1. Môn Toán
  2. Bài 8: Bảng cộng (qua 10)

Bài 8: Bảng cộng (qua 10)

Bài 8: Bảng cộng (qua 10) - Nền tảng Toán học vững chắc cho bé

Bài 8: Bảng cộng (qua 10) là một bước quan trọng trong quá trình học toán lớp 1 của bé. Bài học này giúp bé làm quen và nắm vững các phép cộng đơn giản trong phạm vi 10, đặt nền móng cho các phép tính phức tạp hơn sau này.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp một phương pháp học toán online trực quan, sinh động và hiệu quả, giúp bé dễ dàng tiếp thu kiến thức và yêu thích môn học.

Giải Bài 8: Bảng cộng (qua 10) trang 33, 34, 35 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tính nhẩm 9 + 5, 8 + 3, ...

    Bài 1 (trang 33 SGK Toán 2 tập 1)

    Tính nhẩm

    9 + 5 8 + 3 7 + 7

    6 + 6 7 + 6 9 + 4

    Phương pháp giải:

    Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng cộng (qua 10) đã học.

    Lời giải chi tiết:

    9 + 5 = 14 8 + 3 = 11 7 + 7 = 14

    6 + 6 = 12 7 + 6 = 13 9 + 4 = 13

    Bài 4

      Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm:

      Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 6 1

      Phương pháp giải:

      Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 6 2

      LT

        Bài 1 (trang 34 SGK Toán 2 tập 1)

        Tìm số thích hợp.

        Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 3 1

        Phương pháp giải:

        - Áp dụng: số hạng + số hạng = tổng.

        - Tính nhẩm kết quả các phép cộng dựa vào bảng cộng (qua 10).

        Lời giải chi tiết:

        Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 3 2

        Bài 2

          Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 4 1

          Phương pháp giải:

          Tính nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          a) 8 + 6= 14 ; 14 – 4 = 10.

          b) 5 + 9 = 14; 14 + 4 =18; 18 – 8 = 10.

          Vậy ta có kết quả như sau:

          Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 4 2

          Bài 3

            Tìm tổ ong cho gấu.

            Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 5 1

            Phương pháp giải:

            Tính nhẩm kết quả phép cộng trên mỗi chú gấu rồi nối với tổ ong tương ứng.

            Lời giải chi tiết:

            Ta có: 9 + 4 = 13 ; 8 + 7 = 15.

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 5 2

            Bài 3

              a) Những đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

              b) Trong bốn đèn lồng màu đỏ, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?

              Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 2 1

              Phương pháp giải:

              - Tính nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi đèn lồng rồi tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

              - So sánh kết quả ở các đèn lồng màu đỏ, từ đó tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.

              Lời giải chi tiết:

              a) Ta có:

              7 + 5 = 12 ; 9 + 5 = 14 ; 4 + 8 = 12 ;

              6 + 5 = 11 ; 9 + 3 = 12 ; 8 + 7 = 15 .

              Mà: 12 = 12 = 12.

              Vậy các đèn lồng ghi 7 + 5, 4 + 8, 9 + 3 có kết quả bằng nhau.

              b) Các phép tính ở đèn lồng màu đỏ là: 7 + 5 ; 4 + 8 ; 6 + 5 ; 8 + 7.

              Dựa vào câu a ta có:

              7 + 5 = 12; 4 + 8 = 12;

              6 + 5 = 11; 8 + 7 = 15.

              So sánh các số ta có: 11 < 12 < 15.

              Vậy đèn lồng ghi ghép tính 8 + 7 có kết quả lớn nhất; đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất.

              Bài 2

                Tìm cá cho mèo.

                Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 1 1

                Phương pháp giải:

                Tính mỗi phép tính ở mèo rồi tìm xem kết quả phép tính đó trùng với số nào ở cá rồi nối mèo với cá tương ứng.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có: 9 + 3 = 12 ; 8 + 9 = 17.

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 1 2

                Bài 5

                  Trong ca-bin thứ nhất có 7 người, trong ca-bin thứ hai có 8 người. Hỏi trong hai ca-bin có tất cả bao nhiêu người?

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 7 1

                  Phương pháp giải:

                  - Đọc kĩ đề bài để xác định số người trong ca-bin thứ nhất và số người trong ca-bin thứ hai, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                  - Để tìm số người có trong hai ca-bin ta lấy số người trong ca-bin thứ nhất cộng với số người trong ca-bin thứ hai.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  Ca-bin thứ nhất: 7 người

                  Ca-bin thứ hai : 8 người

                  Hai ca-bin : ... người?

                  Cách giải

                  Trong hai ca-bin có tất cả số người là:

                  7 + 8 = 15 (người)

                  Đáp số: 15 người.

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • LT
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • Bài 5

                  Bài 1 (trang 33 SGK Toán 2 tập 1)

                  Tính nhẩm

                  9 + 5 8 + 3 7 + 7

                  6 + 6 7 + 6 9 + 4

                  Phương pháp giải:

                  Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng cộng (qua 10) đã học.

                  Lời giải chi tiết:

                  9 + 5 = 14 8 + 3 = 11 7 + 7 = 14

                  6 + 6 = 12 7 + 6 = 13 9 + 4 = 13

                  Tìm cá cho mèo.

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 1

                  Phương pháp giải:

                  Tính mỗi phép tính ở mèo rồi tìm xem kết quả phép tính đó trùng với số nào ở cá rồi nối mèo với cá tương ứng.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có: 9 + 3 = 12 ; 8 + 9 = 17.

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 2

                  a) Những đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bằng nhau?

                  b) Trong bốn đèn lồng màu đỏ, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả lớn nhất, đèn lồng nào ghi phép tính có kết quả bé nhất?

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 3

                  Phương pháp giải:

                  - Tính nhẩm kết quả các phép tính ở mỗi đèn lồng rồi tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

                  - So sánh kết quả ở các đèn lồng màu đỏ, từ đó tìm số lớn nhất, số bé nhất trong các số đó.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Ta có:

                  7 + 5 = 12 ; 9 + 5 = 14 ; 4 + 8 = 12 ;

                  6 + 5 = 11 ; 9 + 3 = 12 ; 8 + 7 = 15 .

                  Mà: 12 = 12 = 12.

                  Vậy các đèn lồng ghi 7 + 5, 4 + 8, 9 + 3 có kết quả bằng nhau.

                  b) Các phép tính ở đèn lồng màu đỏ là: 7 + 5 ; 4 + 8 ; 6 + 5 ; 8 + 7.

                  Dựa vào câu a ta có:

                  7 + 5 = 12; 4 + 8 = 12;

                  6 + 5 = 11; 8 + 7 = 15.

                  So sánh các số ta có: 11 < 12 < 15.

                  Vậy đèn lồng ghi ghép tính 8 + 7 có kết quả lớn nhất; đèn lồng ghi phép tính 6 + 5 có kết quả bé nhất.

                  Bài 1 (trang 34 SGK Toán 2 tập 1)

                  Tìm số thích hợp.

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 4

                  Phương pháp giải:

                  - Áp dụng: số hạng + số hạng = tổng.

                  - Tính nhẩm kết quả các phép cộng dựa vào bảng cộng (qua 10).

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 5

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 6

                  Phương pháp giải:

                  Tính nhẩm kết quả từng phép tính theo thứ tự từ trái sang phải.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có:

                  a) 8 + 6= 14 ; 14 – 4 = 10.

                  b) 5 + 9 = 14; 14 + 4 =18; 18 – 8 = 10.

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 7

                  Tìm tổ ong cho gấu.

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 8

                  Phương pháp giải:

                  Tính nhẩm kết quả phép cộng trên mỗi chú gấu rồi nối với tổ ong tương ứng.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có: 9 + 4 = 13 ; 8 + 7 = 15.

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 9

                  Điền dấu thích hợp (>, <, =) vào chỗ chấm:

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 10

                  Phương pháp giải:

                  Tính nhẩm kết quả các phép tính ở hai vế rồi so sánh kết quả với nhau.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 11

                  Trong ca-bin thứ nhất có 7 người, trong ca-bin thứ hai có 8 người. Hỏi trong hai ca-bin có tất cả bao nhiêu người?

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) 12

                  Phương pháp giải:

                  - Đọc kĩ đề bài để xác định số người trong ca-bin thứ nhất và số người trong ca-bin thứ hai, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                  - Để tìm số người có trong hai ca-bin ta lấy số người trong ca-bin thứ nhất cộng với số người trong ca-bin thứ hai.

                  Lời giải chi tiết:

                  Tóm tắt

                  Ca-bin thứ nhất: 7 người

                  Ca-bin thứ hai : 8 người

                  Hai ca-bin : ... người?

                  Cách giải

                  Trong hai ca-bin có tất cả số người là:

                  7 + 8 = 15 (người)

                  Đáp số: 15 người.

                  Bạn đang theo dõi nội dung Bài 8: Bảng cộng (qua 10) thuộc chuyên mục Lý thuyết Toán lớp 2 trên nền tảng đề thi toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) - Tổng quan

                  Bài 8 trong chương trình toán lớp 1 tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững bảng cộng trong phạm vi 10. Đây là một kỹ năng cơ bản và vô cùng quan trọng, là nền tảng cho các phép tính toán học phức tạp hơn trong tương lai. Việc hiểu và thuộc bảng cộng không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn phát triển tư duy logic và khả năng tính toán nhanh nhạy.

                  Tại sao việc học bảng cộng qua 10 lại quan trọng?

                  • Nền tảng cho các phép tính khác: Bảng cộng là cơ sở để học các phép trừ, nhân, chia.
                  • Phát triển tư duy logic: Việc hiểu cách cộng số giúp trẻ phát triển khả năng suy luận và giải quyết vấn đề.
                  • Ứng dụng thực tế: Phép cộng được sử dụng hàng ngày trong nhiều tình huống khác nhau.
                  • Tăng tốc độ tính toán: Thuộc bảng cộng giúp trẻ tính toán nhanh hơn và chính xác hơn.

                  Phương pháp học bảng cộng qua 10 hiệu quả

                  Có nhiều phương pháp khác nhau để giúp trẻ học bảng cộng qua 10. Dưới đây là một số phương pháp hiệu quả:

                  1. Sử dụng đồ vật trực quan: Sử dụng các vật dụng quen thuộc như kẹo, bút chì, đồ chơi để minh họa phép cộng. Ví dụ: 2 cái kẹo + 3 cái kẹo = 5 cái kẹo.
                  2. Vẽ hình ảnh: Vẽ hình ảnh để biểu diễn phép cộng. Ví dụ: Vẽ 4 quả táo + 2 quả táo = 6 quả táo.
                  3. Học qua trò chơi: Sử dụng các trò chơi toán học để giúp trẻ học bảng cộng một cách vui vẻ và thú vị.
                  4. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên là chìa khóa để trẻ nhớ lâu và sử dụng thành thạo bảng cộng.
                  5. Sử dụng bảng cộng: Cho trẻ làm quen với bảng cộng và khuyến khích trẻ tự tìm ra kết quả của các phép cộng.

                  Các bài tập thực hành bảng cộng qua 10

                  Dưới đây là một số bài tập thực hành bảng cộng qua 10:

                  Phép cộngKết quả
                  1 + 23
                  3 + 47
                  5 + 510
                  2 + 79
                  6 + 39

                  Mẹo ghi nhớ bảng cộng qua 10

                  • Chia nhỏ bảng cộng: Thay vì học toàn bộ bảng cộng cùng một lúc, hãy chia nhỏ thành các phần nhỏ hơn. Ví dụ: Học các phép cộng với 1, sau đó học các phép cộng với 2, v.v.
                  • Sử dụng các bài hát hoặc câu vè: Có rất nhiều bài hát và câu vè về bảng cộng có thể giúp trẻ dễ dàng ghi nhớ.
                  • Liên kết với các tình huống thực tế: Liên kết các phép cộng với các tình huống thực tế để giúp trẻ hiểu rõ hơn về ứng dụng của chúng.
                  • Kiên nhẫn và động viên: Hãy kiên nhẫn và động viên trẻ trong quá trình học tập.

                  Học toán lớp 1 online tại montoan.com.vn

                  montoan.com.vn cung cấp các bài học toán lớp 1 online được thiết kế sinh động, hấp dẫn và dễ hiểu. Các bài học được xây dựng dựa trên chương trình chuẩn của Bộ Giáo dục và Đào tạo, giúp học sinh nắm vững kiến thức và phát triển toàn diện. Chúng tôi sử dụng các phương pháp giảng dạy hiện đại, kết hợp với các trò chơi và bài tập thực hành, để tạo ra một môi trường học tập thú vị và hiệu quả.

                  Kết luận

                  Bài 8: Bảng cộng (qua 10) là một bài học quan trọng trong chương trình toán lớp 1. Việc nắm vững bảng cộng không chỉ giúp học sinh giải quyết các bài toán đơn giản mà còn phát triển tư duy logic và khả năng tính toán nhanh nhạy. Hãy giúp bé học bảng cộng một cách vui vẻ và hiệu quả bằng cách sử dụng các phương pháp học tập phù hợp và luyện tập thường xuyên.