1. Môn Toán
  2. Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau

Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau

Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau - Nền tảng Toán học vững chắc

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Toán lớp 3 Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau trên Montoan.com.vn. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ khái niệm tia số, số liền trước, số liền sau và cách ứng dụng vào giải các bài toán cơ bản.

Chúng tôi cung cấp các bài giảng được thiết kế sinh động, dễ hiểu, cùng với các bài tập thực hành đa dạng để các em có thể luyện tập và củng cố kiến thức một cách hiệu quả.

Giải Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau trang 10, 11, 12 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 2. Mỗi quả bóng ứng với vạch nào trên tia số?

Bài 3

    Câu nào đúng, câu nào sai?

    a) Số liền trước của 16 là 15.

    b) Số liền trước của 16 là 17.

    c) Số liền sau của 18 là 17.

    d) Số liền sau của 18 là 19.

    e) Số liền trước của 1 là 0.

    g) Số liền sau của 1 là 2.

    Phương pháp giải:

    Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

    Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    a) Số liền trước của 16 là 15. (Đ)

    b) Số liền trước của 16 là 17. (S)

    (Vì số liền trước của 16 là 15).

    c) Số liền sau của 18 là 17. (S)

    (Vì số liền sau của 18 là 19).

    d) Số liền sau của 18 là 19. (Đ)

    e) Số liền trước của 1 là 0. (Đ)

    g) Số liền sau của 1 là 2. (Đ)

    Bài 5

      Thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng và thỏ xám đang chuẩn bị chạy thi. Các làn chạy được đánh số lần lượt từ bé đến lớn. Thỏ trắng chạy ở làn số nào?

      Phương pháp giải:

      Có thể dùng tia số để sắp xếp các số 1; 2; 3; 4 theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó quan sát kĩ hình vẽ để tìm làn chạy của Thỏ Trắng.

      Lời giải chi tiết:

      Các làn chạy được đánh số 1; 2; 3; 4.

      Ta có: 1 < 2 < 3 < 4.

      Vì các làn chạy được đánh số lần lượt từ bé đến lớn nên các làn chạy lần lượt là làn số 1, làn số 2, làn số 3, làn số 4.

      Quan sát ta thấy Thỏ Trắng chạy ở làn số 3.

      LT

        Bài 1 (trang 11 SGK Toán 2 tập 1)

        Tìm trên tia số:

        Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 3 1

        a) Những số bé hơn 5.

        b) Những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6.

        Phương pháp giải:

        a) Trên tia số, những số bé hơn 5 ở bên trái vạch chỉ số 5.

        b) Trên tia số, những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6 nằm ở giữa vạch chỉ số 3 và số 6.

        Lời giải chi tiết:

        a) Những số bé hơn 5 là 0; 1; 2; 3; 4.

        b) Những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6 là 4; 5.

        Bài 2

          Chọn câu trả lời đúng.

          Ghép hai trong ba thẻ số bên được tất cả bao nhiêu số có hai chữ số?

          A. 6 B. 5 C.4

          Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 4 1

          Phương pháp giải:

          Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

          Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

          Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.

          Lưu ý rằng số chục phải khác 0.

          Lời giải chi tiết:

          Chọn chữ số 4 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 40 và 45.

          Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 50 và 54.

          Vậy từ ba thẻ số đã cho ta lập được 4 số có hai chữ số là 40; 45; 50; 54.

          Chọn đáp án C.

          Bài 3

            Tìm số thích hợp.

            Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 5 1

            Phương pháp giải:

            Áp dụng kiến thức:

            Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

            Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            a) Toa liền sau toa 50 là toa 51.

            Toa liền trước toa 51 là toa 50.

            b) Toa liền trước toa 49 là toa 48.

            Toa liền sau toa 52 là toa 53.

            c) Ở giữa toa 49 và toa 51 là toa 50.

            Ở giữa toa 50 và toa 53 là toa 51 và toa 52.

            Bài 4

              Tìm số thích hợp.

              Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 6 1

              Phương pháp giải:

              Áp dụng kiến thức:

              Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

              Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 6 2

              Bài 2

                Mỗi quả bóng ứng với vạch nào trên tia số?

                Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 1 1

                Phương pháp giải:

                Tìm các số trên mỗi quả bóng rồi nối với số đó trên tia số.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: 10 + 1 = 11; 10 + 2 = 12 ;

                10 + 7 = 17; 10 + 5 = 15.

                Vậy mỗi quả bóng ứng với các vạch trên tia số như sau:

                Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 1 2

                  Bài 1 (trang 11 SGK Toán 2 tập 1)

                  Tìm số thích hợp. 

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 0 1

                  Phương pháp giải:

                  - Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.

                  - Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 0 2

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • LT
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • Bài 5

                  Bài 1 (trang 11 SGK Toán 2 tập 1)

                  Tìm số thích hợp. 

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 1

                  Phương pháp giải:

                  - Trên tia số, mỗi số (khác 0) lớn hơn các số ở bên trái nó và bé hơn các số ở bên phải nó.

                  - Các số trên tia số được sắp xếp theo thứ tự tăng dần.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 2

                  Mỗi quả bóng ứng với vạch nào trên tia số?

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 3

                  Phương pháp giải:

                  Tìm các số trên mỗi quả bóng rồi nối với số đó trên tia số.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có: 10 + 1 = 11; 10 + 2 = 12 ;

                  10 + 7 = 17; 10 + 5 = 15.

                  Vậy mỗi quả bóng ứng với các vạch trên tia số như sau:

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 4

                  Câu nào đúng, câu nào sai?

                  a) Số liền trước của 16 là 15.

                  b) Số liền trước của 16 là 17.

                  c) Số liền sau của 18 là 17.

                  d) Số liền sau của 18 là 19.

                  e) Số liền trước của 1 là 0.

                  g) Số liền sau của 1 là 2.

                  Phương pháp giải:

                  Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

                  Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Số liền trước của 16 là 15. (Đ)

                  b) Số liền trước của 16 là 17. (S)

                  (Vì số liền trước của 16 là 15).

                  c) Số liền sau của 18 là 17. (S)

                  (Vì số liền sau của 18 là 19).

                  d) Số liền sau của 18 là 19. (Đ)

                  e) Số liền trước của 1 là 0. (Đ)

                  g) Số liền sau của 1 là 2. (Đ)

                  Bài 1 (trang 11 SGK Toán 2 tập 1)

                  Tìm trên tia số:

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 5

                  a) Những số bé hơn 5.

                  b) Những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6.

                  Phương pháp giải:

                  a) Trên tia số, những số bé hơn 5 ở bên trái vạch chỉ số 5.

                  b) Trên tia số, những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6 nằm ở giữa vạch chỉ số 3 và số 6.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Những số bé hơn 5 là 0; 1; 2; 3; 4.

                  b) Những số vừa lớn hơn 3 vừa bé hơn 6 là 4; 5.

                  Chọn câu trả lời đúng.

                  Ghép hai trong ba thẻ số bên được tất cả bao nhiêu số có hai chữ số?

                  A. 6 B. 5 C.4

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 6

                  Phương pháp giải:

                  Chọn 1 chữ số làm số chỉ chục rồi chọn tiếp 1 chữ số (khác chữ số vừa chọn) để làm số chỉ số đơn vị.

                  Chẳng hạn, lấy chữ số 3 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 35 và 37.

                  Ta làm tương tự để lập các số có hai chữ số khác.

                  Lưu ý rằng số chục phải khác 0.

                  Lời giải chi tiết:

                  Chọn chữ số 4 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 40 và 45.

                  Chọn chữ số 5 làm số chỉ số chục thì có 2 số là 50 và 54.

                  Vậy từ ba thẻ số đã cho ta lập được 4 số có hai chữ số là 40; 45; 50; 54.

                  Chọn đáp án C.

                  Tìm số thích hợp.

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 7

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng kiến thức:

                  Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

                  Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Toa liền sau toa 50 là toa 51.

                  Toa liền trước toa 51 là toa 50.

                  b) Toa liền trước toa 49 là toa 48.

                  Toa liền sau toa 52 là toa 53.

                  c) Ở giữa toa 49 và toa 51 là toa 50.

                  Ở giữa toa 50 và toa 53 là toa 51 và toa 52.

                  Tìm số thích hợp.

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 8

                  Phương pháp giải:

                  Áp dụng kiến thức:

                  Số liền sau của một số hơn số đó 1 đơn vị.

                  Số liền trước của một số kém số đó 1 đơn vị.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau 9

                  Thỏ đen, thỏ nâu, thỏ trắng và thỏ xám đang chuẩn bị chạy thi. Các làn chạy được đánh số lần lượt từ bé đến lớn. Thỏ trắng chạy ở làn số nào?

                  Phương pháp giải:

                  Có thể dùng tia số để sắp xếp các số 1; 2; 3; 4 theo thứ tự từ bé đến lớn, sau đó quan sát kĩ hình vẽ để tìm làn chạy của Thỏ Trắng.

                  Lời giải chi tiết:

                  Các làn chạy được đánh số 1; 2; 3; 4.

                  Ta có: 1 < 2 < 3 < 4.

                  Vì các làn chạy được đánh số lần lượt từ bé đến lớn nên các làn chạy lần lượt là làn số 1, làn số 2, làn số 3, làn số 4.

                  Quan sát ta thấy Thỏ Trắng chạy ở làn số 3.

                  Bạn đang theo dõi nội dung Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau thuộc chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau - Giới thiệu chung

                  Trong chương trình Toán lớp 3, Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau đóng vai trò quan trọng trong việc xây dựng nền tảng về số học và tư duy logic cho học sinh. Bài học này giới thiệu khái niệm tia số, một công cụ trực quan giúp biểu diễn các số tự nhiên trên một đường thẳng. Đồng thời, học sinh sẽ làm quen với khái niệm số liền trước và số liền sau, hiểu được mối quan hệ giữa các số tự nhiên.

                  1. Tia số là gì?

                  Tia số là một đường thẳng, trên đó ta đánh dấu một điểm gọi là gốc. Từ gốc, ta vẽ các đoạn thẳng bằng nhau, mỗi đoạn thẳng đại diện cho một đơn vị. Các điểm cuối của các đoạn thẳng là các số tự nhiên. Tia số giúp chúng ta hình dung được thứ tự của các số tự nhiên và mối quan hệ giữa chúng.

                  2. Số liền trước và số liền sau

                  Số liền trước của một số là số đứng ngay trước nó trên tia số. Ví dụ, số liền trước của 5 là 4. Số liền sau của một số là số đứng ngay sau nó trên tia số. Ví dụ, số liền sau của 5 là 6.

                  3. Cách xác định số liền trước và số liền sau

                  Để xác định số liền trước của một số, ta trừ đi 1. Ví dụ, số liền trước của 10 là 10 - 1 = 9. Để xác định số liền sau của một số, ta cộng thêm 1. Ví dụ, số liền sau của 10 là 10 + 1 = 11.

                  4. Bài tập vận dụng

                  Dưới đây là một số bài tập giúp các em luyện tập và củng cố kiến thức về tia số, số liền trước và số liền sau:

                  • Bài 1: Điền vào chỗ trống: Số liền trước của 7 là ..., số liền sau của 7 là ...
                  • Bài 2: Vẽ tia số và đánh dấu các số 1, 3, 5, 7, 9.
                  • Bài 3: Tìm số liền trước và số liền sau của các số sau: 12, 25, 38, 49.

                  5. Ứng dụng của tia số, số liền trước và số liền sau

                  Tia số, số liền trước và số liền sau có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

                  • Sắp xếp các vật theo thứ tự kích thước, khối lượng, chiều cao,...
                  • So sánh các số tự nhiên.
                  • Giải các bài toán về số học.

                  6. Mở rộng kiến thức

                  Ngoài ra, các em có thể tìm hiểu thêm về các khái niệm liên quan như:

                  • Số tự nhiên.
                  • Thứ tự của các số tự nhiên.
                  • Phép cộng, phép trừ trong phạm vi 100.

                  7. Lời khuyên

                  Để học tốt Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau, các em cần:

                  • Nắm vững khái niệm tia số, số liền trước và số liền sau.
                  • Luyện tập thường xuyên các bài tập.
                  • Hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.

                  8. Kết luận

                  Bài 2: Tia số. Số liền trước, số liền sau là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Hy vọng rằng, với những kiến thức và bài tập được trình bày trong bài viết này, các em sẽ hiểu rõ hơn về tia số, số liền trước và số liền sau, từ đó có thể áp dụng vào giải các bài toán một cách hiệu quả.