từ lớn đến bé.

                  Bài 1: Ôn tập các số đến 100 5 1

                  Phương pháp giải:

                  So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

                  * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                  - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                  - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                  Lời giải chi tiết:

                  So sánh các số ghi trên các áo ta có:

                  14 < 15 < 19 < 22.

                  a) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                  14 ; 15 ; 19 ; 22.

                  b) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

                  22 ; 19 ; 15 ; 14.

                  LT2

                    Bài 1 (trang 7 SGK Toán 2 tập 1)

                    Tìm số thích hợp.

                    Bài 1: Ôn tập các số đến 100 4 1

                    Phương pháp giải:

                    - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                    - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 1: Ôn tập các số đến 100 4 2

                    Bài 2

                      Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm số cà chua trong hình đó.

                      Bài 1: Ôn tập các số đến 100 9 1

                      - Em ước lượng: Khoảng ? chục quả cà chua.

                      - Em đếm được: ? quả cà chua.

                      Phương pháp giải:

                      - Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, ta có thể khoanh vào 2 hàng dưới cùng để được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả, từ đó ước lượng được số quả cà chua.

                      - Đếm từng quả để biết có chính xác bao nhiêu quả cà chua.

                      Lời giải chi tiết:

                      - Em ước lượng: Khoảng 4 chục quả cà chua.

                      - Em đếm được: 42 quả cà chua.

                      LT3

                        Bài 1 (trang 8 SGK Toán 2 tập 1)

                        Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục viên bi rồi đếm số viên bi trong hình đó (theo mẫu).

                        a) Mẫu:

                        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 8 1

                        - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                        - Em đếm được: 32 viên bi.

                        b)

                        Bài 1: Ôn tập các số đến 100 8 2

                        - Em ước lượng: Khoảng ? chục viên bi.

                        - Em đếm được: ? viên bi.

                        Phương pháp giải:

                        - Quan sát hình vẽ để thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 8 viên bi lẻ. Từ đó ước lượng được số viên bi.

                        - Đếm từng viên bi để biết chính xác có bao nhiêu viên bi.

                        Lời giải chi tiết:

                        - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                        - Em đếm được: 38 viên bi.

                        Bài 2

                          Tìm cà rốt cho thỏ.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 1 1

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để viết các số ta viết từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Số gồm 6 chục và 6 đơn vị được viết là 66.

                          Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70.

                          Số gồm 4 chục và 8 đơn vị được viết là 48.

                          Vậy ta nối thỏ tương ứng với cà rốt như sau:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 1 2

                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                          • LT1
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4
                          • LT2
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4
                          • LT3
                          • Bài 2
                          • Bài 3
                          • Bài 4

                          Bài 1 (trang 6 SGK Toán 2 tập 1) 

                          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 1

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để đọc các số ta đọc từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 2

                          Tìm cà rốt cho thỏ.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 3

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để viết các số ta viết từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Số gồm 6 chục và 6 đơn vị được viết là 66.

                          Số gồm 7 chục và 0 đơn vị được viết là 70.

                          Số gồm 4 chục và 8 đơn vị được viết là 48.

                          Vậy ta nối thỏ tương ứng với cà rốt như sau:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 4

                          Hoàn thành bảng sau (theo mẫu).

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 5

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Để viết hoặc viết các số ta đọc hoặc viết từ trái sang phải.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 6

                          a) Tìm những bông hoa ghi số lớn hơn 60.

                          b) Tìm những bông hoa ghi số bé hơn 50.

                          c) Tìm những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 7

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát các số trên bông hoa, so sánh các số, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

                          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Những bông hoa ghi số lớn hơn 60 là 69; 89.

                          b) Những bông hoa ghi số bé hơn 50 là 49; 29.

                          c) Những bông hoa ghi số vừa lớn hơn 50 vừa bé hơn 60 là 51; 58.

                          Bài 1 (trang 7 SGK Toán 2 tập 1)

                          Tìm số thích hợp.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 8

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 9

                          Sắp xếp các số ghi trên các áo theo thứ tự:

                          a) Từ bé đến lớn.

                          b) Từ lớn đến bé.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 10

                          Phương pháp giải:

                          So sánh các số rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn hoặc từ lớn đến bé.

                          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                          Lời giải chi tiết:

                          So sánh các số ghi trên các áo ta có:

                          14 < 15 < 19 < 22.

                          a) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                          14 ; 15 ; 19 ; 22.

                          b) Các số ghi trên các áo được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là:

                          22 ; 19 ; 15 ; 14.

                          Tìm số thích hợp.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 11

                          Phương pháp giải:

                          Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          Lời giải chi tiết:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 12

                          Từ ba thẻ số dưới đây, em hãy lập các số có hai chữ số.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 13

                          Phương pháp giải:

                          Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

                          Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

                          Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.

                          Lời giải chi tiết:

                          Chọn chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

                          Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 53 và 57.

                          Chọn chữ số 7 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 73 và 75.

                          Vậy từ 3 thẻ số đã cho ta lập được 6 số có hai chữ số là 35; 37; 53; 57; 73 và 75.

                          Bài 1 (trang 8 SGK Toán 2 tập 1)

                          Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục viên bi rồi đếm số viên bi trong hình đó (theo mẫu).

                          a) Mẫu:

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 14

                          - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                          - Em đếm được: 32 viên bi.

                          b)

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 15

                          - Em ước lượng: Khoảng ? chục viên bi.

                          - Em đếm được: ? viên bi.

                          Phương pháp giải:

                          - Quan sát hình vẽ để thấy có 2 nhóm chục viên bi (đã khoanh vào 2 nhóm đó), khoanh tiếp vào 1 nhóm chục viên bi nữa, quan sát thấy được 3 nhóm chục viên bi và thừa ra 8 viên bi lẻ. Từ đó ước lượng được số viên bi.

                          - Đếm từng viên bi để biết chính xác có bao nhiêu viên bi.

                          Lời giải chi tiết:

                          - Em ước lượng: Khoảng 3 chục viên bi.

                          - Em đếm được: 38 viên bi.

                          Em ước lượng xem trong hình có khoảng mấy chục quả cà chua rồi đếm số cà chua trong hình đó.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 16

                          - Em ước lượng: Khoảng ? chục quả cà chua.

                          - Em đếm được: ? quả cà chua.

                          Phương pháp giải:

                          - Trong hình đã khoanh 2 chục quả cà chua, ta có thể khoanh vào 2 hàng dưới cùng để được 1 chục rồi khoanh tiếp các hàng trên được 1 chục nữa và còn thừa 2 quả, từ đó ước lượng được số quả cà chua.

                          - Đếm từng quả để biết có chính xác bao nhiêu quả cà chua.

                          Lời giải chi tiết:

                          - Em ước lượng: Khoảng 4 chục quả cà chua.

                          - Em đếm được: 42 quả cà chua.

                          Tìm số thích hợp.

                          a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

                          b) Số 45 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: 45 = ? + ?

                          c) Số 63 gồm ? chục và ? đơn vị, viết là: ? = ? + ?

                          Phương pháp giải:

                          - Trong số có 2 chữ số, chữ số bên phải chỉ số đơn vị, chữ số bên trái chỉ số chục.

                          - Xác định số chục, số đơn vị rồi viết số dưới dạng tổng các chục và đơn vị.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Số 87 gồm 8 chục và 7 đơn vị, viết là: 87 = 80 + 7.

                          b) Số 45 gồm 4 chục và 5 đơn vị, viết là: 45 = 40 + 5.

                          c) Số 63 gồm 6 chục và 3 đơn vị, viết là: 63 = 60 + 3.

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 17

                          a) Em lắp bốn miếng bìa A, B, C, D vào vị trí thích hợp trong bảng.

                          b) Tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa A, B, C, D rồi viết các số đó theo thứ

                          tự từ bé đến lớn.

                          Phương pháp giải:

                          - Quan sát bảng đã cho rồi tìm các số còn thiếu, sau đó ghép các miếng bìa vào vị trí thích hợp

                          - So sánh các số trong mỗi miếng bìa để tìm số lớn nhất ở mỗi miếng bìa.

                          - So sánh rồi sắp xếp các số theo thứ tự từ bé đến lớn.

                          * Cách so sánh các số có hai chữ số:

                          - Số nào có chữ số hàng chục lớn hơn thì lớn hơn.

                          - Nếu hai số có chữ số hàng chục bằng nhau thì so sánh chữ số hàng đơn vị, số nào có chữ số hàng đơn vị lớn hơn thì lớn hơn.

                          Lời giải chi tiết:

                          a) Miếng bìa A lắp vào ô màu tím.

                          Miếng bìa B lắp vào ô màu đỏ.

                          Miếng bìa C lắp vào ô màu xanh.

                          Miếng bìa D lắp vào ô màu vàng.

                          Ta có kết quả như sau

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 18

                          b) Số lớn nhất ở miếng bìa A là 76.

                          Số lớn nhất ở miếng bìa B là 58.

                          Số lớn nhất ở miếng bìa C là 36.

                          Số lớn nhất ở miếng bìa là 54.

                          So sánh các số ta có:

                          36 < 54 < 58 < 76.

                          Vậy các số được viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                          36; 54; 58; 76.

                          Bạn đang theo dõi nội dung Bài 1: Ôn tập các số đến 100 thuộc chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                          Facebook: MÔN TOÁN
                          Email: montoanmath@gmail.com

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 - Chi tiết và Hướng dẫn

                          Bài học này được thiết kế để giúp học sinh ôn lại và củng cố kiến thức về các số từ 0 đến 100. Việc nắm vững các khái niệm cơ bản này là rất quan trọng để xây dựng nền tảng vững chắc cho các bài học toán học tiếp theo.

                          1. Đọc và Viết các Số đến 100

                          Học sinh cần nắm vững cách đọc và viết các số từ 0 đến 100. Điều này bao gồm việc hiểu cấu trúc của các số, ví dụ như hàng đơn vị và hàng chục. Ví dụ:

                          • 12 được đọc là mười hai
                          • 35 được đọc là ba mươi lăm
                          • 78 được đọc là bảy mươi tám

                          2. So Sánh các Số

                          So sánh các số là một kỹ năng quan trọng. Học sinh cần hiểu các ký hiệu so sánh: >, <, =.

                          Ví dụ:

                          • 25 < 35 (25 nhỏ hơn 35)
                          • 67 > 42 (67 lớn hơn 42)
                          • 50 = 50 (50 bằng 50)

                          3. Sắp Xếp các Số

                          Học sinh cần có khả năng sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần.

                          Ví dụ:

                          Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 12, 5, 28, 18

                          Kết quả: 5, 12, 18, 28

                          4. Các Bài Tập Thực Hành

                          Để củng cố kiến thức, chúng ta sẽ thực hiện một số bài tập sau:

                          Bài tập 1: Điền vào chỗ trống

                          1. Số 45 được đọc là _________
                          2. Số 72 lớn hơn số _________
                          3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 8, 23, 15, 31

                          Bài tập 2: So sánh các số

                          So sánh các cặp số sau, sử dụng các ký hiệu >, <, =:

                          • 17 ____ 27
                          • 44 ____ 44
                          • 61 ____ 59

                          Bài tập 3: Sắp xếp các số

                          Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần:

                          • 3, 19, 8, 12
                          • 55, 42, 68, 39

                          5. Ứng dụng của việc ôn tập các số đến 100

                          Việc nắm vững các số đến 100 không chỉ quan trọng trong môn Toán mà còn có ứng dụng trong nhiều lĩnh vực khác của cuộc sống. Ví dụ:

                          • Đếm số lượng đồ vật
                          • Tính tiền khi mua hàng
                          • Đọc giờ
                          • Đo lường

                          6. Mở rộng kiến thức

                          Sau khi hoàn thành bài học này, học sinh có thể tự mình thực hành thêm các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như:

                          • Phép cộng và phép trừ trong phạm vi 100
                          • Các hình dạng cơ bản
                          • Đơn vị đo độ dài

                          7. Kết luận

                          Bài 1: Ôn tập các số đến 100 là một bài học quan trọng giúp học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho hành trình học toán. Hy vọng rằng thông qua bài học này, các em sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán liên quan đến số học.

                          SốCách đọc
                          15Mười lăm
                          32Ba mươi hai
                          68Sáu mươi tám