1. Môn Toán
  2. Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 trên website montoan.com.vn. Bài học này sẽ giúp các em củng cố và nâng cao kỹ năng thực hiện phép cộng có nhớ với các số tự nhiên trong phạm vi 1000.

Chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại kiến thức cũ, tìm hiểu phương pháp giải bài tập và luyện tập thông qua các bài tập đa dạng và thú vị.

Bài 3. Rô-bốt vẽ một bản đồ bằng 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ. Hỏi Rô-bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu?...

Bài 2

    Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

    Đặt tính rồi tính.

    427 + 246 607 + 143

    729 + 32 246 + 44

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{427}\\{246}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,673}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{607}\\{143}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,750}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{729}\\{\,\,32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,761}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{246}\\{\,\,44}\end{array}}\\\hline{\,\,\,290}\end{array}\)

    Bài 2

      Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

      Đặt tính rồi tính.

      457 + 452 326 + 29

      762 + 184 546 + 172

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{457}\\{452}\end{array}}\\\hline{\,\,\,907}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{326}\\{\,\,29}\end{array}}\\\hline{\,\,\,355}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{762}\\{184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,946}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{546}\\{172}\end{array}}\\\hline{\,\,\,718}\end{array}\)

      Bài 3

        Bài 3 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

        Tính nhẩm (theo mẫu).

        Mẫu:

        • 400 + 200 = ?

        Nhẩm: 4 trăm + 2 trăm = 6 trăm.

        400 + 200 = 600

        • 300 + 700 = ?

        Nhẩm: 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm.

        300 + 700 = 1 000

        a) 200 + 600 b) 500 + 400

        c) 400 + 600 d) 100 + 900

        Phương pháp giải:

        Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm tương tự với các phép tính còn lại.

        Lời giải chi tiết:

        a) 200 + 600 = ?

        Nhẩm: 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm.

        200 + 600 = 800

        b) 500 + 400 = ?

        Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm.

        500 + 400 = 900

        c) 400 + 600 = ?

        Nhẩm: 4 trăm + 6 trăm = 10 trăm.

        400 + 600 = 1000

        d) 100 + 900 = ?

        Nhẩm: 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm.

        100 + 900 = 1000

        Bài 4

          Bài 4 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

          Một đàn sếu bay về phương nam tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay được 248 km. Ngày thứ hai, đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km. Hỏi ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

          Phương pháp giải:

          - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất; số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất ) và hỏi gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

          - Để tìm số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai ta lấy số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất cộng với số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Ngày thứ nhất: 248 km

          Ngày thứ hai bay nhiều hơn ngày thứ nhất: 70 km

          Ngày thứ hai: ... km ?

          Bài giải

          Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki-lô-mét là:

          248 + 70 = 318 (km)

          Đáp số: 318 km.

          LT2

            Bài 1 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

            Đặt tính rồi tính.

            548 + 312 592 + 234

            690 + 89 427 + 125

            Phương pháp giải:

            - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

            - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

            Lời giải chi tiết:

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{548}\\{312}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,860}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{592}\\{234}\end{array}}\\\hline{\,\,\,826}\end{array}\)

            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{690}\\{\,\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,779}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{427}\\{125}\end{array}}\\\hline{\,\,\,552}\end{array}\)

            Bài 2

              Bài 2 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

              Toà nhà A cao 336 m. Toà nhà B cao hơn toà nhà A là 129 m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?

              Phương pháp giải:

              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của tòa nhà A, số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A) và hỏi gì (chiều cao của tòa nhà B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

              - Để tìm chiều cao của tòa nhà B ta lấy chiều cao của tòa nhà A cộng với số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Tòa nhà A: 336 m

              Toà nhà B cao hơn toà nhà A: 129 m

              Tòa nhà B: ... m ?

              Bài giải

              Tòa nhà B cao số mét là:

              336 + 129 = 465 (m)

              Đáp số: 465 m.

              Bài 3

                Bài 3 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

                Tính.

                468 + 22 + 200 75 – 25 + 550 747 + 123 – 100

                Phương pháp giải:

                Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

                Lời giải chi tiết:

                468 + 22 + 200 = 490 + 200 = 690

                75 – 25 + 550 = 50 + 550 = 600

                747 + 123 – 100 = 870 – 100 = 770

                LT1

                  Bài 1 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

                  Tính (theo mẫu).

                  Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 3 1

                  Phương pháp giải:

                  - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

                  - Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

                  Lời giải chi tiết:

                  \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{381}\\{342}\end{array}}\\\hline{\,\,\,723}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{550}\\{192}\end{array}}\\\hline{\,\,\,742}\end{array}\)

                    Bài 1 (trang 83 SGK Toán 2 tập 2)

                    Tính:

                    Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 0 1

                    Phương pháp giải:

                    Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”. 

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 0 2

                    Bài 5

                      Bài 5 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

                      Bóng đèn sẽ sáng khi kết quả phép tính là số có cách đọc ở nguồn điện. Quan sát tranh rồi cho biết chiếc bóng đèn nào sẽ sáng.

                      Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 7 1

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện từng phép tính ghi trên các bóng đèn, sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có: 264 + 375 = 639

                      153 + 450 = 603

                      246 + 347 = 593

                      Lại có số “sáu trăm linh ba” được viết là 603.

                      Vậy chiếc bóng đèn B sẽ sáng.

                      Bài 3

                        Bài 3 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

                        Rô-bốt vẽ một bản đồ bằng 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ. Hỏi Rô-bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu?

                        Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 2 1

                        Phương pháp giải:

                        - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chấm xanh, số chấm đỏ Rô-bốt dùng để vẽ bản đồ) và hỏi gì (số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

                        - Để tìm số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả ta lấy số chấm xanh cộng với số chấm đỏ.

                        Lời giải chi tiết:

                        Tóm tắt

                        Chấm xanh: 709 chấm

                        Chấm đỏ: 289 chấm

                        Tất cả: ... chấm?

                        Bài giải

                        Rô-bốt vẽ tất cả số chấm màu là:

                        709 + 289 = 998 (chấm)

                        Đáp số: 998 chấm màu.

                        Bài 4

                          Bài 4 (trang 86 SGK Toán 2 tập 2)

                          Trong bức tranh, bác cá sấu đang mở nước chảy đầy vào các bể.

                          Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 11 1

                          Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít?

                          Phương pháp giải:

                          Quan sát tranh rồi tìm lượng nước của mỗi bể khi bể đầy, sau đó để tính tổng lượng nước của hai bể khi cả hai bể đầy nước ta lấy lượng nước của bể thứ nhất khi bể đầy nước cộng với lượng nước của bể thứ hai khi bể đầy nước.

                          Lời giải chi tiết:

                          Khi bể đầy nước thì bể (1) có 240 \(l\) nước.

                          Khi bể đầy nước thì bể (2) có 320 \(l\) nước.

                          Ta có: 240 \(l\) + 320 \(l\) = 560 \(l\)

                          Vậy: Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là 560 \(l\).

                          Bài 5

                            Bài 5 (trang 86 SGK Toán 2 tập 2)

                            Rô-bốt Tíc-tốc di chuyển theo các lệnh:

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 1

                            Từ vị trí ở ô ghi số 460:

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 2

                            a) Mẫu:

                            Nếu đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 3, tức là đi lên 1 ô sau đó sang phải 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 552.

                            b) Nếu đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 4 thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 5.

                            Nếu đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 6 thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 7.

                            c) Tổng của hai số thu được ở câu b bằng Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 8.

                            Phương pháp giải:

                            b) Đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 9 tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

                            Đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 10 tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

                            c) Để tính tổng của hai số ta lấy số thứ nhất công với số thứ hai.

                            Lời giải chi tiết:

                            b) Nếu đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 11 tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 322.

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 12

                            Nếu đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 13 tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 368.

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 14

                            c) Ta có: 322 + 368 = 690.

                            Vậy: Tổng của hai số thu được ở câu b là 690.

                            Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                            • Bài 2
                            • Bài 3
                            • LT1
                            • Bài 2
                            • Bài 3
                            • Bài 4
                            • Bài 5
                            • LT2
                            • Bài 2
                            • Bài 3
                            • Bài 4
                            • Bài 5

                            Bài 1 (trang 83 SGK Toán 2 tập 2)

                            Tính:

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 1

                            Phương pháp giải:

                            Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”. 

                            Lời giải chi tiết:

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 2

                            Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

                            Đặt tính rồi tính.

                            427 + 246 607 + 143

                            729 + 32 246 + 44

                            Phương pháp giải:

                            - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                            - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục”.

                            Lời giải chi tiết:

                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{427}\\{246}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,673}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{607}\\{143}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,750}\end{array}\)

                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{729}\\{\,\,32}\end{array}}\\\hline{\,\,\,761}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{246}\\{\,\,44}\end{array}}\\\hline{\,\,\,290}\end{array}\)

                            Bài 3 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

                            Rô-bốt vẽ một bản đồ bằng 709 chấm xanh và 289 chấm đỏ. Hỏi Rô-bốt vẽ tất cả bao nhiêu chấm màu?

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 3

                            Phương pháp giải:

                            - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số chấm xanh, số chấm đỏ Rô-bốt dùng để vẽ bản đồ) và hỏi gì (số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

                            - Để tìm số chấm màu Rô-bốt vẽ tất cả ta lấy số chấm xanh cộng với số chấm đỏ.

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            Chấm xanh: 709 chấm

                            Chấm đỏ: 289 chấm

                            Tất cả: ... chấm?

                            Bài giải

                            Rô-bốt vẽ tất cả số chấm màu là:

                            709 + 289 = 998 (chấm)

                            Đáp số: 998 chấm màu.

                            Bài 1 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

                            Tính (theo mẫu).

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 4

                            Phương pháp giải:

                            - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

                            - Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

                            Lời giải chi tiết:

                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{381}\\{342}\end{array}}\\\hline{\,\,\,723}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{550}\\{192}\end{array}}\\\hline{\,\,\,742}\end{array}\)

                            Bài 2 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

                            Đặt tính rồi tính.

                            457 + 452 326 + 29

                            762 + 184 546 + 172

                            Phương pháp giải:

                            - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                            - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

                            Lời giải chi tiết:

                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{457}\\{452}\end{array}}\\\hline{\,\,\,907}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{326}\\{\,\,29}\end{array}}\\\hline{\,\,\,355}\end{array}\)

                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{762}\\{184}\end{array}}\\\hline{\,\,\,946}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{546}\\{172}\end{array}}\\\hline{\,\,\,718}\end{array}\)

                            Bài 3 (trang 84 SGK Toán 2 tập 2)

                            Tính nhẩm (theo mẫu).

                            Mẫu:

                            • 400 + 200 = ?

                            Nhẩm: 4 trăm + 2 trăm = 6 trăm.

                            400 + 200 = 600

                            • 300 + 700 = ?

                            Nhẩm: 3 trăm + 7 trăm = 10 trăm.

                            300 + 700 = 1 000

                            a) 200 + 600 b) 500 + 400

                            c) 400 + 600 d) 100 + 900

                            Phương pháp giải:

                            Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tính nhẩm tương tự với các phép tính còn lại.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) 200 + 600 = ?

                            Nhẩm: 2 trăm + 6 trăm = 8 trăm.

                            200 + 600 = 800

                            b) 500 + 400 = ?

                            Nhẩm: 5 trăm + 4 trăm = 9 trăm.

                            500 + 400 = 900

                            c) 400 + 600 = ?

                            Nhẩm: 4 trăm + 6 trăm = 10 trăm.

                            400 + 600 = 1000

                            d) 100 + 900 = ?

                            Nhẩm: 1 trăm + 9 trăm = 10 trăm.

                            100 + 900 = 1000

                            Bài 4 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

                            Một đàn sếu bay về phương nam tránh rét. Ngày thứ nhất, đàn sếu bay được 248 km. Ngày thứ hai, đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất 70 km. Hỏi ngày thứ hai đàn sếu bay được bao nhiêu ki-lô-mét?

                            Phương pháp giải:

                            - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất; số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất ) và hỏi gì (số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                            - Để tìm số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ hai ta lấy số ki-lô-mét đàn sếu bay được trong ngày thứ nhất cộng với số ki-lô-mét ngày thứ hai đàn sếu bay được nhiều hơn ngày thứ nhất.

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            Ngày thứ nhất: 248 km

                            Ngày thứ hai bay nhiều hơn ngày thứ nhất: 70 km

                            Ngày thứ hai: ... km ?

                            Bài giải

                            Ngày thứ hai đàn sếu bay được số ki-lô-mét là:

                            248 + 70 = 318 (km)

                            Đáp số: 318 km.

                            Bài 5 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

                            Bóng đèn sẽ sáng khi kết quả phép tính là số có cách đọc ở nguồn điện. Quan sát tranh rồi cho biết chiếc bóng đèn nào sẽ sáng.

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 5

                            Phương pháp giải:

                            Thực hiện từng phép tính ghi trên các bóng đèn, sau đó tìm bóng đèn ra kết quả có cách đọc giống với cách đọc ghi trên nguồn điện.

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta có: 264 + 375 = 639

                            153 + 450 = 603

                            246 + 347 = 593

                            Lại có số “sáu trăm linh ba” được viết là 603.

                            Vậy chiếc bóng đèn B sẽ sáng.

                            Bài 1 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

                            Đặt tính rồi tính.

                            548 + 312 592 + 234

                            690 + 89 427 + 125

                            Phương pháp giải:

                            - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                            - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm với trường hợp “nhớ 1 từ cột đơn vị sang cột chục” hoặc “nhớ 1 từ cột chục sang cột trăm”.

                            Lời giải chi tiết:

                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{548}\\{312}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,860}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{592}\\{234}\end{array}}\\\hline{\,\,\,826}\end{array}\)

                            \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{690}\\{\,\,\,89}\end{array}}\\\hline{\,\,\,779}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{427}\\{125}\end{array}}\\\hline{\,\,\,552}\end{array}\)

                            Bài 2 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

                            Toà nhà A cao 336 m. Toà nhà B cao hơn toà nhà A là 129 m. Hỏi toà nhà B cao bao nhiêu mét?

                            Phương pháp giải:

                            - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (chiều cao của tòa nhà A, số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A) và hỏi gì (chiều cao của tòa nhà B), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                            - Để tìm chiều cao của tòa nhà B ta lấy chiều cao của tòa nhà A cộng với số mét toà nhà B cao hơn toà nhà A.

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            Tòa nhà A: 336 m

                            Toà nhà B cao hơn toà nhà A: 129 m

                            Tòa nhà B: ... m ?

                            Bài giải

                            Tòa nhà B cao số mét là:

                            336 + 129 = 465 (m)

                            Đáp số: 465 m.

                            Bài 3 (trang 85 SGK Toán 2 tập 2)

                            Tính.

                            468 + 22 + 200 75 – 25 + 550 747 + 123 – 100

                            Phương pháp giải:

                            Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

                            Lời giải chi tiết:

                            468 + 22 + 200 = 490 + 200 = 690

                            75 – 25 + 550 = 50 + 550 = 600

                            747 + 123 – 100 = 870 – 100 = 770

                            Bài 4 (trang 86 SGK Toán 2 tập 2)

                            Trong bức tranh, bác cá sấu đang mở nước chảy đầy vào các bể.

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 6

                            Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là bao nhiêu lít?

                            Phương pháp giải:

                            Quan sát tranh rồi tìm lượng nước của mỗi bể khi bể đầy, sau đó để tính tổng lượng nước của hai bể khi cả hai bể đầy nước ta lấy lượng nước của bể thứ nhất khi bể đầy nước cộng với lượng nước của bể thứ hai khi bể đầy nước.

                            Lời giải chi tiết:

                            Khi bể đầy nước thì bể (1) có 240 \(l\) nước.

                            Khi bể đầy nước thì bể (2) có 320 \(l\) nước.

                            Ta có: 240 \(l\) + 320 \(l\) = 560 \(l\)

                            Vậy: Sau khi cả hai bể đầy nước, tổng lượng nước trong hai bể là 560 \(l\).

                            Bài 5 (trang 86 SGK Toán 2 tập 2)

                            Rô-bốt Tíc-tốc di chuyển theo các lệnh:

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 7

                            Từ vị trí ở ô ghi số 460:

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 8

                            a) Mẫu:

                            Nếu đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 9, tức là đi lên 1 ô sau đó sang phải 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 552.

                            b) Nếu đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 10 thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 11.

                            Nếu đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 13.

                            c) Tổng của hai số thu được ở câu b bằng Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 14.

                            Phương pháp giải:

                            b) Đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 15 tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

                            Đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 16 tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, từ đó tìm được ô mà Tíc-tốc sẽ đến.

                            c) Để tính tổng của hai số ta lấy số thứ nhất công với số thứ hai.

                            Lời giải chi tiết:

                            b) Nếu đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 17 tức là sáng trái 1 ô sau đó đi lên 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 322.

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 18

                            Nếu đi theo lệnh Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 19 tức là đi lên 1 ô rồi sang phải 1 ô sau đó đi xuống 1 ô, thì Tíc-tốc sẽ đến ô ghi số 368.

                            Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 20

                            c) Ta có: 322 + 368 = 690.

                            Vậy: Tổng của hai số thu được ở câu b là 690.

                            Bạn đang theo dõi nội dung Bài 60. Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 thuộc chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán học. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                            Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                            Facebook: MÔN TOÁN
                            Email: montoanmath@gmail.com

                            Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000

                            Phép cộng có nhớ là một kỹ năng toán học quan trọng mà học sinh cần nắm vững ở giai đoạn tiểu học. Bài học này sẽ tập trung vào việc giúp học sinh hiểu rõ và thành thạo phép cộng có nhớ với các số trong phạm vi 1000.

                            I. Ôn tập kiến thức cũ

                            Trước khi đi vào bài học mới, chúng ta hãy cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép cộng:

                            • Phép cộng là gì? Phép cộng là phép toán dùng để kết hợp hai hay nhiều số lại với nhau để tạo thành một số mới lớn hơn.
                            • Các bộ phận của phép cộng? Phép cộng có hai bộ phận chính là số hạng và tổng.
                            • Ví dụ: 3 + 5 = 8 (3 và 5 là số hạng, 8 là tổng)

                            II. Giới thiệu phép cộng có nhớ

                            Khi thực hiện phép cộng, nếu tổng của hai chữ số ở cùng một hàng lớn hơn 9, ta cần thực hiện phép “nhớ”. Phép “nhớ” là việc chuyển 1 đơn vị từ hàng đơn vị sang hàng chục, từ hàng chục sang hàng trăm, và cứ tiếp tục như vậy.

                            III. Phương pháp thực hiện phép cộng có nhớ

                            Để thực hiện phép cộng có nhớ một cách chính xác, các em cần thực hiện theo các bước sau:

                            1. Bước 1: Viết hai số cần cộng thẳng hàng theo giá trị vị trí của chúng (hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm).
                            2. Bước 2: Cộng các chữ số ở hàng đơn vị trước. Nếu tổng lớn hơn 9, hãy viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống dưới hàng đơn vị và “nhớ” 1 lên hàng chục.
                            3. Bước 3: Cộng các chữ số ở hàng chục, cộng thêm số “nhớ” (nếu có). Nếu tổng lớn hơn 9, hãy viết chữ số hàng đơn vị của tổng xuống dưới hàng chục và “nhớ” 1 lên hàng trăm.
                            4. Bước 4: Tiếp tục thực hiện tương tự với các hàng còn lại.

                            IV. Ví dụ minh họa

                            Hãy cùng xem xét ví dụ sau:

                            345 + 287 = ?

                            Giải:

                            Hàng đơn vịHàng chụcHàng trăm
                            5 + 7 = 12. Viết 2, nhớ 14 + 8 + 1 (nhớ) = 13. Viết 3, nhớ 13 + 2 + 1 (nhớ) = 6
                            Vậy, 345 + 287 = 632

                            V. Bài tập luyện tập

                            Để củng cố kiến thức vừa học, các em hãy thực hiện các bài tập sau:

                            • 123 + 456 = ?
                            • 567 + 321 = ?
                            • 890 + 101 = ?
                            • 234 + 567 = ?
                            • 678 + 211 = ?

                            VI. Mở rộng và nâng cao

                            Các em có thể áp dụng kiến thức về phép cộng có nhớ để giải quyết các bài toán thực tế trong cuộc sống hàng ngày, ví dụ như tính tổng số tiền mua hàng, tính tổng số lượng đồ vật, v.v.

                            VII. Kết luận

                            Bài học Bài 60: Phép cộng (có nhớ) trong phạm vi 1000 đã giúp các em hiểu rõ hơn về phép cộng có nhớ và cách thực hiện nó một cách chính xác. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức này nhé!