1. Môn Toán
  2. Bài 24. Luyện tập chung

Bài 24. Luyện tập chung

Bài 24. Luyện tập chung - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 24. Luyện tập chung là một phần quan trọng trong chương trình học Toán, giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài tập luyện tập đa dạng, được thiết kế khoa học để đáp ứng nhu cầu học tập của mọi đối tượng học sinh.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn tự tin giải quyết mọi bài toán.

Giải Bài 24. Luyện tập chung trang 94, 95 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Đặt tính rồi tính: 34 – 7, ...

LT1

    Bài 1 (trang SGK Toán 2 tập 1)

    Đặt tính rồi tính.

    34 – 7 45 – 8

    60 – 12 51 – 19

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{34}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,37}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{12}\end{array}}\\\hline{\,\,\,48}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{51}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,32}\end{array}\)

    LT2

      Bài 1 (trang SGK Toán 2 tập 1)

      Tính.

      25 + 65 – 30 90 – 40 – 26

      Phương pháp giải:

      Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

      Lời giải chi tiết:

      25 + 65 – 30 = 90 – 30 = 60.

      90 – 40 – 26 = 50 – 26 = 24.

      Bài 5

        Ghép hai trong ba thẻ số bên được các số có hai chữ số. Số bé nhất trong các số đó là số nào? Số lớn nhất trong các số đó là số nào?

        Bài 24. Luyện tập chung 4 1

        Phương pháp giải:

        - Tìm các số có hai chữ số ghép được từ ba thẻ số đã cho.

        - So sánh các số để tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số đó.

        Lời giải chi tiết:

        Ghép hai trong ba thẻ số đã cho ta được các số có hai chữ số là 33; 38 và 83.

        Mà: 33 < 38 < 83.

        Vậy số bé nhất trong các số đó là 33. Số lớn nhất trong các số đó là 83.

        Bài 2

          Tìm số thích hợp.

          Bài 24. Luyện tập chung 1 1

          Phương pháp giải:

          Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên lần lượt từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có: 88 + 4 = 92

          92 – 7 = 85

          85 – 26 = 59.

          Vậy ta có kết quả như sau:

          Bài 24. Luyện tập chung 1 2

          Bài 4

            Tìm chữ số thích hợp.

            Bài 24. Luyện tập chung 8 1

            Phương pháp giải:

            - Thực hiện tính kết quả phép tính ở vế trái.

            - Dưạ vào kết quả để tìm chữ số cần điền vào dấu “?”.

            Lời giải chi tiết:

            a) Ta có: 60 – 9 = 51.

            Khi đó ta có: 51 > 5 Bài 24. Luyện tập chung 8 2.

            Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu “?” là 0.

            b) Ta có: 42 – 4 = 38.

            Khi đó ta có: 38 < 3 Bài 24. Luyện tập chung 8 3.

            Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu “?” là 9.

            Bài 2

              Chú ong bay về tổ theo đường hình sợi dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên.

              Bài 24. Luyện tập chung 6 1

              Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp.

              Phương pháp giải:

              Xác định số trên các bông hoa, sau đó tính tổng các số đó.

              Lời giải chi tiết:

              Các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là 5; 61 và 8.

              Tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là:

              5 + 61 + 8 = 74

              Đáp số: 74.

              Bài 4

                Chọn câu trả lời đúng.

                Bài 24. Luyện tập chung 3 1

                Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt?

                A. 32 – 17 B. 62 – 42 C. 51 – 33

                Phương pháp giải:

                - Thực hiện tính các phép tính ở các đáp án A, B, C.

                - So sánh kết quả tìm được với 15 và 20 và dùng gợi ý về số nhãn vở của Rô-bốt “nhiều hơn của Nam nhưng ít hơn của Mai” để tìm phép tính chỉ số nhãn vở của Rô-bốt.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: 32 – 17 = 15 ;

                62 – 42 = 20 ; 51 – 33 = 18.

                Mà: 15 < 18 < 20 nên số nhãn vở của Rô-bốt là 18 cái.

                Vậy số nhãn vở của Rô-bốt là kết quả của phép tính 51 – 33.

                Chọn C.

                Bài 3

                  Anh Khoai đốn được hai cây tre. Cây thứ nhất có 43 đốt, cây thứ hai có 50 đốt. Hỏi hai cây tre có tất cả bao nhiêu đốt tre?

                  Bài 24. Luyện tập chung 7 1

                  Phương pháp giải:

                  - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số đốt tre của cây tre thứ nhất, số đốt tre của cây tre thứ hai) và hỏi gì (số đốt tre của cả hai cây tre), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                  - Để tìm số đốt tre của cả hai cây tre ta lấy số đốt tre của cây tre thứ nhất cộng với số đốt tre của cây tre thứ hai.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  Cây thứ nhất: 43 đốt tre

                  Cây thứ hai: 50 đốt tre

                  Cả hai cây: ... đốt tre?

                  Bài giải

                  Hai cây tre có tất cả số đốt tre là:

                  43 + 50 = 93 (đốt tre)

                  Đáp số: 93 đốt tre.

                  Bài 3

                    Cầu thang lên nhà sóc có tất cả 32 bậc thang. Sóc đã leo được 9 bậc thang. Hỏi sóc cần leo thêm bao nhiêu bậc thang nữa để vào nhà?

                    Bài 24. Luyện tập chung 2 1

                    Phương pháp giải:

                    - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bậc thang có tất cả, số bậc thang sóc đã leo được) và hỏi gì (số bậc thang sóc cần leo thêm để vào nhà ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                    - Để tìm số bậc thang sóc cần leo thêm để vào nhà ta lấy số bậc thang có tất cả trừ đi số bậc thang sóc đã leo được.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Có: 32 bậc thang

                    Đã leo: 9 bậc thang

                    Cần leo thêm: ... bậc thang?

                    Bài giải

                    Sóc cần leo thêm số bậc thang nữa để vào nhà là:

                    32 – 9 = 23 (bậc thang)

                    Đáp số: 23 bậc thang.

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • LT1
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • Bài 5
                    • LT2
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4

                    Bài 1 (trang SGK Toán 2 tập 1)

                    Đặt tính rồi tính.

                    34 – 7 45 – 8

                    60 – 12 51 – 19

                    Phương pháp giải:

                    - Đặt tính : Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                    - Tính : Trừ lần lượt từ phải sang trái.

                    Lời giải chi tiết:

                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{34}\\{\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,27}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{45}\\{\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,37}\end{array}\)

                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{60}\\{12}\end{array}}\\\hline{\,\,\,48}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{51}\\{19}\end{array}}\\\hline{\,\,\,32}\end{array}\)

                    Tìm số thích hợp.

                    Bài 24. Luyện tập chung 1

                    Phương pháp giải:

                    Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên lần lượt từ trái sang phải.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có: 88 + 4 = 92

                    92 – 7 = 85

                    85 – 26 = 59.

                    Vậy ta có kết quả như sau:

                    Bài 24. Luyện tập chung 2

                    Cầu thang lên nhà sóc có tất cả 32 bậc thang. Sóc đã leo được 9 bậc thang. Hỏi sóc cần leo thêm bao nhiêu bậc thang nữa để vào nhà?

                    Bài 24. Luyện tập chung 3

                    Phương pháp giải:

                    - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bậc thang có tất cả, số bậc thang sóc đã leo được) và hỏi gì (số bậc thang sóc cần leo thêm để vào nhà ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                    - Để tìm số bậc thang sóc cần leo thêm để vào nhà ta lấy số bậc thang có tất cả trừ đi số bậc thang sóc đã leo được.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Có: 32 bậc thang

                    Đã leo: 9 bậc thang

                    Cần leo thêm: ... bậc thang?

                    Bài giải

                    Sóc cần leo thêm số bậc thang nữa để vào nhà là:

                    32 – 9 = 23 (bậc thang)

                    Đáp số: 23 bậc thang.

                    Chọn câu trả lời đúng.

                    Bài 24. Luyện tập chung 4

                    Kết quả của phép tính nào sau đây là số nhãn vở của Rô-bốt?

                    A. 32 – 17 B. 62 – 42 C. 51 – 33

                    Phương pháp giải:

                    - Thực hiện tính các phép tính ở các đáp án A, B, C.

                    - So sánh kết quả tìm được với 15 và 20 và dùng gợi ý về số nhãn vở của Rô-bốt “nhiều hơn của Nam nhưng ít hơn của Mai” để tìm phép tính chỉ số nhãn vở của Rô-bốt.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có: 32 – 17 = 15 ;

                    62 – 42 = 20 ; 51 – 33 = 18.

                    Mà: 15 < 18 < 20 nên số nhãn vở của Rô-bốt là 18 cái.

                    Vậy số nhãn vở của Rô-bốt là kết quả của phép tính 51 – 33.

                    Chọn C.

                    Ghép hai trong ba thẻ số bên được các số có hai chữ số. Số bé nhất trong các số đó là số nào? Số lớn nhất trong các số đó là số nào?

                    Bài 24. Luyện tập chung 5

                    Phương pháp giải:

                    - Tìm các số có hai chữ số ghép được từ ba thẻ số đã cho.

                    - So sánh các số để tìm số bé nhất, số lớn nhất trong các số đó.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ghép hai trong ba thẻ số đã cho ta được các số có hai chữ số là 33; 38 và 83.

                    Mà: 33 < 38 < 83.

                    Vậy số bé nhất trong các số đó là 33. Số lớn nhất trong các số đó là 83.

                    Bài 1 (trang SGK Toán 2 tập 1)

                    Tính.

                    25 + 65 – 30 90 – 40 – 26

                    Phương pháp giải:

                    Thực hiện các phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

                    Lời giải chi tiết:

                    25 + 65 – 30 = 90 – 30 = 60.

                    90 – 40 – 26 = 50 – 26 = 24.

                    Chú ong bay về tổ theo đường hình sợi dây dưới đây, xuất phát từ mũi tên.

                    Bài 24. Luyện tập chung 6

                    Tính tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp.

                    Phương pháp giải:

                    Xác định số trên các bông hoa, sau đó tính tổng các số đó.

                    Lời giải chi tiết:

                    Các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là 5; 61 và 8.

                    Tổng các số trên ba bông hoa mà chú ong đã gặp là:

                    5 + 61 + 8 = 74

                    Đáp số: 74.

                    Anh Khoai đốn được hai cây tre. Cây thứ nhất có 43 đốt, cây thứ hai có 50 đốt. Hỏi hai cây tre có tất cả bao nhiêu đốt tre?

                    Bài 24. Luyện tập chung 7

                    Phương pháp giải:

                    - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số đốt tre của cây tre thứ nhất, số đốt tre của cây tre thứ hai) và hỏi gì (số đốt tre của cả hai cây tre), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                    - Để tìm số đốt tre của cả hai cây tre ta lấy số đốt tre của cây tre thứ nhất cộng với số đốt tre của cây tre thứ hai.

                    Lời giải chi tiết:

                    Tóm tắt

                    Cây thứ nhất: 43 đốt tre

                    Cây thứ hai: 50 đốt tre

                    Cả hai cây: ... đốt tre?

                    Bài giải

                    Hai cây tre có tất cả số đốt tre là:

                    43 + 50 = 93 (đốt tre)

                    Đáp số: 93 đốt tre.

                    Tìm chữ số thích hợp.

                    Bài 24. Luyện tập chung 8

                    Phương pháp giải:

                    - Thực hiện tính kết quả phép tính ở vế trái.

                    - Dưạ vào kết quả để tìm chữ số cần điền vào dấu “?”.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Ta có: 60 – 9 = 51.

                    Khi đó ta có: 51 > 5 Bài 24. Luyện tập chung 9.

                    Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu “?” là 0.

                    b) Ta có: 42 – 4 = 38.

                    Khi đó ta có: 38 < 3 Bài 24. Luyện tập chung 10.

                    Do đó chữ số thích hợp điền vào dấu “?” là 9.

                    Bạn đang theo dõi nội dung Bài 24. Luyện tập chung thuộc chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                    Facebook: MÔN TOÁN
                    Email: montoanmath@gmail.com

                    Bài 24. Luyện tập chung: Tổng quan và tầm quan trọng

                    Bài 24. Luyện tập chung thường xuất hiện ở cuối mỗi chương hoặc một nhóm các chương trong sách giáo khoa Toán. Mục đích chính của bài tập này là giúp học sinh ôn lại và vận dụng toàn bộ kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tổng hợp. Việc nắm vững nội dung bài 24 là vô cùng quan trọng, không chỉ để đạt điểm cao trong các bài kiểm tra mà còn là nền tảng vững chắc cho việc học các kiến thức nâng cao hơn.

                    Nội dung chính của Bài 24. Luyện tập chung (tùy theo lớp)

                    Nội dung cụ thể của Bài 24. Luyện tập chung sẽ khác nhau tùy theo từng lớp. Dưới đây là một số ví dụ về nội dung thường gặp:

                    Toán lớp 6

                    • Các phép tính với số tự nhiên, số nguyên.
                    • Chia hết, ước, bội.
                    • Phân số, so sánh phân số.
                    • Tỉ số, tỉ lệ.

                    Toán lớp 7

                    • Số hữu tỉ, số thực.
                    • Các phép tính với số hữu tỉ, số thực.
                    • Biểu thức đại số.
                    • Phương trình bậc nhất một ẩn.

                    Toán lớp 8

                    • Đa thức, phân thức đại số.
                    • Các phép toán với đa thức, phân thức.
                    • Phương trình bậc nhất một ẩn.
                    • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

                    Toán lớp 9

                    • Hàm số bậc nhất.
                    • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
                    • Phương trình bậc hai một ẩn.
                    • Hình học: Tam giác đồng dạng, đường tròn.

                    Phương pháp giải bài tập trong Bài 24. Luyện tập chung

                    Để giải tốt các bài tập trong Bài 24. Luyện tập chung, học sinh cần:

                    1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức đã học.
                    2. Phân tích đề bài: Xác định đúng yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
                    3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết bài toán.
                    4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được là hợp lý và phù hợp với điều kiện của đề bài.

                    Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 24. Luyện tập chung

                    Bài 24. Luyện tập chung thường bao gồm các dạng bài tập sau:

                    • Bài tập tính toán: Yêu cầu thực hiện các phép tính với số, biểu thức đại số.
                    • Bài tập chứng minh: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức, một tính chất hoặc một định lý.
                    • Bài tập giải phương trình: Yêu cầu tìm nghiệm của phương trình.
                    • Bài tập giải toán thực tế: Yêu cầu vận dụng kiến thức đã học để giải quyết các bài toán liên quan đến thực tế cuộc sống.

                    Luyện tập Bài 24. Luyện tập chung hiệu quả tại montoan.com.vn

                    montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học tập trực tuyến toàn diện, giúp học sinh luyện tập Bài 24. Luyện tập chung một cách hiệu quả:

                    • Bài tập đa dạng: Chúng tôi cung cấp một kho bài tập phong phú, bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
                    • Giải chi tiết: Mỗi bài tập đều có lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải.
                    • Luyện tập theo cấp độ: Học sinh có thể lựa chọn bài tập theo cấp độ phù hợp với trình độ của mình.
                    • Theo dõi tiến độ: Hệ thống sẽ theo dõi tiến độ học tập của học sinh, giúp học sinh đánh giá được khả năng của mình.

                    Ví dụ minh họa (Toán lớp 7)

                    Bài tập: Giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

                    Lời giải:

                    1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
                    2. Rút gọn: 2x = 6
                    3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

                    Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 3

                    Lời khuyên

                    Để học tốt môn Toán, đặc biệt là các bài tập luyện tập chung, học sinh cần dành thời gian ôn tập kiến thức thường xuyên, làm bài tập đầy đủ và tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc các em học tập tốt!