1. Môn Toán
  2. Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu

Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu

Bài 4: Hơn, Kém nhau bao nhiêu - Nền tảng Toán học vững chắc cho bé

Bài học Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu trong chương trình Toán lớp 1 là bước khởi đầu quan trọng giúp các em làm quen với việc so sánh số lượng. Thông qua bài học này, các em sẽ hiểu được ý nghĩa của các khái niệm 'hơn' và 'kém', từ đó phát triển tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng trực quan, sinh động cùng với các bài tập thực hành đa dạng, giúp bé dễ dàng nắm bắt kiến thức và yêu thích môn Toán.

Giải Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu trang 16, 17, 18 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy con?

Bài 3

    Mai 7 tuổi, bố 38 tuổi. Hỏi bố hơn Mai bao nhiêu tuổi?

    Phương pháp giải:

    Để tìm số tuổi bố hơn Mai ta lấy tuổi của bố trừ đi tuổi của Mai.

    Lời giải chi tiết:

    Bố hơn Mai số tuổi là:

    38 – 7 = 31 (tuổi)

    Đáp số: 31 tuổi.

    LT

      Bài 1 (trang 17 SGK Toán 2 tập 1)

      Tìm số thích hợp.

      Mẫu: Băng giấy màu vàng ngắn hơn bằng giấy màu xanh máy xăng-ti-mét?

      6 cm – 4 cm = 2 cm

      a) Băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy xăng-ti-mét?

      7 cm – 4 cm = ? cm

      b) Băng giấy màu xanh ngắn hơn bằng giấy màu đỏ mấy xăng-ti-mét?

      ? cm – ? cm = ? cm 

      Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 4 1

      Phương pháp giải:

      a) Thực hiện phép trừ như thông thường, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

      b) Để tìm băng giấy màu xanh ngắn hơn bằng giấy màu đỏ mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài băng giấy màu đỏ trừ đi độ dài băng giấy màu xanh.

      Lời giải chi tiết:

      a) Băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy xăng-ti-mét?

      7 cm – 4 cm = 3 cm

      b) Băng giấy màu xanh ngắn hơn bằng giấy màu đỏ mấy xăng-ti-mét?

      7 cm – 6 cm = 1 cm

      Bài 2

        Việt đã tô màu 6 bông hoa, còn 4 bông hoa chưa tô màu. Hỏi số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu mấy bông?

        Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 1 1

        Bài giải

        Số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu là:

        ? – ? = ? (bông)

        Đáp số: ? bông hoa.

        Phương pháp giải:

        Để tìm số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu ta lấy số bông hoa đã tô màu trừ đi số bông hoa chưa tô màu.

        Lời giải chi tiết:

        Số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu là:

        6 – 4 = 2 (bông)

        Đáp số: 2 bông hoa.

        Bài 2

          a) Bút nào ngắn nhất?

          Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 5 1

          b) Số ?

          - Bút chì dài hơn bút mực ? cm.

          - Bút sáp ngắn hơn bút chì ? cm.

          Phương pháp giải:

          a) Quan sát hình vẽ để tìm độ dài của mỗi chiếc bút, sau đó so sánh độ dài để tìm chiếc bút ngắn nhất.

          b) - Để tìm số xăng-ti-mét bút chì dài hơn bút mực ta lấy độ dài bút chì trừ đi độ dài bút mực.

          - Để tìm số xăng-ti-mét bút sáp ngắn hơn bút chì ta lấy độ dài bút chì trừ đi độ dài bút sáp.

          Lời giải chi tiết:

          a) Quan sát hình vẽ ta có độ dài mỗi chiếc bút như sau:

          Bút chì: 25 cm ; Bút mực: 20 cm ; Bút sáp: 10 cm.

          Mà: 10 cm < 20 cm < 25 cm.

          Vậy bút sáp ngắn nhất.

          b) Bút chì dài hơn bút mực số xăng-ti-mét là:

          25 – 20 = 5 (cm)

          Bút sáp ngắn hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

          25 – 10 = 15 (cm)

          Vậy:

          - Bút chì dài hơn bút mực 10 cm.

          - Bút sáp ngắn hơn bút chì 15 cm.

          Bài 4

            Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

            Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 7 1

            a) Mai gấp được hơn Nam mấy cái thuyền?

            b) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?

            Phương pháp giải:

            - Quan sát hình vẽ để tìm số cái thuyền mỗi bạn gấp được.

            - Để tìm số cái thuyền Mai gấp được hơn Nam ta lấy số cái thuyền Mai gấp được trừ đi số cái thuyền Nam gấp được.

            - Để tìm số cái thuyền Nam gấp được kém Mai ta lấy số cái thuyền Mai gấp được trừ đi số cái thuyền Nam gấp được

            Lời giải chi tiết:

            Quan sát hình vẽ ta thấy Mai gấp được 8 cái thuyền, Nam gấp được 6 cái thuyền.

            a) Mai gấp được hơn Nam số cái thuyền là:

            8 – 6 = 2 (cái thuyền)

            Đáp số: 2 cái thuyền.

            b) Nam gấp được kém Mai số cái thuyền là:

            8 – 6 = 2 (cái thuyền)

            Đáp số: 2 cái thuyền.

            Bài 4

              Một trường học có 5 thùng đựng rác tái chế và 10 thùng đựng rác khác. Hỏi số thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế mấy thùng?

              Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 3 1

              Phương pháp giải:

              Để tìm số thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế ta lấy số thùng đựng rác khác trừ đi số thùng đựng rác tái chế.

              Lời giải chi tiết:

              Số thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế số thùng là:

              10 – 5 = 5 (thùng)

              Đáp số: 5 thùng.

              Bài 3

                Ba bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

                Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 6 1

                a) Rô-bốt nào cao nhất?

                b) Tìm số thích hợp.

                - Rô-bốt A cao hơn rô-bốt B ? cm.

                - Rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C ? cm.

                Phương pháp giải:

                a) Quan sát hình vẽ để tìm chiều cao của mỗi bạn rô-bốt, sau đó so sánh độ dài để tìm bạn rô-bốt cao nhất.

                b) - Để tìm số xăng-ti-mét rô-bốt A cao hơn rô-bốt B ta lấy độ dài rô-bốt A trừ đi độ dài rô-bốt B.

                - Để tìm số xăng-ti-mét rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C ta lấy độ dài rô-bốt C trừ đi độ dài rô-bốt B.

                Lời giải chi tiết:

                a) Quan sát hình vẽ ta có chiều cao của mỗi bạn rô-bốt như sau:

                Rô-bốt A: 56 cm ; Rô-bốt B: 54 cm ; Rô-bốt C: 59 cm.

                Mà: 54 cm < 56 cm < 59 cm.

                Vậy rô-bốt C cao nhất.

                b) Rô-bốt A cao hơn rô-bốt B số xăng-ti-mét là:

                56 – 54 = 2 (cm)

                Rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C số xăng-ti-mét là:

                59 – 54 = 5 (cm)

                Vậy:

                - Rô-bốt A cao hơn rô-bốt B 2 cm.

                - Rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C 5 cm.

                  Bài 1 (trang 16 SGK Toán 2 tập 1) 

                  Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy con?

                  Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 0 1

                  Bài giải

                  Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

                  ? – ? = ? (con)

                  Đáp số: ? con chim.

                  Phương pháp giải:

                  - Đếm số con chim đậu ở mỗi cành.

                  - Để tìm số con chim cành trên hơn số con chim cành dưới ta lấy số chim cành trên trừ đi số chim cành dưới.

                  Lời giải chi tiết:

                  Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

                  6 – 4 = 2 (con)

                  Đáp số: 2 con chim.

                  Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4
                  • LT
                  • Bài 2
                  • Bài 3
                  • Bài 4

                  Bài 1 (trang 16 SGK Toán 2 tập 1) 

                  Số chim cành trên hơn số chim cành dưới mấy con?

                  Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 1

                  Bài giải

                  Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

                  ? – ? = ? (con)

                  Đáp số: ? con chim.

                  Phương pháp giải:

                  - Đếm số con chim đậu ở mỗi cành.

                  - Để tìm số con chim cành trên hơn số con chim cành dưới ta lấy số chim cành trên trừ đi số chim cành dưới.

                  Lời giải chi tiết:

                  Số chim cành trên hơn số chim cành dưới là:

                  6 – 4 = 2 (con)

                  Đáp số: 2 con chim.

                  Việt đã tô màu 6 bông hoa, còn 4 bông hoa chưa tô màu. Hỏi số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu mấy bông?

                  Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 2

                  Bài giải

                  Số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu là:

                  ? – ? = ? (bông)

                  Đáp số: ? bông hoa.

                  Phương pháp giải:

                  Để tìm số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu ta lấy số bông hoa đã tô màu trừ đi số bông hoa chưa tô màu.

                  Lời giải chi tiết:

                  Số bông hoa chưa tô màu kém số bông hoa đã tô màu là:

                  6 – 4 = 2 (bông)

                  Đáp số: 2 bông hoa.

                  Mai 7 tuổi, bố 38 tuổi. Hỏi bố hơn Mai bao nhiêu tuổi?

                  Phương pháp giải:

                  Để tìm số tuổi bố hơn Mai ta lấy tuổi của bố trừ đi tuổi của Mai.

                  Lời giải chi tiết:

                  Bố hơn Mai số tuổi là:

                  38 – 7 = 31 (tuổi)

                  Đáp số: 31 tuổi.

                  Một trường học có 5 thùng đựng rác tái chế và 10 thùng đựng rác khác. Hỏi số thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế mấy thùng?

                  Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 3

                  Phương pháp giải:

                  Để tìm số thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế ta lấy số thùng đựng rác khác trừ đi số thùng đựng rác tái chế.

                  Lời giải chi tiết:

                  Số thùng đựng rác khác hơn số thùng đựng rác tái chế số thùng là:

                  10 – 5 = 5 (thùng)

                  Đáp số: 5 thùng.

                  Bài 1 (trang 17 SGK Toán 2 tập 1)

                  Tìm số thích hợp.

                  Mẫu: Băng giấy màu vàng ngắn hơn bằng giấy màu xanh máy xăng-ti-mét?

                  6 cm – 4 cm = 2 cm

                  a) Băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy xăng-ti-mét?

                  7 cm – 4 cm = ? cm

                  b) Băng giấy màu xanh ngắn hơn bằng giấy màu đỏ mấy xăng-ti-mét?

                  ? cm – ? cm = ? cm 

                  Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 4

                  Phương pháp giải:

                  a) Thực hiện phép trừ như thông thường, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

                  b) Để tìm băng giấy màu xanh ngắn hơn bằng giấy màu đỏ mấy xăng-ti-mét ta lấy độ dài băng giấy màu đỏ trừ đi độ dài băng giấy màu xanh.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Băng giấy màu đỏ dài hơn băng giấy màu vàng mấy xăng-ti-mét?

                  7 cm – 4 cm = 3 cm

                  b) Băng giấy màu xanh ngắn hơn bằng giấy màu đỏ mấy xăng-ti-mét?

                  7 cm – 6 cm = 1 cm

                  a) Bút nào ngắn nhất?

                  Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 5

                  b) Số ?

                  - Bút chì dài hơn bút mực ? cm.

                  - Bút sáp ngắn hơn bút chì ? cm.

                  Phương pháp giải:

                  a) Quan sát hình vẽ để tìm độ dài của mỗi chiếc bút, sau đó so sánh độ dài để tìm chiếc bút ngắn nhất.

                  b) - Để tìm số xăng-ti-mét bút chì dài hơn bút mực ta lấy độ dài bút chì trừ đi độ dài bút mực.

                  - Để tìm số xăng-ti-mét bút sáp ngắn hơn bút chì ta lấy độ dài bút chì trừ đi độ dài bút sáp.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Quan sát hình vẽ ta có độ dài mỗi chiếc bút như sau:

                  Bút chì: 25 cm ; Bút mực: 20 cm ; Bút sáp: 10 cm.

                  Mà: 10 cm < 20 cm < 25 cm.

                  Vậy bút sáp ngắn nhất.

                  b) Bút chì dài hơn bút mực số xăng-ti-mét là:

                  25 – 20 = 5 (cm)

                  Bút sáp ngắn hơn bút chì số xăng-ti-mét là:

                  25 – 10 = 15 (cm)

                  Vậy:

                  - Bút chì dài hơn bút mực 10 cm.

                  - Bút sáp ngắn hơn bút chì 15 cm.

                  Ba bạn rô-bốt rủ nhau đo chiều cao.

                  Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 6

                  a) Rô-bốt nào cao nhất?

                  b) Tìm số thích hợp.

                  - Rô-bốt A cao hơn rô-bốt B ? cm.

                  - Rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C ? cm.

                  Phương pháp giải:

                  a) Quan sát hình vẽ để tìm chiều cao của mỗi bạn rô-bốt, sau đó so sánh độ dài để tìm bạn rô-bốt cao nhất.

                  b) - Để tìm số xăng-ti-mét rô-bốt A cao hơn rô-bốt B ta lấy độ dài rô-bốt A trừ đi độ dài rô-bốt B.

                  - Để tìm số xăng-ti-mét rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C ta lấy độ dài rô-bốt C trừ đi độ dài rô-bốt B.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Quan sát hình vẽ ta có chiều cao của mỗi bạn rô-bốt như sau:

                  Rô-bốt A: 56 cm ; Rô-bốt B: 54 cm ; Rô-bốt C: 59 cm.

                  Mà: 54 cm < 56 cm < 59 cm.

                  Vậy rô-bốt C cao nhất.

                  b) Rô-bốt A cao hơn rô-bốt B số xăng-ti-mét là:

                  56 – 54 = 2 (cm)

                  Rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C số xăng-ti-mét là:

                  59 – 54 = 5 (cm)

                  Vậy:

                  - Rô-bốt A cao hơn rô-bốt B 2 cm.

                  - Rô-bốt B thấp hơn rô-bốt C 5 cm.

                  Mai và Nam gấp được các thuyền giấy như hình dưới đây.

                  Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu 7

                  a) Mai gấp được hơn Nam mấy cái thuyền?

                  b) Nam gấp được kém Mai mấy cái thuyền?

                  Phương pháp giải:

                  - Quan sát hình vẽ để tìm số cái thuyền mỗi bạn gấp được.

                  - Để tìm số cái thuyền Mai gấp được hơn Nam ta lấy số cái thuyền Mai gấp được trừ đi số cái thuyền Nam gấp được.

                  - Để tìm số cái thuyền Nam gấp được kém Mai ta lấy số cái thuyền Mai gấp được trừ đi số cái thuyền Nam gấp được

                  Lời giải chi tiết:

                  Quan sát hình vẽ ta thấy Mai gấp được 8 cái thuyền, Nam gấp được 6 cái thuyền.

                  a) Mai gấp được hơn Nam số cái thuyền là:

                  8 – 6 = 2 (cái thuyền)

                  Đáp số: 2 cái thuyền.

                  b) Nam gấp được kém Mai số cái thuyền là:

                  8 – 6 = 2 (cái thuyền)

                  Đáp số: 2 cái thuyền.

                  Bạn đang theo dõi nội dung Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu thuộc chuyên mục học toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                  Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                  Facebook: MÔN TOÁN
                  Email: montoanmath@gmail.com

                  Bài 4: Hơn, Kém nhau bao nhiêu - Giải thích chi tiết và bài tập thực hành

                  Bài 4 trong chương trình Toán lớp 1 tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và vận dụng các khái niệm “hơn” và “kém” để so sánh số lượng hai đối tượng. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng tư duy logic và khả năng giải quyết vấn đề cho trẻ.

                  1. Khái niệm “Hơn” và “Kém”

                  “Hơn” có nghĩa là một đối tượng có số lượng nhiều hơn đối tượng khác. Ví dụ: 5 quả táo hơn 3 quả táo.

                  “Kém” có nghĩa là một đối tượng có số lượng ít hơn đối tượng khác. Ví dụ: 3 quả cam kém 5 quả cam.

                  2. Cách xác định “Hơn” và “Kém”

                  Để xác định một đối tượng hơn hay kém đối tượng khác, ta thực hiện so sánh số lượng của chúng. Có thể sử dụng các phương pháp sau:

                  • Đếm trực tiếp: Đếm số lượng của mỗi đối tượng và so sánh.
                  • Sử dụng hình ảnh: Vẽ hoặc sử dụng hình ảnh minh họa để so sánh số lượng.
                  • Sử dụng số: Viết số lượng của mỗi đối tượng và so sánh.

                  3. Bài tập minh họa

                  Bài tập 1: Có 7 bạn nam và 5 bạn nữ. Hỏi có bao nhiêu bạn nam hơn bạn nữ?

                  Giải: Số bạn nam hơn số bạn nữ là: 7 - 5 = 2 (bạn)

                  Bài tập 2: Lan có 8 cái kẹo, Bình có 3 cái kẹo. Hỏi Bình kém Lan bao nhiêu cái kẹo?

                  Giải: Số kẹo Bình kém Lan là: 8 - 3 = 5 (cái)

                  4. Các dạng bài tập thường gặp

                  Các bài tập về “hơn” và “kém” thường xuất hiện dưới các dạng sau:

                  • So sánh hai số: Cho hai số, yêu cầu so sánh số nào hơn, số nào kém.
                  • Tìm số lớn hơn/nhỏ hơn: Cho một số và một hiệu, yêu cầu tìm số còn lại.
                  • Giải bài toán có lời văn: Bài toán yêu cầu tìm số lớn hơn hoặc nhỏ hơn dựa trên thông tin được cung cấp.

                  5. Mẹo học tập hiệu quả

                  Để học tốt bài 4, các em có thể áp dụng các mẹo sau:

                  • Nắm vững khái niệm: Hiểu rõ ý nghĩa của “hơn” và “kém”.
                  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng.
                  • Sử dụng hình ảnh minh họa: Vẽ hoặc sử dụng hình ảnh để giúp hiểu bài tốt hơn.
                  • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè: Nếu gặp khó khăn, đừng ngần ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè.

                  6. Ứng dụng thực tế

                  Khái niệm “hơn” và “kém” được ứng dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

                  • So sánh số lượng đồ chơi của hai bạn.
                  • So sánh chiều cao của hai người.
                  • So sánh số tiền trong ví của hai người.

                  7. Bài tập luyện tập nâng cao

                  Bài tập 1: Trong vườn có 12 cây cam và 8 cây chanh. Hỏi có bao nhiêu cây cam hơn cây chanh?

                  Bài tập 2: Mai có 15 viên bi, Hoa có 7 viên bi. Hỏi Mai có nhiều hơn Hoa bao nhiêu viên bi?

                  Bài tập 3: Một cửa hàng có 20 kg gạo tẻ và 15 kg gạo nếp. Hỏi cửa hàng có nhiều hơn bao nhiêu kg gạo tẻ so với gạo nếp?

                  8. Kết luận

                  Bài 4: Hơn, kém nhau bao nhiêu là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 1 làm quen với việc so sánh số lượng và phát triển tư duy logic. Việc luyện tập thường xuyên và áp dụng các mẹo học tập hiệu quả sẽ giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán liên quan.