1. Môn Toán
  2. Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20

Chào mừng các em học sinh đến với bài học toán lớp 1 - Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về cách thực hiện phép cộng khi kết quả lớn hơn 10, đồng thời rèn luyện kỹ năng tính toán nhanh và chính xác.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi luôn cố gắng mang đến những bài học toán online thú vị và dễ hiểu nhất cho các em. Hãy cùng bắt đầu nhé!

Giải Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 trang 26, 27, 28, 29, 30, 31, 32 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. a) Tính 9 + 6; b) Tính 8 + 6.

Bài 3

    Tính:

    9 + 5 + 3 6 + 3 + 4 10 – 2 + 5

    Phương pháp giải:

    Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

    Lời giải chi tiết:

    9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17

    6 + 3 + 4 = 9 + 4 = 13

    10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 13

    Bài 4

      Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11?

      Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 19 1

      Phương pháp giải:

      Quan sát số chấm ở mặt trên của xúc xắc, tính nhẩm rồi tìm ra hai xúc xắc có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.

      Lời giải chi tiết:

      Xúc xắc A có 6 chấm ở mặt trên.

      Xúc xắc B có 4 chấm ở mặt trên.

      Xúc xắc C có 5 chấm ở mặt trên.

      Xúc xắc D có 3 chấm ở mặt trên.

      Mà: 6 + 5 = 11.

      Vậy xúc xắc A và xúc xắc C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.

      LT4

        Bài 1 (trang 32 SGK Toán 2 tập 1)

        Tìm số thích hợp.

        Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 16 1

        Phương pháp giải:

        - Áp dụng: Số hạng + số hạng = tổng.

        - Tính nhẩm các phép tính bằng cách đếm tiếp hoặc tách số.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 16 2

        Bài 4

          Tìm số thích hợp.

          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 10 1

          Phương pháp giải:

          Học sinh tự hoàn thiện bảng “8 cộng với một số” bằng cách tách số như đã làm ở bài tập bên trên.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 10 2

          Bài 3

            Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 9 1

            Phương pháp giải:

            a) Tách số 7 = 2 + 5, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.

            b) Tách số 5 = 2 + 3, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.

            c) Tách số 8 = 2 + 6, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 6.

            b) Tách số 5 = 4 + 1, lấy 6 + 4 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 1.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 9 2

            Bài 2

              a) Tìm số thích hợp.

              Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 8 1

              b) Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy tìm số que tính ở nhóm 2 trong bảng sau:

              Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 8 2

              Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 8 3

              Phương pháp giải:

              a) Học sinh tự hoàn thiện bảng “7 cộng với một số” bằng cách tách số như đã làm ở bài tập bên trên.

              b) Tách 14 thành tổng của hai số dựa vào các phép tính đã học.

              Lời giải chi tiết:

              a)

              Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 8 4

              b)

              Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 8 5

                Bài 1 (trang 27 SGK Toán 2 tập 1)

                a) Tính 9 + 6.

                Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 0 1

                b) Tính 8 + 6.

                Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 0 2

                Phương pháp giải:

                a) Tách số 6 = 1 + 5, lấy 9 + 1 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.

                b) Tách số 6 = 2 + 4, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 4.

                Lời giải chi tiết:

                a)

                Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 0 3

                b)

                Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 0 4

                Bài 4

                  Tìm cá cho mèo.

                  Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 5 1

                  Phương pháp giải:

                  Tính kết quả phép tính ở mỗi con mèo, từ đó tìm được cá tương ứng của mỗi con mèo.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có: 9 + 2 = 11; 9 + 6 = 15; 9 + 3 = 12.

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 5 2

                  Bài 5

                    Tìm số thích hợp.

                    Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 6 1

                    Phương pháp giải:

                    Xác định số con cò đang có trên ruộng và số cò mới đến thêm, sau đó viết phép cộng chỉ số con có tất cả.

                    Lời giải chi tiết:

                    Quan sát tranh ta thấy có 9 con cò trên ruộng và có 4 con cò đến thêm.

                    Số con cò có tất cả là :

                    9 + 4 = 13 (con)

                    Bài 3

                      Tìm hai phép tính có cùng kết quả.

                      Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 14 1

                      Phương pháp giải:

                      Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tìm hai phép tính có kết quả bằng nhau.

                      Lời giải chi tiết:

                      Ta có:

                      6 + 7 = 13 ; 6 + 8 = 14;

                      7 + 4 = 11; 7 + 6 = 13 ;

                      6 + 6 = 12 ; 7 + 5 = 12;

                      7 + 8 = 15 ; 6 + 9 = 15 ;

                      7 + 7 = 14 ; 6 + 5 = 11.

                      Vậy hai phép tính có cùng kết quả được nối với nhau như sau:

                      Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 14 2

                      LT3

                        Bài 1 (trang 30 SGK Toán 2 tập 1)

                        Tìm số thích hợp.

                        a)

                        Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 12 1

                        b)

                        Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 12 2

                        Phương pháp giải:

                        a) Học sinh hoàn thiện bảng “6 cộng với một số” bằng cách tách số tương tự như các bài tập bên trên.

                        b) Quan sát tháp số bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8, từ đó tìm được số cần điền vào dấu ? là 3 + 8.

                        Làm tương tự với tháp số bên phải

                        Lời giải chi tiết:

                        a) Quan sát tháp số bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8, từ đó tìm được số cần điền vào dấu ? là 3 + 8 = 11.

                        Vậy ta có kết quả như sau:

                        Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 12 3

                        +) Quan sát tháp số bên phải ta thấy: Mỗi số hàng trên bằng tổng hai số hàng dưới.

                        Do đó ta điền được các số còn thiếu.

                        Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 12 4

                        LT2

                          Bài 1 (trang 29 SGK Toán 2 tập 1)

                          a) Tính 7 + 5.

                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 7 1

                          b) Tính 7 + 6.

                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 7 2

                          Phương pháp giải:

                          a) Tách số 5 = 3 + 2, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 2.

                          b) Tách số 6 = 3 + 3, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.

                          Lời giải chi tiết:

                          a)

                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 7 3

                          b)

                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 7 4

                          Bài 2

                            Bạn Sao hái những cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao nhiêu cây nấm?

                            Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 17 1

                            Phương pháp giải:

                            Tính các phép tính ở nấm rồi tìm các phép cộng có kết quả bằng 12, từ đó tìm được số cây nấm bạn Sao hái được.

                            Lời giải chi tiết:

                            Ta có:

                            6 + 6 = 12 ; 5 + 8 = 13 ; 9 + 3 = 12

                            7 + 3 = 10 ; 10 + 4 = 14 ; 7 + 5 = 12 ; 8 + 4 = 12.

                            Có 4 phép tính có kết quả bằng 12.

                            Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.

                            Bài 2

                              Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 1 1

                              Phương pháp giải:

                              a) Tính 9 + 2 bằng cách đếm tiếp: 9, 10, 11.

                              b) Tính 9 + 3, 9 + 7 bằng cách tách số: 3 = 1 + 2; 7 = 1 + 6, sau đó lấy 9 + 1 để được số tròn chục rồi cộng với số còn lại.

                              c) Học sinh có thể tính nhẩm bằng cách đếm tiếp hoặc bằng cách tách số.

                              Lời giải chi tiết:

                              Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 1 2

                              c) Tính 8 + 3

                              • Tách: 3 = 2 + 1

                              • 8 + 2 = 10

                              • 10 + 1 = 11

                              8 + 3 = 11

                              +) Tính 8 + 5

                              • Tách: 5 = 2 + 3

                              • 8 + 2 = 10

                              • 10 + 3 = 13

                              8 + 5 = 13

                              +) Tính 9 + 4

                              • Tách: 4 = 1 + 3

                              • 9 + 1 = 10

                              • 10 + 3 = 13

                              9 + 4 = 13 

                              Bài 2

                                Tìm số thích hợp.

                                Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 3 1

                                Phương pháp giải:

                                Học sinh tự hoàn thiện bảng “9 cộng với một số” bằng cách đếm tiếp hoặc tách số như đã làm ở các bài bên trên.

                                Lời giải chi tiết:

                                Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 3 2

                                LT1

                                  Bài 1 (trang 17 SGK Toán 2 tập 1)

                                  Tính 3 + 8. 

                                  Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 2 1

                                  Phương pháp giải:

                                  Cách 1: Tách 8 = 7 + 1, bù 7 sang 3 cho tròn 10, lấy 10 + 1 = 11.

                                  Cách 2: Tách 3 = 1 + 2, bù 2 sang 8 cho tròn 10, lấy 1 + 10 = 11.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 2 2

                                  Bài 4

                                    Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi đường hầm, còn 7 toa ở trong đường hầm. Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa?

                                    Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 15 1

                                    Phương pháp giải:

                                    Để tìm số toa tàu đoàn tàu có tất cả ta lấy số toa tàu đã ra khỏi đường hầm cộng với số toa còn ở trong hầm.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Tóm tắt

                                    Ra khỏi đường hầm: 4 toa

                                    Ở trong đường hầm: 7 toa

                                    Có tất cả : ... toa?

                                    Bài giải

                                    Đoàn tàu có tất cả số toa là:

                                    4 + 7 = 11 (toa)

                                    Đáp số: 11 toa.

                                    Bài 3

                                      a) Tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang.

                                      b) Những phép tính nào có kết quả bằng nhau?

                                      Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 18 1

                                      Phương pháp giải:

                                      a) Tính kết quả các phép tính ghi ở bậc thang theo các cách tính đã học.

                                      b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      a) Ta có:

                                      9 + 5 = 14 ; 7 + 4 = 11 ; 8 + 6 = 14 ;

                                      6 + 7 = 13 ; 9 + 7 = 16.

                                      b) Ta có: 14 = 14.

                                      Vậy các phép tính có cùng kết quả là 9 + 5 và 8 + 6.

                                      Bài 2

                                        Số?

                                        Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 13 1

                                        Phương pháp giải:

                                        Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên lần lượt từ trái sang phải.

                                        Lời giải chi tiết:

                                        Ta có:

                                        a) 6 + 5 = 11 ; 11 + 7 = 18.

                                        b) 5 + 2 = 7 ; 7 + 6 = 13 ; 13 + 4 = 17.

                                        Vậy ta có kết quả như sau:

                                        Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 13 2

                                        Bài 5

                                          Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn, lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và 5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng?

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 11 1

                                          Phương pháp giải:

                                          Để tìm số thùng quần áo và sách đã quyên góp được ta lấy số thùng quần áo cộng với số thùng sách vở.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Tóm tắt

                                          Quần áo : 8 thùng

                                          Sách vở : 5 thùng

                                          Cả quần áo và sách vở: ... thùng?

                                          Bài giải

                                          Cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được số thùng là:

                                          8 + 5 = 13 (thùng)

                                          Đáp số: 13 thùng.

                                          Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                          • Bài 2
                                          • LT1
                                          • Bài 2
                                          • Bài 3
                                          • Bài 4
                                          • Bài 5
                                          • LT2
                                          • Bài 2
                                          • Bài 3
                                          • Bài 4
                                          • Bài 5
                                          • LT3
                                          • Bài 2
                                          • Bài 3
                                          • Bài 4
                                          • LT4
                                          • Bài 2
                                          • Bài 3
                                          • Bài 4

                                          Bài 1 (trang 27 SGK Toán 2 tập 1)

                                          a) Tính 9 + 6.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 1

                                          b) Tính 8 + 6.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 2

                                          Phương pháp giải:

                                          a) Tách số 6 = 1 + 5, lấy 9 + 1 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.

                                          b) Tách số 6 = 2 + 4, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 4.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          a)

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 3

                                          b)

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 4

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 5

                                          Phương pháp giải:

                                          a) Tính 9 + 2 bằng cách đếm tiếp: 9, 10, 11.

                                          b) Tính 9 + 3, 9 + 7 bằng cách tách số: 3 = 1 + 2; 7 = 1 + 6, sau đó lấy 9 + 1 để được số tròn chục rồi cộng với số còn lại.

                                          c) Học sinh có thể tính nhẩm bằng cách đếm tiếp hoặc bằng cách tách số.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 6

                                          c) Tính 8 + 3

                                          • Tách: 3 = 2 + 1

                                          • 8 + 2 = 10

                                          • 10 + 1 = 11

                                          8 + 3 = 11

                                          +) Tính 8 + 5

                                          • Tách: 5 = 2 + 3

                                          • 8 + 2 = 10

                                          • 10 + 3 = 13

                                          8 + 5 = 13

                                          +) Tính 9 + 4

                                          • Tách: 4 = 1 + 3

                                          • 9 + 1 = 10

                                          • 10 + 3 = 13

                                          9 + 4 = 13 

                                          Bài 1 (trang 17 SGK Toán 2 tập 1)

                                          Tính 3 + 8. 

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 7

                                          Phương pháp giải:

                                          Cách 1: Tách 8 = 7 + 1, bù 7 sang 3 cho tròn 10, lấy 10 + 1 = 11.

                                          Cách 2: Tách 3 = 1 + 2, bù 2 sang 8 cho tròn 10, lấy 1 + 10 = 11.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 8

                                          Tìm số thích hợp.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 9

                                          Phương pháp giải:

                                          Học sinh tự hoàn thiện bảng “9 cộng với một số” bằng cách đếm tiếp hoặc tách số như đã làm ở các bài bên trên.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 10

                                          Tính:

                                          9 + 5 + 3 6 + 3 + 4 10 – 2 + 5

                                          Phương pháp giải:

                                          Thực hiện phép tính lần lượt từ trái sang phải.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          9 + 5 + 3 = 14 + 3 = 17

                                          6 + 3 + 4 = 9 + 4 = 13

                                          10 – 2 + 5 = 8 + 5 = 13

                                          Tìm cá cho mèo.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 11

                                          Phương pháp giải:

                                          Tính kết quả phép tính ở mỗi con mèo, từ đó tìm được cá tương ứng của mỗi con mèo.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Ta có: 9 + 2 = 11; 9 + 6 = 15; 9 + 3 = 12.

                                          Vậy ta có kết quả như sau:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 12

                                          Tìm số thích hợp.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 13

                                          Phương pháp giải:

                                          Xác định số con cò đang có trên ruộng và số cò mới đến thêm, sau đó viết phép cộng chỉ số con có tất cả.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Quan sát tranh ta thấy có 9 con cò trên ruộng và có 4 con cò đến thêm.

                                          Số con cò có tất cả là :

                                          9 + 4 = 13 (con)

                                          Bài 1 (trang 29 SGK Toán 2 tập 1)

                                          a) Tính 7 + 5.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 14

                                          b) Tính 7 + 6.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 15

                                          Phương pháp giải:

                                          a) Tách số 5 = 3 + 2, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 2.

                                          b) Tách số 6 = 3 + 3, lấy 7 + 3 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          a)

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 16

                                          b)

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 17

                                          a) Tìm số thích hợp.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 18

                                          b) Mai tách 14 que tính thành hai nhóm. Em hãy tìm số que tính ở nhóm 2 trong bảng sau:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 19

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 20

                                          Phương pháp giải:

                                          a) Học sinh tự hoàn thiện bảng “7 cộng với một số” bằng cách tách số như đã làm ở bài tập bên trên.

                                          b) Tách 14 thành tổng của hai số dựa vào các phép tính đã học.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          a)

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 21

                                          b)

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 22

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 23

                                          Phương pháp giải:

                                          a) Tách số 7 = 2 + 5, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 5.

                                          b) Tách số 5 = 2 + 3, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 3.

                                          c) Tách số 8 = 2 + 6, lấy 8 + 2 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 6.

                                          b) Tách số 5 = 4 + 1, lấy 6 + 4 cho tròn chục rồi cộng tiếp với 1.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 24

                                          Tìm số thích hợp.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 25

                                          Phương pháp giải:

                                          Học sinh tự hoàn thiện bảng “8 cộng với một số” bằng cách tách số như đã làm ở bài tập bên trên.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 26

                                          Để giúp đỡ các bạn học sinh ở vùng khó khăn, lớp em đã quyên góp được 8 thùng quần áo và 5 thùng sách vở. Hỏi cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được bao nhiêu thùng?

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 27

                                          Phương pháp giải:

                                          Để tìm số thùng quần áo và sách đã quyên góp được ta lấy số thùng quần áo cộng với số thùng sách vở.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Tóm tắt

                                          Quần áo : 8 thùng

                                          Sách vở : 5 thùng

                                          Cả quần áo và sách vở: ... thùng?

                                          Bài giải

                                          Cả quần áo và sách vở, lớp em đã quyên góp được số thùng là:

                                          8 + 5 = 13 (thùng)

                                          Đáp số: 13 thùng.

                                          Bài 1 (trang 30 SGK Toán 2 tập 1)

                                          Tìm số thích hợp.

                                          a)

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 28

                                          b)

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 29

                                          Phương pháp giải:

                                          a) Học sinh hoàn thiện bảng “6 cộng với một số” bằng cách tách số tương tự như các bài tập bên trên.

                                          b) Quan sát tháp số bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8, từ đó tìm được số cần điền vào dấu ? là 3 + 8.

                                          Làm tương tự với tháp số bên phải

                                          Lời giải chi tiết:

                                          a) Quan sát tháp số bên trái ta thấy: 1 + 2 = 3; 2 + 6 = 8, từ đó tìm được số cần điền vào dấu ? là 3 + 8 = 11.

                                          Vậy ta có kết quả như sau:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 30

                                          +) Quan sát tháp số bên phải ta thấy: Mỗi số hàng trên bằng tổng hai số hàng dưới.

                                          Do đó ta điền được các số còn thiếu.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 31

                                          Số?

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 32

                                          Phương pháp giải:

                                          Thực hiện các phép tính theo chiều mũi tên lần lượt từ trái sang phải.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Ta có:

                                          a) 6 + 5 = 11 ; 11 + 7 = 18.

                                          b) 5 + 2 = 7 ; 7 + 6 = 13 ; 13 + 4 = 17.

                                          Vậy ta có kết quả như sau:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 33

                                          Tìm hai phép tính có cùng kết quả.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 34

                                          Phương pháp giải:

                                          Tính nhẩm kết quả các phép tính rồi tìm hai phép tính có kết quả bằng nhau.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Ta có:

                                          6 + 7 = 13 ; 6 + 8 = 14;

                                          7 + 4 = 11; 7 + 6 = 13 ;

                                          6 + 6 = 12 ; 7 + 5 = 12;

                                          7 + 8 = 15 ; 6 + 9 = 15 ;

                                          7 + 7 = 14 ; 6 + 5 = 11.

                                          Vậy hai phép tính có cùng kết quả được nối với nhau như sau:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 35

                                          Đoàn tàu chở hàng có 4 toa đã ra khỏi đường hầm, còn 7 toa ở trong đường hầm. Hỏi đoàn tàu đó có tất cả bao nhiêu toa?

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 36

                                          Phương pháp giải:

                                          Để tìm số toa tàu đoàn tàu có tất cả ta lấy số toa tàu đã ra khỏi đường hầm cộng với số toa còn ở trong hầm.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Tóm tắt

                                          Ra khỏi đường hầm: 4 toa

                                          Ở trong đường hầm: 7 toa

                                          Có tất cả : ... toa?

                                          Bài giải

                                          Đoàn tàu có tất cả số toa là:

                                          4 + 7 = 11 (toa)

                                          Đáp số: 11 toa.

                                          Bài 1 (trang 32 SGK Toán 2 tập 1)

                                          Tìm số thích hợp.

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 37

                                          Phương pháp giải:

                                          - Áp dụng: Số hạng + số hạng = tổng.

                                          - Tính nhẩm các phép tính bằng cách đếm tiếp hoặc tách số.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 38

                                          Bạn Sao hái những cây nấm ghi phép tính có kết quả bằng 12. Hỏi bạn Sao hái được bao nhiêu cây nấm?

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 39

                                          Phương pháp giải:

                                          Tính các phép tính ở nấm rồi tìm các phép cộng có kết quả bằng 12, từ đó tìm được số cây nấm bạn Sao hái được.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Ta có:

                                          6 + 6 = 12 ; 5 + 8 = 13 ; 9 + 3 = 12

                                          7 + 3 = 10 ; 10 + 4 = 14 ; 7 + 5 = 12 ; 8 + 4 = 12.

                                          Có 4 phép tính có kết quả bằng 12.

                                          Vậy bạn Sao hái được 4 cây nấm.

                                          a) Tính kết quả của các phép tính ghi ở bậc thang.

                                          b) Những phép tính nào có kết quả bằng nhau?

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 40

                                          Phương pháp giải:

                                          a) Tính kết quả các phép tính ghi ở bậc thang theo các cách tính đã học.

                                          b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm các phép tính có kết quả bằng nhau.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          a) Ta có:

                                          9 + 5 = 14 ; 7 + 4 = 11 ; 8 + 6 = 14 ;

                                          6 + 7 = 13 ; 9 + 7 = 16.

                                          b) Ta có: 14 = 14.

                                          Vậy các phép tính có cùng kết quả là 9 + 5 và 8 + 6.

                                          Hai con xúc xắc nào dưới đây có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11?

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 41

                                          Phương pháp giải:

                                          Quan sát số chấm ở mặt trên của xúc xắc, tính nhẩm rồi tìm ra hai xúc xắc có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.

                                          Lời giải chi tiết:

                                          Xúc xắc A có 6 chấm ở mặt trên.

                                          Xúc xắc B có 4 chấm ở mặt trên.

                                          Xúc xắc C có 5 chấm ở mặt trên.

                                          Xúc xắc D có 3 chấm ở mặt trên.

                                          Mà: 6 + 5 = 11.

                                          Vậy xúc xắc A và xúc xắc C có tổng số chấm ở các mặt trên bằng 11.

                                          Bạn đang theo dõi nội dung Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 thuộc chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng soạn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                                          Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                                          Facebook: MÔN TOÁN
                                          Email: montoanmath@gmail.com

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 - Tổng quan

                                          Trong chương trình toán lớp 1, việc làm quen với phép cộng là một bước quan trọng để xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Bài 7 tập trung vào phép cộng các số có tổng lớn hơn 10, hay còn gọi là phép cộng qua 10, trong phạm vi 20. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh hiểu rõ nguyên tắc cộng nhẩm và cộng có nhớ, đồng thời phát triển khả năng giải quyết các bài toán thực tế.

                                          1. Giới thiệu về phép cộng qua 10

                                          Phép cộng qua 10 là phép cộng mà kết quả của phép tính lớn hơn 10. Ví dụ: 8 + 5 = 13. Để thực hiện phép cộng này, học sinh cần hiểu rõ giá trị của từng số hạng và cách cộng chúng lại với nhau. Một cách tiếp cận phổ biến là sử dụng ngón tay hoặc các vật dụng trực quan để minh họa quá trình cộng.

                                          2. Phương pháp cộng nhẩm

                                          Cộng nhẩm là kỹ năng tính toán nhanh mà không cần sử dụng các công cụ hỗ trợ. Để cộng nhẩm hiệu quả, học sinh cần:

                                          • Nắm vững bảng cộng trong phạm vi 10.
                                          • Phân tích số hạng thành các phần nhỏ hơn để dễ dàng cộng.
                                          • Luyện tập thường xuyên để tăng tốc độ và độ chính xác.

                                          Ví dụ: Để cộng 9 + 6, học sinh có thể nghĩ: 9 + 1 = 10, sau đó 10 + 5 = 15. Vậy 9 + 6 = 15.

                                          3. Phép cộng có nhớ

                                          Phép cộng có nhớ xảy ra khi tổng của hai chữ số ở hàng đơn vị lớn hơn 9. Khi đó, ta cần nhớ 1 đơn vị sang hàng chục và cộng với các số ở hàng chục. Ví dụ:

                                          Hàng chụcHàng đơn vị
                                          Số thứ nhất17
                                          Số thứ hai25
                                          Tổng32

                                          Giải thích: 7 + 5 = 12. Viết 2 ở hàng đơn vị và nhớ 1 sang hàng chục. Sau đó, 1 + 2 + 1 (nhớ) = 4. Vậy 17 + 25 = 42.

                                          4. Bài tập thực hành

                                          Để củng cố kiến thức, các em hãy thực hiện các bài tập sau:

                                          1. 12 + 6 = ?
                                          2. 15 + 4 = ?
                                          3. 18 + 2 = ?
                                          4. 9 + 7 = ?
                                          5. 6 + 8 = ?

                                          5. Ứng dụng phép cộng qua 10 trong thực tế

                                          Phép cộng qua 10 không chỉ là một khái niệm toán học trừu tượng mà còn có nhiều ứng dụng trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

                                          • Tính tổng số tiền khi mua hàng.
                                          • Tính tổng số lượng đồ vật.
                                          • Tính tổng số điểm trong một trò chơi.

                                          6. Mẹo học tập hiệu quả

                                          Để học tốt bài 7, các em nên:

                                          • Luyện tập thường xuyên các bài tập cộng.
                                          • Sử dụng các vật dụng trực quan để minh họa phép cộng.
                                          • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè khi gặp khó khăn.
                                          • Tìm kiếm các trò chơi toán học thú vị để tăng hứng thú học tập.

                                          7. Kết luận

                                          Bài 7: Phép cộng (qua 10) trong phạm vi 20 là một bài học quan trọng giúp các em học sinh lớp 1 làm quen với phép cộng phức tạp hơn. Bằng cách nắm vững các nguyên tắc và luyện tập thường xuyên, các em sẽ tự tin giải quyết các bài toán và ứng dụng kiến thức vào cuộc sống.

                                          Chúc các em học tốt và đạt kết quả cao!