1. Môn Toán
  2. Bài 53. So sánh các số có ba chữ số

Bài 53. So sánh các số có ba chữ số

Bài 53: So sánh các số có ba chữ số

Chào mừng các em học sinh đến với bài học toán lớp 3 Bài 53: So sánh các số có ba chữ số. Bài học này sẽ giúp các em nắm vững phương pháp so sánh các số có ba chữ số một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng trực tuyến, bài tập thực hành và tài liệu học tập phong phú để hỗ trợ các em học toán một cách tốt nhất.

Bài 1. Câu nào đúng, câu nào sai? ...

Bài 3

    Bài 3 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)

    Cho biết số đo chiều cao của bốn con vật như sau:

    • Đà điểu: 213 cm; • Hươu cao cổ: 579 cm;

    • Voi: 396 cm; • Gấu nâu: 274 cm.

    Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 2 1

    a) Trong các con vật đó, con vật nào cao nhất, con vật nào thấp nhất?

    b) Nêu tên các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.

    Phương pháp giải:

    a) So sánh các số đo chiều cao của bốn con vật dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được con vật cao nhất, con vật thấp nhất trong số bốn con vật đó.

    b) Dựa vào kết quả so sánh ở câu a, sắp xếp các số đo chiều cao theo thứ tự từ bé đến lớn rồi nêu tên các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.

    Lời giải chi tiết:

    a) So sánh các số đo ta có:

    213 cm < 274 cm < 396 cm < 579 cm.

    Vậy trong các con vật đó, hươu cao cổ cao nhất và đà điểu thấp nhất.

    b) Theo câu a ta có:

    213 cm < 274 cm < 396 cm < 579 cm.

    Các số đo chiều cao được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

    213 cm ; 274 cm ; 396 cm ; 579 cm.

    Vậy các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất là : Đà điểu; Gấu nâu; Voi; Hươu cao cổ.

    Bài 3

      Bài 3 (trang 60 SGK Toán 2 tập 2)

      Vẽ 4 điểm rồi ghi các số (như hình vẽ). Nối các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn.

      Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 6 1

      Phương pháp giải:

      So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó nối các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn.

      Lời giải chi tiết:

      So sánh các số ta có:

      567 < 657 < 756 < 765.

      Do đó các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

      567 ; 657 ; 756 ; 765.

      Vậy ta nối các điểm theo thứ tự các số từ bé đến lớn theo chiều mũi tên như sau:

      Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 6 2

      LT

        Bài 1 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)

        Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

        Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 4 1

        Phương pháp giải:

        - Cách so sánh các số có ba chữ số:

        + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 4 2

        Bài 2

          Bài 2 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)

          Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

          Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 1 1

          Phương pháp giải:

          - Cách so sánh các số có ba chữ số:

          + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

          + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

          + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 1 2

            Bài 1 (trang 58 SGK Toán 2 tập 2)

            Câu nào đúng, câu nào sai?

            Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 0 1

            Phương pháp giải:

            - So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của từng phép so sánh, sau đó nối các ô tô với ngôi nhà ghi Đúng hoặc Sai tương ứng.

            - Cách so sánh các số có ba chữ số:

            + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

            Lời giải chi tiết:

            So sánh các số ta có:

            847 > 747 352 > 325

            678 < 768 599 < 601

            478 = 478 790 > 789

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 0 2

            Bài 4

              Bài 4 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)

              Từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5, mỗi bạn đã tạo ra một số có ba chữ số rồi viết ra giấy (như hình vẽ).

              Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 3 1

              a) Trong bốn số đó, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

              b) Em có thể tạo được một số lớn hơn bốn số đó hay không?

              Phương pháp giải:

              a) So sánh các số mà bốn bạn đã lập được dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.

              b) Ta lập tất cả các số có ba chữ số được từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5. Lưu ý rằng số được lập từ cả ba thẻ số nên các chữ số trong mỗi số lập được phải khác nhau. Từ đó trả lời được câu hỏi của bài toán.

              Lời giải chi tiết:

              a) So sánh các số ta có:

              235 < 253 < 325 < 352.

              Vậy trong bốn số đó, số lớn nhất là 352, số bé nhất là 235.

              b) Từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5, ta lập được tất cả các số có ba chữ số như sau:

              235 ; 253 ; 325 ; 352 ; 523; 532.

              Mà: 235 < 253 < 325 < 352 < 523 < 532.

              Vậy: Em có thể tạo được một số lớn hơn bốn số đó. Số lớn hơn bốn số đó là 523, 532.

              Bài 2

                Bài 2 (trang 60 SGK Toán 2 tập 2)

                Ở một trung tâm chăm sóc mèo, mỗi chú mèo được đeo một thẻ số như dưới đây:

                Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 5 1

                Chú mèo nào đeo số bé nhất? Chú mèo nào đeo số lớn nhất?

                Phương pháp giải:

                So sánh các số ghi trên thẻ của mỗi chú mèo dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được chú mèo đeo số bé nhất, số mèo đeo số lớn nhất.

                Lời giải chi tiết:

                So sánh các số ghi trên thẻ của mỗi chú mèo ta có:

                236 < 263 < 326 < 362.

                Vậy: Chú mèo A đeo số bé nhất.

                Chú méo D đeo số lớn nhất.

                Bài 4

                  Bài 4 (trang 60 SGK Toán 2 tập 2)

                  Mỗi bạn Nam, Việt và Mai chọn một cửa thần kì đến các hành tinh khác nhau. Biết Việt chọn cửa ghi số lớn nhất, Nam chọn cửa ghi số bé nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ đến hành tinh nào?

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 7 1

                  Phương pháp giải:

                  So sánh các số ghi trên cửa dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được hành tinh mà mỗi bạn sẽ đến.

                  Lời giải chi tiết:

                  So sánh các số ghi trên cửa thần kì ta có:

                  184 < 814 < 841.

                  Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 184, 814, 841.

                  Do đó, trong 3 số đã cho, số lớn nhất là 841, số bé nhất là 184.

                  Mà Việt chọn cửa ghi số lớn nhất, Nam chọn cửa ghi số bé nhất. 

                  Vậy: Bạn Việt sẽ đến Sao Hải Vương, bạn Nam sẽ đến Sao Mộc và bạn Mai sẽ đến Sao Thổ.

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • LT
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4

                  Bài 1 (trang 58 SGK Toán 2 tập 2)

                  Câu nào đúng, câu nào sai?

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 1

                  Phương pháp giải:

                  - So sánh các số đã cho rồi xác định tính đúng, sai của từng phép so sánh, sau đó nối các ô tô với ngôi nhà ghi Đúng hoặc Sai tương ứng.

                  - Cách so sánh các số có ba chữ số:

                  + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  Lời giải chi tiết:

                  So sánh các số ta có:

                  847 > 747 352 > 325

                  678 < 768 599 < 601

                  478 = 478 790 > 789

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 2

                  Bài 2 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)

                  Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 3

                  Phương pháp giải:

                  - Cách so sánh các số có ba chữ số:

                  + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 4

                  Bài 3 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)

                  Cho biết số đo chiều cao của bốn con vật như sau:

                  • Đà điểu: 213 cm; • Hươu cao cổ: 579 cm;

                  • Voi: 396 cm; • Gấu nâu: 274 cm.

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 5

                  a) Trong các con vật đó, con vật nào cao nhất, con vật nào thấp nhất?

                  b) Nêu tên các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.

                  Phương pháp giải:

                  a) So sánh các số đo chiều cao của bốn con vật dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được con vật cao nhất, con vật thấp nhất trong số bốn con vật đó.

                  b) Dựa vào kết quả so sánh ở câu a, sắp xếp các số đo chiều cao theo thứ tự từ bé đến lớn rồi nêu tên các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) So sánh các số đo ta có:

                  213 cm < 274 cm < 396 cm < 579 cm.

                  Vậy trong các con vật đó, hươu cao cổ cao nhất và đà điểu thấp nhất.

                  b) Theo câu a ta có:

                  213 cm < 274 cm < 396 cm < 579 cm.

                  Các số đo chiều cao được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                  213 cm ; 274 cm ; 396 cm ; 579 cm.

                  Vậy các con vật theo thứ tự từ thấp nhất đến cao nhất là : Đà điểu; Gấu nâu; Voi; Hươu cao cổ.

                  Bài 4 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)

                  Từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5, mỗi bạn đã tạo ra một số có ba chữ số rồi viết ra giấy (như hình vẽ).

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 6

                  a) Trong bốn số đó, số nào lớn nhất, số nào bé nhất?

                  b) Em có thể tạo được một số lớn hơn bốn số đó hay không?

                  Phương pháp giải:

                  a) So sánh các số mà bốn bạn đã lập được dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.

                  b) Ta lập tất cả các số có ba chữ số được từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5. Lưu ý rằng số được lập từ cả ba thẻ số nên các chữ số trong mỗi số lập được phải khác nhau. Từ đó trả lời được câu hỏi của bài toán.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) So sánh các số ta có:

                  235 < 253 < 325 < 352.

                  Vậy trong bốn số đó, số lớn nhất là 352, số bé nhất là 235.

                  b) Từ ba tấm thẻ ghi các số 2, 3 và 5, ta lập được tất cả các số có ba chữ số như sau:

                  235 ; 253 ; 325 ; 352 ; 523; 532.

                  Mà: 235 < 253 < 325 < 352 < 523 < 532.

                  Vậy: Em có thể tạo được một số lớn hơn bốn số đó. Số lớn hơn bốn số đó là 523, 532.

                  Bài 1 (trang 59 SGK Toán 2 tập 2)

                  Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô có dấu “?”.

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 7

                  Phương pháp giải:

                  - Cách so sánh các số có ba chữ số:

                  + Đầu tiên, ta so sánh số trăm: Số nào có số trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  + Nếu cùng số trăm thì mới xét số chục: Số nào có số chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  + Nếu cùng số trăm và số chục: Số nào có số đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 8

                  Bài 2 (trang 60 SGK Toán 2 tập 2)

                  Ở một trung tâm chăm sóc mèo, mỗi chú mèo được đeo một thẻ số như dưới đây:

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 9

                  Chú mèo nào đeo số bé nhất? Chú mèo nào đeo số lớn nhất?

                  Phương pháp giải:

                  So sánh các số ghi trên thẻ của mỗi chú mèo dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được chú mèo đeo số bé nhất, số mèo đeo số lớn nhất.

                  Lời giải chi tiết:

                  So sánh các số ghi trên thẻ của mỗi chú mèo ta có:

                  236 < 263 < 326 < 362.

                  Vậy: Chú mèo A đeo số bé nhất.

                  Chú méo D đeo số lớn nhất.

                  Bài 3 (trang 60 SGK Toán 2 tập 2)

                  Vẽ 4 điểm rồi ghi các số (như hình vẽ). Nối các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn.

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 10

                  Phương pháp giải:

                  So sánh các số đã cho dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số rồi sắp xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó nối các điểm đó theo thứ tự các số từ bé đến lớn.

                  Lời giải chi tiết:

                  So sánh các số ta có:

                  567 < 657 < 756 < 765.

                  Do đó các số đã cho viết theo thứ tự từ bé đến lớn là:

                  567 ; 657 ; 756 ; 765.

                  Vậy ta nối các điểm theo thứ tự các số từ bé đến lớn theo chiều mũi tên như sau:

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 11

                  Bài 4 (trang 60 SGK Toán 2 tập 2)

                  Mỗi bạn Nam, Việt và Mai chọn một cửa thần kì đến các hành tinh khác nhau. Biết Việt chọn cửa ghi số lớn nhất, Nam chọn cửa ghi số bé nhất. Hỏi mỗi bạn sẽ đến hành tinh nào?

                  Bài 53. So sánh các số có ba chữ số 12

                  Phương pháp giải:

                  So sánh các số ghi trên cửa dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được hành tinh mà mỗi bạn sẽ đến.

                  Lời giải chi tiết:

                  So sánh các số ghi trên cửa thần kì ta có:

                  184 < 814 < 841.

                  Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 184, 814, 841.

                  Do đó, trong 3 số đã cho, số lớn nhất là 841, số bé nhất là 184.

                  Mà Việt chọn cửa ghi số lớn nhất, Nam chọn cửa ghi số bé nhất. 

                  Vậy: Bạn Việt sẽ đến Sao Hải Vương, bạn Nam sẽ đến Sao Mộc và bạn Mai sẽ đến Sao Thổ.

                  Bạn đang theo dõi nội dung Bài 53. So sánh các số có ba chữ số thuộc chuyên mục toán 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Bài 53: So sánh các số có ba chữ số - Tổng quan

                  Trong chương trình toán lớp 3, việc so sánh các số có ba chữ số là một kỹ năng cơ bản và quan trọng. Kỹ năng này giúp học sinh hiểu rõ hơn về giá trị của các chữ số trong mỗi hàng (hàng trăm, hàng chục, hàng đơn vị) và cách sắp xếp các số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Bài 53 tập trung vào việc củng cố và nâng cao kỹ năng này thông qua các bài tập và ví dụ minh họa.

                  1. Nguyên tắc so sánh các số có ba chữ số

                  Để so sánh hai số có ba chữ số, ta thực hiện theo các bước sau:

                  1. So sánh hàng trăm: Nếu số nào có hàng trăm lớn hơn thì số đó lớn hơn.
                  2. Nếu hàng trăm bằng nhau: So sánh hàng chục. Số nào có hàng chục lớn hơn thì số đó lớn hơn.
                  3. Nếu hàng trăm và hàng chục đều bằng nhau: So sánh hàng đơn vị. Số nào có hàng đơn vị lớn hơn thì số đó lớn hơn.

                  2. Ví dụ minh họa

                  Ví dụ 1: So sánh 345 và 348

                  • Hàng trăm của cả hai số đều là 3.
                  • Hàng chục của cả hai số đều là 4.
                  • Hàng đơn vị của 345 là 5, hàng đơn vị của 348 là 8.
                  • Vì 5 < 8 nên 345 < 348.

                  Ví dụ 2: So sánh 567 và 499

                  • Hàng trăm của 567 là 5, hàng trăm của 499 là 4.
                  • Vì 5 > 4 nên 567 > 499.

                  3. Bài tập thực hành

                  Dưới đây là một số bài tập để các em luyện tập:

                  1. So sánh các cặp số sau: 678 và 687, 901 và 899, 234 và 234, 789 và 798.
                  2. Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 456, 465, 450, 460.
                  3. Sắp xếp các số sau theo thứ tự giảm dần: 890, 809, 908, 980.

                  4. Mở rộng kiến thức

                  Ngoài việc so sánh các số có ba chữ số, các em cũng có thể áp dụng nguyên tắc này để so sánh các số có nhiều chữ số hơn. Điều quan trọng là phải so sánh từ hàng lớn nhất đến hàng nhỏ nhất.

                  5. Lời khuyên khi học tập

                  • Nắm vững nguyên tắc so sánh các số.
                  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
                  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.
                  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến như montoan.com.vn.

                  6. Bảng tổng hợp các trường hợp so sánh

                  Trường hợpCách so sánhVí dụ
                  Hàng trăm khác nhauSo sánh hàng trăm567 > 489
                  Hàng trăm bằng nhau, hàng chục khác nhauSo sánh hàng chục345 < 348
                  Hàng trăm và hàng chục bằng nhau, hàng đơn vị khác nhauSo sánh hàng đơn vị789 > 782
                  Cả ba hàng đều bằng nhauHai số bằng nhau234 = 234

                  Hy vọng bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách so sánh các số có ba chữ số. Chúc các em học tập tốt!