1. Môn Toán
  2. Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000

Bài học này thuộc chương trình Toán lớp 3, giúp các em học sinh củng cố và nâng cao kỹ năng thực hiện các phép cộng và phép trừ với các số có ba chữ số (trong phạm vi 1000).

Montoan.com.vn cung cấp bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp giải dễ hiểu, giúp các em tự tin làm chủ kiến thức.

Thông qua bài học này, các em sẽ được luyện tập các dạng bài tập khác nhau, từ đơn giản đến phức tạp, để rèn luyện tư duy logic và khả năng tính toán.

Giải Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1: Tính nhẩm.

Bài 2

    Bài 2 (trang 117 SGK Toán 2 tập 2)

    Đặt tính rồi tính.

    a) 435 + 352 236 + 528 354 + 63

    b) 569 – 426 753 – 236 880 – 54

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

    Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{435}\\{352}\end{array}}\\\hline{\,\,\,787}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{236}\\{528}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,764}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{354}\\{\,\,\,63}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,417}\end{array}\)

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{569}\\{426}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,143}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{753}\\{236}\end{array}}\\\hline{\,\,\,517}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{880}\\{\,\,54}\end{array}}\\\hline{\,\,\,826}\end{array}\)

    Bài 2

      Bài 2 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

      Đặt tính rồi tính.

      a) 536 + 8 67 + 829 432 + 284

      b) 253 – 7 561 – 42 795 – 638

      Phương pháp giải:

      - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

      Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

      Lời giải chi tiết:

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{536}\\{\,\,\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,544}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,67}\\{829}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,996}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{432}\\{284}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,716}\end{array}\)

      \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{253}\\{\,\,\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,246}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{561}\\{\,\,\,42}\end{array}}\\\hline{\,\,\,519}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{795}\\{638}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,057}\end{array}\)

      Bài LT3

        Bài 1 (trang 120 SGK Toán 2 tập 2)

        Chọn câu trả lời đúng.

        a) Hiệu của 783 và 745 là:

        A. 38 B. 83 C. 48

        b) Tổng của 564 và 82 là:

        A. 646 B. 546 C. 482

        c) Kết quả tính 347 + 30 – 96 là:

        A. 377 B. 218 C. 281

        Phương pháp giải:

        a) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 783 – 745.

        b) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 564 + 82.

        c) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

        Lời giải chi tiết:

        a) Ta có: 783 – 745 = 38.

        Vậy hiệu của 783 và 745 là 38.

        Chọn A.

        a) Ta có: 564 + 82 = 646.

        Vậy tổng của 564 và 82 là 646.

        Chọn A.

        c) Ta có: 347 + 30 – 96 = 377 – 96 = 281.

        Vậy kết quả tính 347 + 30 – 96 là 281.

        Chọn C.

        Bài 5

          Bài 5 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

          Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.

          Phương pháp giải:

          Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số, sau đó tìm hiệu của hai số đó.

          Lời giải chi tiết:

          Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.

          Số bé nhất có ba chữ số là 100.

          Hiệu của hai số đó là:

          987 – 100 = 887.

          Vậy: Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số là 887.

          Bài 4

            Bài 4 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

            Tính:

            Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 7 1

            Phương pháp giải:

            Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

            Lời giải chi tiết:

            a) 216 + 65 – 81 = 281 – 81 = 200.

            b) 749 – 562 + 50 = 187 + 50 = 237.

            Bài 3

              Bài 3 (trang 118 SGK Toán 2 tập 2)

              Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 400, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 560?

              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 2 1

              Phương pháp giải:

              Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có:

              462 + 100 = 562 ; 562 > 560.

              189 + 200 = 389 ; 389 < 400.

              640 – 240 = 400 ; 400 = 400.

              725 – 125 = 600 ; 600 > 560.

              524 + 36 = 560 ; 560 = 560.

              570 – 300 = 270 ; 270 < 400.

              Vậy các phép tính có kết quả bé hơn 400 là 189 + 200 và 570 – 300.

              Các phép tính có kết quả lớn hơn 560 là 462 + 100 và 725 – 125.

              LT1

                Bài 1 (trang 117 SGK Toán 2 tập 2)

                Tính nhẩm.

                Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 0 1

                Phương pháp giải:

                Có thể viết: 200 + 300 = 2 trăm + 3 trăm = 5 trăm.

                Do đó: 200 + 300 = 500.

                Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính.

                Lời giải chi tiết:

                Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 0 2

                Bài 4

                  Bài 4 (trang 118 SGK Toán 2 tập 2)

                  Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình vẽ.

                  Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 3 1

                  a) Cao Bằng và Vinh, nơi nào xa Hà Nội hơn?

                  b) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) dài bao nhiêu ki-lô-mét?

                  c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ bao nhiêu ki-lô-mét?

                  Phương pháp giải:

                  a) Quan sát hình vẽ để xác định độ dài của các quãng đường Hà Nội – Cao Bằng, Hà Nội – Vinh, sau đó so sánh hai số đo độ dài, từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.

                  b) Để tìm dộ dài Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Vinh cộng với độ dài quãng đường Vinh – Đà Nẵng.

                  c) Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ ta lấy độ dài quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh trừ đi độ dài quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ.

                  Lời giải chi tiết:

                  a) Quãng đường Hà Nội – Cao Bằng dài 285 km.

                  Quãng đường Hà Nội – Vinh dài 308 km.

                  Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng.

                  b) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng dài số ki-lô-mét là:

                  308 + 463 = 771 (km)

                  c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh –Cần Thơ số ki-lô-mét là:

                  858 – 174 = 684 (km)

                  Đáp số: a) Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng;

                  b) 771 km;

                  c) 684 km.

                  LT2

                    Bài 1 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

                    Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 4 1

                    Phương pháp giải:

                    Kiểm tra cách đặt tính và tính của từng phép tính xem có đúng không, từ đó xác định được tính đúng, sai của các phép tính đã cho.

                    Lời giải chi tiết:

                    Đặt tính rồi tính ta có:

                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{435}\\{\,\,58}\end{array}}\\\hline{\,\,\,493}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{547}\\{\,\,39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,408}\end{array}\)

                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{358}\\{214}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,572}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{629}\\{258}\end{array}}\\\hline{\,\,\,371}\end{array}\)

                    Vậy ta có kết quả như sau:

                    Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 4 2

                    Bài 2

                      Bài 2 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

                      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. 

                      Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 10 1

                      Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 10 2

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có: 340 + 50 = 390

                      390 – 45 = 345

                      345 + 6 = 351

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 10 3

                      b) Ta có: 800 – 600 = 200

                      200 + 63 = 263

                      263 – 8 = 255.

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 10 4

                      Bài 4

                        Bài 4 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

                        Tìm chữ số thích hợp.

                        Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 12 1

                        Phương pháp giải:

                        Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có ba chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.

                        Lời giải chi tiết:

                        Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 12 2

                        Bài 3

                          Bài 3 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

                          Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                          Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 11 1

                          Tóm tắt

                          Mai cao: 119 cm

                          Mi cao: 98 cm

                          Mai cao hơn Mi :... cm?

                          Phương pháp giải:

                          Để tìm số xăng-ti-mét Mai cao hơn Mi ta lấy chiều cao của Mai trừ đi chiều cao của Mi.

                          Lời giải chi tiết:

                          Mai cao hơn Mi số xăng-ti-mét là:

                          119 – 98 = 21 (cm)

                          Đáp số: 21 cm. 

                          Bài 3

                            Bài 3 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

                            Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                            Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 6 1

                            Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 6 2

                            Phương pháp giải:

                            Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

                            Lời giải chi tiết:

                            a) Ta có:

                            672 – 272 = 400

                            400 + 85 = 485

                            Vậy ta có kết quả như sau:

                            Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 6 3

                            b) Ta có:

                            525 + 400 = 925

                            925 – 25 = 900

                            Vậy ta có kết quả như sau:

                            Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 6 4

                            Bài 5

                              Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 2)

                              Hưởng ứng phong trào phủ xanh đồi trọc, Trường Lê Lợi trồng được 264 cây, Trường Nguyễn Trãi trồng được 229 cây. Hỏi cả hai trường trồng được bao nhiêu cây?

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 8 1

                              Phương pháp giải:

                              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây trường Lê Lợi trồng được, số cây trường Nguyễn Trãi trồng được) và hỏi gì (số cây cả hai trường trồng được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                              - Để tìm số cây cả hai trường trồng được ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng được cộng với số cây trường Nguyễn Trãi trồng được.

                              Lời giải chi tiết:

                              Tóm tắt

                              Trường Lê Lợi: 264 cây

                              Trường Nguyễn Trãi: 229 cây

                              Cả hai trường: … cây?

                              Bài giải

                              Cả hai trường trồng được số cây là:

                              264 + 229 = 493 (cây)

                              Đáp số: 493 cây.

                              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                              • LT1
                              • Bài 2
                              • Bài 3
                              • Bài 4
                              • LT2
                              • Bài 2
                              • Bài 3
                              • Bài 4
                              • Bài 5
                              • Bài LT3
                              • Bài 2
                              • Bài 3
                              • Bài 4
                              • Bài 5

                              Bài 1 (trang 117 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tính nhẩm.

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 1

                              Phương pháp giải:

                              Có thể viết: 200 + 300 = 2 trăm + 3 trăm = 5 trăm.

                              Do đó: 200 + 300 = 500.

                              Ta thực hiện tương tự với các phép tính còn lại để tìm kết quả của các phép tính.

                              Lời giải chi tiết:

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 2

                              Bài 2 (trang 117 SGK Toán 2 tập 2)

                              Đặt tính rồi tính.

                              a) 435 + 352 236 + 528 354 + 63

                              b) 569 – 426 753 – 236 880 – 54

                              Phương pháp giải:

                              - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                              - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

                              Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

                              Lời giải chi tiết:

                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{435}\\{352}\end{array}}\\\hline{\,\,\,787}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{236}\\{528}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,764}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{354}\\{\,\,\,63}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,417}\end{array}\)

                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{569}\\{426}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,143}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{753}\\{236}\end{array}}\\\hline{\,\,\,517}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{880}\\{\,\,54}\end{array}}\\\hline{\,\,\,826}\end{array}\)

                              Bài 3 (trang 118 SGK Toán 2 tập 2)

                              Trong các phép tính dưới đây, những phép tính nào có kết quả bé hơn 400, những phép tính nào có kết quả lớn hơn 560?

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 3

                              Phương pháp giải:

                              Tính kết quả từng phép tính ghi trên mỗi quả dưa rồi so sánh với số đã cho, từ đó trả lời các câu hỏi của bài toán.

                              Lời giải chi tiết:

                              Ta có:

                              462 + 100 = 562 ; 562 > 560.

                              189 + 200 = 389 ; 389 < 400.

                              640 – 240 = 400 ; 400 = 400.

                              725 – 125 = 600 ; 600 > 560.

                              524 + 36 = 560 ; 560 = 560.

                              570 – 300 = 270 ; 270 < 400.

                              Vậy các phép tính có kết quả bé hơn 400 là 189 + 200 và 570 – 300.

                              Các phép tính có kết quả lớn hơn 560 là 462 + 100 và 725 – 125.

                              Bài 4 (trang 118 SGK Toán 2 tập 2)

                              Quan sát một số tuyến đường bộ trong hình vẽ.

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 4

                              a) Cao Bằng và Vinh, nơi nào xa Hà Nội hơn?

                              b) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) dài bao nhiêu ki-lô-mét?

                              c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ bao nhiêu ki-lô-mét?

                              Phương pháp giải:

                              a) Quan sát hình vẽ để xác định độ dài của các quãng đường Hà Nội – Cao Bằng, Hà Nội – Vinh, sau đó so sánh hai số đo độ dài, từ đó trả lời câu hỏi của bài toán.

                              b) Để tìm dộ dài Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng (qua Vinh) ta lấy độ dài quãng đường Hà Nội – Vinh cộng với độ dài quãng đường Vinh – Đà Nẵng.

                              c) Để tìm số ki-lô-mét quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ ta lấy độ dài quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh trừ đi độ dài quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh – Cần Thơ.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Quãng đường Hà Nội – Cao Bằng dài 285 km.

                              Quãng đường Hà Nội – Vinh dài 308 km.

                              Vì 308 km > 240 km nên Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng.

                              b) Quãng đường Hà Nội – Đà Nẵng dài số ki-lô-mét là:

                              308 + 463 = 771 (km)

                              c) Quãng đường Đà Nẵng – Thành phố Hồ Chí Minh dài hơn quãng đường Thành phố Hồ Chí Minh –Cần Thơ số ki-lô-mét là:

                              858 – 174 = 684 (km)

                              Đáp số: a) Vinh xa Hà Nội hơn Cao Bằng;

                              b) 771 km;

                              c) 684 km.

                              Bài 1 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 5

                              Phương pháp giải:

                              Kiểm tra cách đặt tính và tính của từng phép tính xem có đúng không, từ đó xác định được tính đúng, sai của các phép tính đã cho.

                              Lời giải chi tiết:

                              Đặt tính rồi tính ta có:

                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{435}\\{\,\,58}\end{array}}\\\hline{\,\,\,493}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{547}\\{\,\,39}\end{array}}\\\hline{\,\,\,408}\end{array}\)

                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{358}\\{214}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,572}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{629}\\{258}\end{array}}\\\hline{\,\,\,371}\end{array}\)

                              Vậy ta có kết quả như sau:

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 6

                              Bài 2 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

                              Đặt tính rồi tính.

                              a) 536 + 8 67 + 829 432 + 284

                              b) 253 – 7 561 – 42 795 – 638

                              Phương pháp giải:

                              - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                              - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt cộng hoặc trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

                              Lưu ý: Cần chú ý các trường hợp cộng hoặc trừ có nhớ.

                              Lời giải chi tiết:

                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{a)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{536}\\{\,\,\,\,\,8}\end{array}}\\\hline{\,\,\,544}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{\,\,\,67}\\{829}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,996}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ + \begin{array}{*{20}{c}}{432}\\{284}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,716}\end{array}\)

                              \(\begin{array}{*{20}{c}}{b)\,\,}\\{}\\{}\end{array}\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{253}\\{\,\,\,\,\,7}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,246}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{561}\\{\,\,\,42}\end{array}}\\\hline{\,\,\,519}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{795}\\{638}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,057}\end{array}\)

                              Bài 3 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

                              Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 7

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 8

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Ta có:

                              672 – 272 = 400

                              400 + 85 = 485

                              Vậy ta có kết quả như sau:

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 9

                              b) Ta có:

                              525 + 400 = 925

                              925 – 25 = 900

                              Vậy ta có kết quả như sau:

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 10

                              Bài 4 (trang 119 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tính:

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 11

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) 216 + 65 – 81 = 281 – 81 = 200.

                              b) 749 – 562 + 50 = 187 + 50 = 237.

                              Bài 5 (trang 120 SGK Toán 2 tập 2)

                              Hưởng ứng phong trào phủ xanh đồi trọc, Trường Lê Lợi trồng được 264 cây, Trường Nguyễn Trãi trồng được 229 cây. Hỏi cả hai trường trồng được bao nhiêu cây?

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 12

                              Phương pháp giải:

                              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây trường Lê Lợi trồng được, số cây trường Nguyễn Trãi trồng được) và hỏi gì (số cây cả hai trường trồng được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                              - Để tìm số cây cả hai trường trồng được ta lấy số cây trường Lê Lợi trồng được cộng với số cây trường Nguyễn Trãi trồng được.

                              Lời giải chi tiết:

                              Tóm tắt

                              Trường Lê Lợi: 264 cây

                              Trường Nguyễn Trãi: 229 cây

                              Cả hai trường: … cây?

                              Bài giải

                              Cả hai trường trồng được số cây là:

                              264 + 229 = 493 (cây)

                              Đáp số: 493 cây.

                              Bài 1 (trang 120 SGK Toán 2 tập 2)

                              Chọn câu trả lời đúng.

                              a) Hiệu của 783 và 745 là:

                              A. 38 B. 83 C. 48

                              b) Tổng của 564 và 82 là:

                              A. 646 B. 546 C. 482

                              c) Kết quả tính 347 + 30 – 96 là:

                              A. 377 B. 218 C. 281

                              Phương pháp giải:

                              a) Để tìm hiệu của hai số ta thực hiện phép trừ: 783 – 745.

                              b) Để tìm tổng của hai số ta thực hiện phép cộng: 564 + 82.

                              c) Thực hiện tính lần lượt từ trái sang phải.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Ta có: 783 – 745 = 38.

                              Vậy hiệu của 783 và 745 là 38.

                              Chọn A.

                              a) Ta có: 564 + 82 = 646.

                              Vậy tổng của 564 và 82 là 646.

                              Chọn A.

                              c) Ta có: 347 + 30 – 96 = 377 – 96 = 281.

                              Vậy kết quả tính 347 + 30 – 96 là 281.

                              Chọn C.

                              Bài 2 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

                              Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”. 

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 13

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 14

                              Phương pháp giải:

                              Thực hiện lần lượt từng phép tính từ trái sang phải.

                              Lời giải chi tiết:

                              a) Ta có: 340 + 50 = 390

                              390 – 45 = 345

                              345 + 6 = 351

                              Vậy ta có kết quả như sau:

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 15

                              b) Ta có: 800 – 600 = 200

                              200 + 63 = 263

                              263 – 8 = 255.

                              Vậy ta có kết quả như sau:

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 16

                              Bài 3 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

                              Giải bài toán theo tóm tắt sau:

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 17

                              Tóm tắt

                              Mai cao: 119 cm

                              Mi cao: 98 cm

                              Mai cao hơn Mi :... cm?

                              Phương pháp giải:

                              Để tìm số xăng-ti-mét Mai cao hơn Mi ta lấy chiều cao của Mai trừ đi chiều cao của Mi.

                              Lời giải chi tiết:

                              Mai cao hơn Mi số xăng-ti-mét là:

                              119 – 98 = 21 (cm)

                              Đáp số: 21 cm. 

                              Bài 4 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tìm chữ số thích hợp.

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 18

                              Phương pháp giải:

                              Dựa vào cách thực hiện phép cộng, phép trừ số có ba chữ số theo cột dọc, tính nhẩm theo từng hàng để tìm chữ số thích hợp điền vào ô có dấu “?”.

                              Lời giải chi tiết:

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 19

                              Bài 5 (trang 121 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tìm hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số.

                              Phương pháp giải:

                              Dựa vào kiến thức về số tự nhiên để viết số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số, sau đó tìm hiệu của hai số đó.

                              Lời giải chi tiết:

                              Số lớn nhất có ba chữ số khác nhau là 987.

                              Số bé nhất có ba chữ số là 100.

                              Hiệu của hai số đó là:

                              987 – 100 = 887.

                              Vậy: Hiệu của số lớn nhất có ba chữ số khác nhau và số bé nhất có ba chữ số là 887.

                              Bạn đang theo dõi nội dung Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 thuộc chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                              Facebook: MÔN TOÁN
                              Email: montoanmath@gmail.com

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 - Tổng quan

                              Bài 70 trong chương trình Toán lớp 3 là một bài học quan trọng, giúp học sinh ôn lại và hệ thống hóa kiến thức về phép cộng và phép trừ các số trong phạm vi 1000. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng cho các bài học toán nâng cao hơn, cũng như giúp học sinh ứng dụng toán học vào thực tế cuộc sống.

                              Nội dung chính của bài học

                              Bài 70 tập trung vào các nội dung sau:

                              • Ôn tập kiến thức cơ bản: Nhắc lại các quy tắc cộng, trừ các số có ba chữ số, bao gồm cả việc cộng, trừ có nhớ và không nhớ.
                              • Giải các bài toán cộng, trừ: Luyện tập giải các bài toán cộng, trừ các số có ba chữ số với nhiều dạng khác nhau, như cộng hai số, trừ hai số, cộng ba số, trừ ba số.
                              • Giải bài toán có lời văn: Rèn luyện kỹ năng giải các bài toán có lời văn liên quan đến phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000.
                              • Kiểm tra kết quả: Hướng dẫn học sinh cách kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính chính xác.

                              Các dạng bài tập thường gặp

                              Trong bài 70, học sinh sẽ được làm quen với các dạng bài tập sau:

                              1. Bài tập cộng hai số: Ví dụ: 345 + 234 = ?
                              2. Bài tập trừ hai số: Ví dụ: 678 - 123 = ?
                              3. Bài tập cộng ba số: Ví dụ: 123 + 456 + 789 = ?
                              4. Bài tập trừ ba số: Ví dụ: 987 - 654 - 321 = ?
                              5. Bài tập có lời văn: Ví dụ: Một cửa hàng có 456 kg gạo. Buổi sáng bán được 123 kg gạo, buổi chiều bán được 234 kg gạo. Hỏi cửa hàng còn lại bao nhiêu kg gạo?

                              Phương pháp giải bài tập hiệu quả

                              Để giải các bài tập về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000 một cách hiệu quả, học sinh cần:

                              • Nắm vững quy tắc cộng, trừ: Hiểu rõ các quy tắc cộng, trừ các số có ba chữ số, bao gồm cả việc cộng, trừ có nhớ và không nhớ.
                              • Thực hiện phép tính cẩn thận: Chú ý đến từng chữ số và thực hiện phép tính một cách cẩn thận để tránh sai sót.
                              • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính chính xác.
                              • Sử dụng sơ đồ: Đối với các bài toán có lời văn, hãy vẽ sơ đồ để hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra phương pháp giải phù hợp.

                              Ví dụ minh họa

                              Bài tập: 567 + 321 = ?

                              Giải:

                              Hàng đơn vịHàng chụcHàng trăm
                              7 + 1 = 86 + 2 = 85 + 3 = 8
                              Vậy, 567 + 321 = 888

                              Luyện tập thường xuyên

                              Để nắm vững kiến thức về phép cộng và phép trừ trong phạm vi 1000, học sinh cần luyện tập thường xuyên. Montoan.com.vn cung cấp một hệ thống bài tập đa dạng và phong phú, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng và tự tin hơn trong học tập.

                              Kết luận

                              Bài 70: Ôn tập phép cộng, phép trừ trong phạm vi 1000 là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng trong bài học này sẽ giúp học sinh học tốt các bài học toán tiếp theo và ứng dụng toán học vào thực tế cuộc sống. Hãy luyện tập thường xuyên và sử dụng các tài liệu học tập chất lượng để đạt được kết quả tốt nhất.