Bài 45 Luyện tập chung Toán lớp 5 là một bước quan trọng trong quá trình học tập môn Toán của các em học sinh. Bài học này giúp các em củng cố và hệ thống lại kiến thức đã học, đồng thời rèn luyện kỹ năng giải quyết các bài toán thực tế.
Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài tập luyện tập đa dạng, được giải chi tiết và dễ hiểu, giúp các em học sinh tự tin chinh phục bài học.
Bài 3. Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Bài 2 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)
Tính nhẩm.
a) 2 × 4 2 × 7 5 × 3 5 × 6
2 × 8 2 × 9 5 × 5 5 × 8
b) 12 : 2 18 : 2 15 : 5 30 : 5
16 : 2 14 : 2 20 : 5 45 : 5
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:
a) 2 × 4 = 8 2 × 7 = 14 5 × 3 = 15 5 × 6 = 30
2 × 8 = 16 2 × 9 = 18 5 × 5 = 25 5 × 8 = 40
b) 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6
16 : 2 = 8 14 : 2 = 7 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9
Bài 3 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)
Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn có tất cả, số nhóm được chia) và hỏi gì (số bạn có trong mỗi nhóm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bạn có trong mỗi nhóm ta lấy số bạn có tất cả chia cho số nhóm được chia.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Chia thành: 5 nhóm
Mỗi nhóm: … bạn?
Bài giải
Mỗi nhóm có số bạn là:
35 : 5 = 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn.
Bài 3 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)
Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên sỏi có trong mỗi ô) và hỏi gì (số viên sỏi có trong 10 ô), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số viên sỏi có trong 10 ô ta lấy viên sỏi có trong mỗi ô nhân với 10.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi ô: 5 viên sỏi
10 ô: … viên sỏi?
Bài giải
10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:
5 × 10 = 50 (viên)
Đáp số: 50 viên sỏi.
Bài 2 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Dựa vào phép nhân, phép chia đã học để tìm số thích hợp thay cho dấu “?”. Chẳng hạn ý 1 câu a, ta có 2 × 1 = 2, do đó số thích hợp cần điền là 1.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính nhân, sau đó dựa vào phép nhân để tìm kết quả của các phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)
Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả vải bà có, số cháu được chia vải) và hỏi gì (số quả vải mỗi cháu nhận được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số quả vải mỗi cháu nhận được ta lấy số quả vải bà có chia cho 2 (vì bà chia đều cho 2 cháu).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bà có: 20 quả vải
Chia đều cho 2 cháu
Mỗi cháu: ... quả vải?
Bài giải
Mỗi cháu được số quả vải là:
20 : 2 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả vải.
Bài 4 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 10 : 5 = 2 ; 2 × 1 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 5 × 1 = 5 ; 5 × 8 = 40.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 3 (trang 31 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
2 × 7 = 14 14 – 5 = 9
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có:
40 : 5 = 8 8 + 9 = 17
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 1 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
- Áp dụng các công thức:
Thừa số × Thừa số = Tích ; Số bị chia : Số chia = Thương
- Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 4 : 2 = 2 ;
2 × 1 = 2 ; 2 × 6 =12.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 50 : 5 = 10 ;
10 : 2 = 5 ; 5 × 4 = 20.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4 (trang SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 10 : 2 = 5 ; 5 × 3 = 15.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 2 × 10 = 20 ; 20 : 5 = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
c) Ta có: 20 : 2 = 10 ; 10 : 5 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm chuồng cho chim bồ câu.
Phương pháp giải:
Tính kết quả của phép tính ghi trên mỗi con chim bồ câu, rồi tìm chuồng cho con chim đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
25 : 5 = 5 2 × 2 = 4 30 : 5 = 6
8 : 2 = 4 2 × 4 = 8 45 : 5 = 9
2 × 3 = 6 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5
Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:
Bài 1 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)
a) Tìm bông hoa cho ong đậu.
b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?
Phương pháp giải:
a) Tính kết quả của phép tính ghi trên từng con ong, rồi tìm bông hoa ghi số là kết quả của phép tính đó.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm bông hoa có nhiều ong đậu nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
5 × 2 = 10 50 : 5 = 10 5 : 5 = 1
20 : 2 = 10 2 × 5 = 10 2 : 2 = 1
10 : 5 = 2 4 : 2 = 2
Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:
b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:
- Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.
- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.
- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.
Mà: 4 > 2.
Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.
Bài 4 (trang 31 SGK Toán 2 tập 2)
Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa cắm vào mỗi lọ, số lọ hoa được cắm) và hỏi gì (số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ta lấy số bông hoa cắm vào mỗi lọ nhân với 2 (vì Mai cắm 2 lọ hoa).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi lọ: 5 bông hoa
2 lọ: ... bông hoa?
Bài giải
Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:
5 × 2 = 10 (bông hoa)
Đáp số: 10 bông hoa.
Bài 2 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)
Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).
a) 7 × 3 b) 8 × 4 c) 6 × 5
Phương pháp giải:
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả (theo mẫu).
Chẳng hạn, 8 × 3 có nghĩa là “8 được lấy 3 lần”, hay 8 × 3= 8 + 8 + 8 = 24.
Lời giải chi tiết:
a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21
7 × 3 = 21
b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32
8 × 4 = 32
c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30
6 × 5 = 30.
Bài 4 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Tính kết quả của các phép tính, so sánh các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>, <, =) thích hợp với dấu “?”.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:
2 × 1 = 2 6 : 2 = 3
2 × 7 = 14 10 : 2 = 5
5 × 1 = 5 15 : 5 = 3
5 × 9 = 45 18 : 2 = 9
35 : 5 = 7 5 × 7 = 35
40 : 5 = 8 2 × 6 = 12
Bài 3 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
12 : 2 = 6 ; 7 + 6 = 13
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có:
5 × 5 = 25 ; 25 – 6 = 19.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 1 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm phép nhân thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để xác định số quả có trong mỗi đĩa và số đĩa rồi viết phép nhân thích hợp.
Chẳng hạn, hình đầu tiên: mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.
Thực hiện tương tự với các hình còn lại.
Lời giải chi tiết:
- Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.
- Hình thứ hai, mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.
- Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.
- Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 1 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm phép nhân thích hợp.
Phương pháp giải:
Quan sát tranh để xác định số quả có trong mỗi đĩa và số đĩa rồi viết phép nhân thích hợp.
Chẳng hạn, hình đầu tiên: mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.
Thực hiện tương tự với các hình còn lại.
Lời giải chi tiết:
- Hình đầu tiên, mỗi đĩa có 3 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 5 đĩa như vậy là 3 × 5.
- Hình thứ hai, mỗi đĩa có 4 quả táo, phép nhân thích hợp tìm số quả táo ở 3 đĩa như vậy là 4 × 3.
- Hình thứ ba, mỗi đĩa có 5 quả cam, phép nhân thích hợp tìm số quả cam ở 4 đĩa như vậy là 5 × 4.
- Hình thứ tư, mỗi đĩa có 6 quả dâu tây, phép nhân thích hợp tìm số quả dâu tây ở 3 đĩa như vậy là 6 × 3.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 2 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)
Tính nhẩm.
a) 2 × 4 2 × 7 5 × 3 5 × 6
2 × 8 2 × 9 5 × 5 5 × 8
b) 12 : 2 18 : 2 15 : 5 30 : 5
16 : 2 14 : 2 20 : 5 45 : 5
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:
a) 2 × 4 = 8 2 × 7 = 14 5 × 3 = 15 5 × 6 = 30
2 × 8 = 16 2 × 9 = 18 5 × 5 = 25 5 × 8 = 40
b) 12 : 2 = 6 18 : 2 = 9 15 : 5 = 3 30 : 5 = 6
16 : 2 = 8 14 : 2 = 7 20 : 5 = 4 45 : 5 = 9
Bài 3 (trang 27 SGK Toán 2 tập 2)
Trong trò chơi Ô ăn quan, mỗi ô có 5 viên sỏi. Hỏi 10 ô như vậy có tất cả bao nhiêu viên sỏi?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số viên sỏi có trong mỗi ô) và hỏi gì (số viên sỏi có trong 10 ô), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số viên sỏi có trong 10 ô ta lấy viên sỏi có trong mỗi ô nhân với 10.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi ô: 5 viên sỏi
10 ô: … viên sỏi?
Bài giải
10 ô như vậy có tất cả số viên sỏi là:
5 × 10 = 50 (viên)
Đáp số: 50 viên sỏi.
Bài 4 (trang SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 10 : 2 = 5 ; 5 × 3 = 15.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 2 × 10 = 20 ; 20 : 5 = 4.
Vậy ta có kết quả như sau:
c) Ta có: 20 : 2 = 10 ; 10 : 5 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 1 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:
2 × 1 = 2 6 : 2 = 3
2 × 7 = 14 10 : 2 = 5
5 × 1 = 5 15 : 5 = 3
5 × 9 = 45 18 : 2 = 9
35 : 5 = 7 5 × 7 = 35
40 : 5 = 8 2 × 6 = 12
Bài 2 (trang 28 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm chuồng cho chim bồ câu.
Phương pháp giải:
Tính kết quả của phép tính ghi trên mỗi con chim bồ câu, rồi tìm chuồng cho con chim đó.
Lời giải chi tiết:
Ta có:
25 : 5 = 5 2 × 2 = 4 30 : 5 = 6
8 : 2 = 4 2 × 4 = 8 45 : 5 = 9
2 × 3 = 6 18 : 2 = 9 10 : 2 = 5
Vây mỗi con chim bồ câu được nối với chuồng tương ứng như sau:
Bài 3 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)
Có 35 bạn tham gia đi cắm trại. Cô giáo chia đều các bạn thành 5 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có bao nhiêu bạn?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bạn có tất cả, số nhóm được chia) và hỏi gì (số bạn có trong mỗi nhóm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bạn có trong mỗi nhóm ta lấy số bạn có tất cả chia cho số nhóm được chia.
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Có: 35 bạn
Chia thành: 5 nhóm
Mỗi nhóm: … bạn?
Bài giải
Mỗi nhóm có số bạn là:
35 : 5 = 7 (bạn)
Đáp số: 7 bạn.
Bài 4 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 10 : 5 = 2 ; 2 × 1 = 2.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 5 × 1 = 5 ; 5 × 8 = 40.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 1 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)
a) Tìm bông hoa cho ong đậu.
b) Bông hoa nào có nhiều ong đậu nhất?
Phương pháp giải:
a) Tính kết quả của phép tính ghi trên từng con ong, rồi tìm bông hoa ghi số là kết quả của phép tính đó.
b) Dựa vào kết quả ở câu a để tìm bông hoa có nhiều ong đậu nhất.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
5 × 2 = 10 50 : 5 = 10 5 : 5 = 1
20 : 2 = 10 2 × 5 = 10 2 : 2 = 1
10 : 5 = 2 4 : 2 = 2
Vậy mỗi con ong đậu vào bông hoa tương ứng như sau:
b) Dựa vào kết quả ở câu a ta thấy:
- Có 4 con ong đậu ở bông hoa ghi số 10.
- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 1.
- Có 2 con ong đậu ở bông hoa ghi số 2.
Mà: 4 > 2.
Vậy bông hoa ghi số 10 có nhiều ong đậu nhất.
Bài 2 (trang 29 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Dựa vào phép nhân, phép chia đã học để tìm số thích hợp thay cho dấu “?”. Chẳng hạn ý 1 câu a, ta có 2 × 1 = 2, do đó số thích hợp cần điền là 1.
Lời giải chi tiết:
Bài 3 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có: 4 : 2 = 2 ;
2 × 1 = 2 ; 2 × 6 =12.
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có: 50 : 5 = 10 ;
10 : 2 = 5 ; 5 × 4 = 20.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)
Điền dấu (>, <, =) thích hợp vào ô trống.
Phương pháp giải:
Tính kết quả của các phép tính, so sánh các kết quả đó theo yêu cầu, rồi chọn dấu (>, <, =) thích hợp với dấu “?”.
Lời giải chi tiết:
Bài 1 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)
Tính nhẩm.
Phương pháp giải:
Thực hiện tính nhẩm kết quả các phép tính nhân, sau đó dựa vào phép nhân để tìm kết quả của các phép chia tương ứng.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 30 SGK Toán 2 tập 2)
Viết tích thành tổng rồi tính (theo mẫu).
a) 7 × 3 b) 8 × 4 c) 6 × 5
Phương pháp giải:
Viết tích thành tổng các số hạng bằng nhau và tính kết quả (theo mẫu).
Chẳng hạn, 8 × 3 có nghĩa là “8 được lấy 3 lần”, hay 8 × 3= 8 + 8 + 8 = 24.
Lời giải chi tiết:
a) 7 × 3 = 7 + 7 + 7 = 21
7 × 3 = 21
b) 8 × 4 = 8 + 8 + 8 + 8 = 32
8 × 4 = 32
c) 6 × 5 = 6 + 6 + 6 + 6 + 6 =30
6 × 5 = 30.
Bài 3 (trang 31 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
2 × 7 = 14 14 – 5 = 9
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có:
40 : 5 = 8 8 + 9 = 17
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 4 (trang 31 SGK Toán 2 tập 2)
Khi chuẩn bị cho buổi sinh nhật, mỗi lọ hoa Mai cắm 5 bông hoa. Hỏi 2 lọ hoa như vậy Mai cắm tất cả bao nhiêu bông hoa?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số bông hoa cắm vào mỗi lọ, số lọ hoa được cắm) và hỏi gì (số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ ta lấy số bông hoa cắm vào mỗi lọ nhân với 2 (vì Mai cắm 2 lọ hoa).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Mỗi lọ: 5 bông hoa
2 lọ: ... bông hoa?
Bài giải
Số bông hoa Mai cắm vào 2 lọ hoa là:
5 × 2 = 10 (bông hoa)
Đáp số: 10 bông hoa.
Bài 1 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
- Áp dụng các công thức:
Thừa số × Thừa số = Tích ; Số bị chia : Số chia = Thương
- Thực hiện tính nhẩm các phép nhân, phép chia dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5, bảng chia 2, bảng chia 5 đã học.
Lời giải chi tiết:
Bài 2 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)
Bà có 20 quả vải, bà chia đều cho 2 cháu. Hỏi mỗi cháu được bao nhiêu quả vải?
Phương pháp giải:
- Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số quả vải bà có, số cháu được chia vải) và hỏi gì (số quả vải mỗi cháu nhận được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.
- Để tìm số quả vải mỗi cháu nhận được ta lấy số quả vải bà có chia cho 2 (vì bà chia đều cho 2 cháu).
Lời giải chi tiết:
Tóm tắt
Bà có: 20 quả vải
Chia đều cho 2 cháu
Mỗi cháu: ... quả vải?
Bài giải
Mỗi cháu được số quả vải là:
20 : 2 = 10 (quả)
Đáp số: 10 quả vải.
Bài 3 (trang 32 SGK Toán 2 tập 2)
Tìm số thích hợp điền vào ô trống.
Phương pháp giải:
Thực hiện lần lượt từng phép tính theo chiều mũi tên từ trái sang phải.
Lời giải chi tiết:
a) Ta có:
12 : 2 = 6 ; 7 + 6 = 13
Vậy ta có kết quả như sau:
b) Ta có:
5 × 5 = 25 ; 25 – 6 = 19.
Vậy ta có kết quả như sau:
Bài 45 Luyện tập chung Toán lớp 5 là một bài học tổng hợp, bao gồm các dạng bài tập khác nhau đã được học trong chương trình Toán lớp 5. Mục tiêu chính của bài học này là giúp học sinh ôn lại kiến thức, rèn luyện kỹ năng và chuẩn bị cho các bài kiểm tra, đánh giá.
Để giải bài tập trong Bài 45 Luyện tập chung một cách hiệu quả, học sinh cần:
Bài tập: Một hình chữ nhật có chiều dài 12cm và chiều rộng 8cm. Tính diện tích và chu vi của hình chữ nhật đó.
Giải:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng, học sinh có thể thực hành thêm các bài tập khác trong sách giáo khoa, sách bài tập hoặc trên các trang web học toán online như montoan.com.vn.
Việc luyện tập thường xuyên là yếu tố then chốt để học sinh nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt trong môn Toán. Khi luyện tập, học sinh sẽ có cơ hội áp dụng các kiến thức đã học vào thực tế, rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và phát triển tư duy logic.
Học sinh nên dành thời gian ôn tập và luyện tập bài tập thường xuyên, đồng thời tìm kiếm sự giúp đỡ của giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Việc học tập môn Toán đòi hỏi sự kiên trì, chăm chỉ và sáng tạo.
Công thức | Mô tả |
---|---|
Diện tích hình chữ nhật | Chiều dài x Chiều rộng |
Chu vi hình chữ nhật | (Chiều dài + Chiều rộng) x 2 |
Hy vọng với những thông tin và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin và thành công trong việc học tập môn Toán, đặc biệt là trong Bài 45 Luyện tập chung.