1. Môn Toán
  2. Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000

Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000

Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000. Bài học này sẽ giúp các em củng cố và nâng cao kỹ năng thực hiện phép trừ có nhớ với các số lớn hơn, cụ thể là trong phạm vi 1000.

Chúng ta sẽ cùng nhau ôn lại kiến thức về phép trừ, cách thực hiện phép trừ có nhớ và luyện tập thông qua các bài tập đa dạng và thú vị.

Bài 3. Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?...

Bài 2

    Bài 2 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

    Đặt tính rồi tính.

    362 – 36 485 – 128

    651 – 635 780 – 68

    Phương pháp giải:

    - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

    Lời giải chi tiết:

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{362}\\{\,\,36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,326}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{485}\\{128}\end{array}}\\\hline{\,\,\,357}\end{array}\) 

    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{651}\\{635}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,016}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{780}\\{\,\,\,68}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,712}\end{array}\)

    Bài 4

      Bài 3 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)

      Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. Hỏi cuối năm, công ty đó còn lại bao nhiêu người đang làm việc?

      Phương pháp giải:

      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số người làm việc ở công ty vào đầu năm, số người nghỉ việc) và hỏi gì (số người đang làm việc vào cuối năm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số người đang làm việc vào cuối năm ta lấy số người làm việc ở công ty vào đầu năm trừ đi số người nghỉ việc.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Đầu năm: 205 người

      Nghỉ việc: 12 người

      Cuối năm còn lại: ... người?

      Bài giải

      Cuối năm, công ty đó còn lại số người là:

      205 – 12 = 193 (người)

      Đáp số: 193 người.

      LT2

        Bài 1 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

        Tính (theo mẫu). 

        Mẫu: 800 + 200 = 1 000

        1 000 – 200 = 800

        1 000 – 800 = 200

        a) 300 + 700 b) 400 + 600

        1 000 – 300 1 000 – 400

        1 000 – 700 1 000 – 600

        Phương pháp giải:

        Thực hiện tính nhẩm kết quả phép cộng, sau đó dựa vào mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để tính nhẩm kết quả các phép trừ.

        Lời giải chi tiết:

        a) 300 + 700 = 1 000

        1 000 – 300 = 700

        1 000 – 700 = 300

        b) 400 + 600 = 1 000

        1 000 – 400 = 600

        1 000 – 600 = 400

        Bài 2

          Bài 2 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

          Tìm chữ số thích hợp.

          Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 14 1

          Phương pháp giải:

          Học sinh dựa vào kĩ thuật đặt tính để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?”.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 14 2

          Bài 5

            Bài 5 (trang 96 SGK Toán 2 tập 2)

            Biết độ cao của một số núi ở Việt Nam như sau:

            Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 17 1

            a) Trong các núi đó, núi nào cao nhất, núi nào thấp nhất?

            b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét?

            c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà bao nhiêu mét?

            Phương pháp giải:

            a) So sánh các số đo độ dài dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được núi cao nhất, núi thấp nhất.

            b) Để tìm số mét Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm ta lấy độ cao của núi Bà Đen trừ đi độ cao của núi Cấm.

            c) Để tìm số mét núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà ta lấy độ cao núi Sơn Trà trừ đi độ cao núi Ngự Bình.

            Lời giải chi tiết:

            a) So sánh các số đo độ dài ta có:

            107 m < 696 m < 705 m < 986 m.

            Vậy trong các núi đã cho, núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất.

            b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là:

            986 – 705 = 281 (m)

            Đáp số: 281 m.

            b) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là:

            696 – 107 = 589 (m)

            Đáp số: 589 m.

            Bài 3

              Bài 3 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

              Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?

              Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 2 1

              Phương pháp giải:

              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây giống có trong vườn ươm, số cây giống đã lấy đi để trồng rừng) và hỏi gì (số cây giống còn lại trong vườn ươm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

              - Để tìm số cây giống còn lại trong vườn ươm ta lấy số cây giống có trong vườn ươm trừ đi số cây giống đã lấy đi để trồng rừng.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              Có: 456 cây giống

              Lấy đi: 148 cây giống

              Còn lại: ... cây giống?

              Bài giải

              Trong vườn ươm còn lại số cây giống là:

              456 – 148 = 308 (cây)

              Đáp số: 308 cây giống.

              LT3

                Bài 1 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

                Trong bức tranh, Việt vô ý xoá mất kết quả của các phép tính. Hãy giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính trên bảng.

                Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 13 1

                Phương pháp giải:

                Thực hiện tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

                Lời giải chi tiết:

                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{346}\\{128}\end{array}}\\\hline{\,\,\,218}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{673}\\{280}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,393}\end{array}\)

                \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{484}\\{\,\,75}\end{array}}\\\hline{\,\,\,409}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{161}\\{\,\,90}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,71}\end{array}\)

                Bài 3

                  Bài 3 (trang 96 SGK Toán 2 tập 2)

                  Kết quả của mỗi phép tính tương ứng với một chữ cái như sau:

                  Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 15 1

                  Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau:

                  Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 15 2

                  Phương pháp giải:

                  Tính kết quả của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ.

                  Lời giải chi tiết:

                  Ta có:

                  521 – 140 = 381 145 – 38 = 107

                  1 000 – 600 = 400 231 + 427 = 658

                  Do đó, chữ H tương ứng với số 381; chữ N tương ứng với số 107; chữ G tương ứng với số 400 và chữ R tương ứng với số 658.

                  Vậy ta có kết quả như sau:

                  Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 15 3

                  Bài 5

                    Bài 5 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

                    Em hãy giúp Rô-bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé!

                    Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 12 1

                    Phương pháp giải:

                    Có thể đặt tính rồi tính các phép tính, từ đó tìm được các phép tính sai và sửa lại kết quả các phép tính cho đúng.

                    Lời giải chi tiết:

                    Đặt tính rồi tính ta có:

                    \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{762}\\{\,\,\,70}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,692}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{529}\\{130}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,399}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{430}\\{\,\,\,50}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,380}\end{array}\)

                    Do đó, phép tính thứ nhất và thứ ba Rô-bốt tính đúng, phép tính thứ hai Rô-bốt tính sai.

                    Ta sửa lại như sau:

                    529 – 130 = 399

                    Bài 2

                      Bài 2 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

                      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 9 1

                      Phương pháp giải:

                      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

                      Lời giải chi tiết:

                      a) Ta có: 231 + 263 = 494

                      494 – 175 = 319

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 9 2

                      b) Ta có: 362 – 171 = 191

                      191 + 90 = 281

                      Vậy ta có kết quả như sau:

                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 9 3

                      Bài 3

                        Bài 3 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)

                        Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.

                        Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 5 1

                        Phương pháp giải:

                        Thực hiện phép tính ghi trên các bức thư, sau đó đối chiếu kết quả với số nhà để tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.

                        Lời giải chi tiết:

                        Ta có:

                        382 – 190 = 192 364 – 126 = 238

                        560 – 226 = 334 900 – 700 = 200

                        Vậy ta có kết quả như sau:

                        Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 5 2

                        Bài 4

                          Bài 4 (trang 96 SGK Toán 2 tập 2)

                          Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.

                          Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 16 1

                          Phương pháp giải:

                          Thực hiện phép tính ghi trên mỗi cây nấm, sau đó đối chiếu kết quả với kết quả ghi trên mỗi chú nhím để tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.

                          Lời giải chi tiết:

                          Ta có: 372 – 255 = 117

                          430 – 170 = 260

                          457 – 80 = 377

                          Vậy mỗi bạn nhím được nối với cây nấm tương ứng như sau:

                          Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 16 2

                          Bài 3

                            Bài 3 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

                            Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và Đồng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng?

                            Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 10 1

                            Phương pháp giải:

                            - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số huy chương Vàng, Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được; số huy chương Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được) và hỏi gì (số huy chương Vàng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                            - Để tìm số huy chương Vàng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được ta lấy số huy chương Vàng, Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được trừ đi số huy chương Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được.

                            Lời giải chi tiết:

                            Tóm tắt

                            Tổng số huy chương: 288 huy chương

                            Huy chương Bạc và Đồng: 190 huy chương

                            Huy chương Vàng: ... huy chương?

                            Bài giải

                            Đoàn Thể thao Việt Nam giành được số huy chương Vàng là:

                            288 – 190 = 98 (huy chương)

                            Đáp số: 98 huy chương Vàng.

                              Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

                              Tính.

                              Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 0 1

                              Phương pháp giải:

                              - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                              - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. Lưu ý trường hợp phép trừ có nhớ dạng mượn 1 chục.

                              Lời giải chi tiết:

                              Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 0 2

                              Bài 2

                                Bài 2 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

                                Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                                Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 4 1

                                Phương pháp giải:

                                Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

                                Lời giải chi tiết:

                                Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 4 2

                                Bài 4

                                  Bài 4 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

                                  Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo màu đỏ ghi số lớn nhất, áo màu vàng ghi số bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo.

                                  Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 11 1

                                  Phương pháp giải:

                                  Tính kết quả các phép trừ sau đó so sánh các đáp số và trên cơ sở dựa vào màu sắc để tìm số trên mỗi chiếc áo.

                                  Lời giải chi tiết:

                                  Ta có: 231 – 125 = 106

                                  425 – 330 = 95 

                                  526 – 400 = 126

                                  Mà: 95 < 106 < 126.

                                  Do đó, trong 3 số trên, số bé nhất là 95, số lớn nhất là 126.

                                  Vậy số áo ghi trên mỗi chiếc áo như sau:

                                  Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 11 2

                                  LT

                                    Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

                                    Tính theo mẫu:

                                    Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 3 1

                                    Phương pháp giải:

                                    - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. Lưu ý trường hợp phép trừ có nhớ dạng mượn 1 trăm.

                                    - Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

                                    Lời giải chi tiết:

                                    Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 3 2

                                    Bài 5

                                      Bài 5 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Trong tấm bản đồ, Rô-bốt đi qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 7 1

                                      Tìm đường Rô-bốt đã đi. Rô-bốt có đến được kho báu không?

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 7 2

                                      Phương pháp giải:

                                      Tính kết quả các phép tính được ghi trên bản đồ, sau đó dựa vào thứ tự các số trên chỉ dẫn để tìm ra đường Rô-bốt đã đi.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Ta có:

                                      392 – 100 = 192 615 – 420 = 195

                                      782 – 245 = 537 728 – 348 = 280

                                      380 – 342 = 38 650 – 329 = 221

                                      500 + 500 = 1000

                                      Do đó, Rô-bốt đã đi theo chiều mũi tên như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 7 3

                                      Vậy: Rô-bốt có đến được kho báu.

                                      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                                      • Bài 2
                                      • Bài 3
                                      • LT
                                      • Bài 2
                                      • Bài 3
                                      • Bài 4
                                      • Bài 5
                                      • LT2
                                      • Bài 2
                                      • Bài 3
                                      • Bài 4
                                      • Bài 5
                                      • LT3
                                      • Bài 2
                                      • Bài 3
                                      • Bài 4
                                      • Bài 5

                                      Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Tính.

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 1

                                      Phương pháp giải:

                                      - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                                      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. Lưu ý trường hợp phép trừ có nhớ dạng mượn 1 chục.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 2

                                      Bài 2 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Đặt tính rồi tính.

                                      362 – 36 485 – 128

                                      651 – 635 780 – 68

                                      Phương pháp giải:

                                      - Đặt tính theo cột dọc: Viết các chữ số cùng hàng đặt thẳng cột với nhau.

                                      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{362}\\{\,\,36}\end{array}}\\\hline{\,\,\,326}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{485}\\{128}\end{array}}\\\hline{\,\,\,357}\end{array}\) 

                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{651}\\{635}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,016}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{780}\\{\,\,\,68}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,712}\end{array}\)

                                      Bài 3 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Trong vườn ươm có 456 cây giống. Người ta lấy đi 148 cây giống để trồng rừng. Hỏi trong vườn ươm còn lại bao nhiêu cây giống?

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 3

                                      Phương pháp giải:

                                      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số cây giống có trong vườn ươm, số cây giống đã lấy đi để trồng rừng) và hỏi gì (số cây giống còn lại trong vườn ươm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán

                                      - Để tìm số cây giống còn lại trong vườn ươm ta lấy số cây giống có trong vườn ươm trừ đi số cây giống đã lấy đi để trồng rừng.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Tóm tắt

                                      Có: 456 cây giống

                                      Lấy đi: 148 cây giống

                                      Còn lại: ... cây giống?

                                      Bài giải

                                      Trong vườn ươm còn lại số cây giống là:

                                      456 – 148 = 308 (cây)

                                      Đáp số: 308 cây giống.

                                      Bài 1 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Tính theo mẫu:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 4

                                      Phương pháp giải:

                                      - Tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm. Lưu ý trường hợp phép trừ có nhớ dạng mượn 1 trăm.

                                      - Quan sát ví dụ mẫu và thực hiện tương tự với các phép tính còn lại.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 5

                                      Bài 2 (trang 92 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 6

                                      Phương pháp giải:

                                      Áp dụng công thức: Số bị trừ – Số trừ = Hiệu.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 7

                                      Bài 3 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 8

                                      Phương pháp giải:

                                      Thực hiện phép tính ghi trên các bức thư, sau đó đối chiếu kết quả với số nhà để tìm địa chỉ cho mỗi bức thư.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Ta có:

                                      382 – 190 = 192 364 – 126 = 238

                                      560 – 226 = 334 900 – 700 = 200

                                      Vậy ta có kết quả như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 9

                                      Bài 3 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Đầu năm, một công ty có 205 người đang làm việc. Đến cuối năm, công ty có 12 người nghỉ việc. Hỏi cuối năm, công ty đó còn lại bao nhiêu người đang làm việc?

                                      Phương pháp giải:

                                      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số người làm việc ở công ty vào đầu năm, số người nghỉ việc) và hỏi gì (số người đang làm việc vào cuối năm), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                      - Để tìm số người đang làm việc vào cuối năm ta lấy số người làm việc ở công ty vào đầu năm trừ đi số người nghỉ việc.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Tóm tắt

                                      Đầu năm: 205 người

                                      Nghỉ việc: 12 người

                                      Cuối năm còn lại: ... người?

                                      Bài giải

                                      Cuối năm, công ty đó còn lại số người là:

                                      205 – 12 = 193 (người)

                                      Đáp số: 193 người.

                                      Bài 5 (trang 93 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Trong tấm bản đồ, Rô-bốt đi qua các phép tính có kết quả theo thứ tự như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 10

                                      Tìm đường Rô-bốt đã đi. Rô-bốt có đến được kho báu không?

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 11

                                      Phương pháp giải:

                                      Tính kết quả các phép tính được ghi trên bản đồ, sau đó dựa vào thứ tự các số trên chỉ dẫn để tìm ra đường Rô-bốt đã đi.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Ta có:

                                      392 – 100 = 192 615 – 420 = 195

                                      782 – 245 = 537 728 – 348 = 280

                                      380 – 342 = 38 650 – 329 = 221

                                      500 + 500 = 1000

                                      Do đó, Rô-bốt đã đi theo chiều mũi tên như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 12

                                      Vậy: Rô-bốt có đến được kho báu.

                                      Bài 1 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Tính (theo mẫu). 

                                      Mẫu: 800 + 200 = 1 000

                                      1 000 – 200 = 800

                                      1 000 – 800 = 200

                                      a) 300 + 700 b) 400 + 600

                                      1 000 – 300 1 000 – 400

                                      1 000 – 700 1 000 – 600

                                      Phương pháp giải:

                                      Thực hiện tính nhẩm kết quả phép cộng, sau đó dựa vào mối quan hệ giữa phép cộng và phép trừ để tính nhẩm kết quả các phép trừ.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      a) 300 + 700 = 1 000

                                      1 000 – 300 = 700

                                      1 000 – 700 = 300

                                      b) 400 + 600 = 1 000

                                      1 000 – 400 = 600

                                      1 000 – 600 = 400

                                      Bài 2 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 13

                                      Phương pháp giải:

                                      Thực hiện các phép tính lần lượt từ trái sang phải.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      a) Ta có: 231 + 263 = 494

                                      494 – 175 = 319

                                      Vậy ta có kết quả như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 14

                                      b) Ta có: 362 – 171 = 191

                                      191 + 90 = 281

                                      Vậy ta có kết quả như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 15

                                      Bài 3 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Kết thúc Đại hội Thể thao Đông Nam Á lần thứ 30, Đoàn Thể thao Việt Nam giành được 288 huy chương gồm Vàng, Bạc và Đồng. Trong đó có 190 huy chương Bạc và Đồng. Hỏi Đoàn Thể thao Việt Nam giành được bao nhiêu huy chương Vàng?

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 16

                                      Phương pháp giải:

                                      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số huy chương Vàng, Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được; số huy chương Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được) và hỏi gì (số huy chương Vàng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                                      - Để tìm số huy chương Vàng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được ta lấy số huy chương Vàng, Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được trừ đi số huy chương Bạc và Đồng Đoàn Thể thao Việt Nam giành được.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Tóm tắt

                                      Tổng số huy chương: 288 huy chương

                                      Huy chương Bạc và Đồng: 190 huy chương

                                      Huy chương Vàng: ... huy chương?

                                      Bài giải

                                      Đoàn Thể thao Việt Nam giành được số huy chương Vàng là:

                                      288 – 190 = 98 (huy chương)

                                      Đáp số: 98 huy chương Vàng.

                                      Bài 4 (trang 94 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Số ghi ở sau mỗi chiếc áo là kết quả của một phép tính. Biết rằng áo màu đỏ ghi số lớn nhất, áo màu vàng ghi số bé nhất. Tìm số ghi ở sau mỗi chiếc áo.

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 17

                                      Phương pháp giải:

                                      Tính kết quả các phép trừ sau đó so sánh các đáp số và trên cơ sở dựa vào màu sắc để tìm số trên mỗi chiếc áo.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Ta có: 231 – 125 = 106

                                      425 – 330 = 95 

                                      526 – 400 = 126

                                      Mà: 95 < 106 < 126.

                                      Do đó, trong 3 số trên, số bé nhất là 95, số lớn nhất là 126.

                                      Vậy số áo ghi trên mỗi chiếc áo như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 18

                                      Bài 5 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Em hãy giúp Rô-bốt tìm phép tính sai trong bức tranh rồi sửa lại cho đúng nhé!

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 19

                                      Phương pháp giải:

                                      Có thể đặt tính rồi tính các phép tính, từ đó tìm được các phép tính sai và sửa lại kết quả các phép tính cho đúng.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Đặt tính rồi tính ta có:

                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{762}\\{\,\,\,70}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,692}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{529}\\{130}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,399}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{430}\\{\,\,\,50}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,380}\end{array}\)

                                      Do đó, phép tính thứ nhất và thứ ba Rô-bốt tính đúng, phép tính thứ hai Rô-bốt tính sai.

                                      Ta sửa lại như sau:

                                      529 – 130 = 399

                                      Bài 1 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Trong bức tranh, Việt vô ý xoá mất kết quả của các phép tính. Hãy giúp Mai tìm lại kết quả của các phép tính trên bảng.

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 20

                                      Phương pháp giải:

                                      Thực hiện tính : Từ phải qua trái, lần lượt trừ hai số đơn vị, hai số chục và hai số trăm.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{346}\\{128}\end{array}}\\\hline{\,\,\,218}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{673}\\{280}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,393}\end{array}\)

                                      \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{484}\\{\,\,75}\end{array}}\\\hline{\,\,\,409}\end{array}\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ - \begin{array}{*{20}{c}}{161}\\{\,\,90}\end{array}}\\\hline{\,\,\,\,\,71}\end{array}\)

                                      Bài 2 (trang 95 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Tìm chữ số thích hợp.

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 21

                                      Phương pháp giải:

                                      Học sinh dựa vào kĩ thuật đặt tính để tìm chữ số thích hợp với ô có dấu “?”.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 22

                                      Bài 3 (trang 96 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Kết quả của mỗi phép tính tương ứng với một chữ cái như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 23

                                      Tính kết quả của mỗi phép tính rồi tìm chữ cái tương ứng với kết quả đó để giải ô chữ trong bảng sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 24

                                      Phương pháp giải:

                                      Tính kết quả của các phép tính rồi đối chiếu chữ cái tương ứng ở bảng thứ nhất, sau đó điền chữ cái vào bảng thứ hai rồi thêm dấu thanh để tìm ra ô chữ.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Ta có:

                                      521 – 140 = 381 145 – 38 = 107

                                      1 000 – 600 = 400 231 + 427 = 658

                                      Do đó, chữ H tương ứng với số 381; chữ N tương ứng với số 107; chữ G tương ứng với số 400 và chữ R tương ứng với số 658.

                                      Vậy ta có kết quả như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 25

                                      Bài 4 (trang 96 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 26

                                      Phương pháp giải:

                                      Thực hiện phép tính ghi trên mỗi cây nấm, sau đó đối chiếu kết quả với kết quả ghi trên mỗi chú nhím để tìm cây nấm cho mỗi bạn nhím.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      Ta có: 372 – 255 = 117

                                      430 – 170 = 260

                                      457 – 80 = 377

                                      Vậy mỗi bạn nhím được nối với cây nấm tương ứng như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 27

                                      Bài 5 (trang 96 SGK Toán 2 tập 2)

                                      Biết độ cao của một số núi ở Việt Nam như sau:

                                      Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 28

                                      a) Trong các núi đó, núi nào cao nhất, núi nào thấp nhất?

                                      b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm bao nhiêu mét?

                                      c) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà bao nhiêu mét?

                                      Phương pháp giải:

                                      a) So sánh các số đo độ dài dựa vào kiến thức về so sánh các số có ba chữ số, từ đó tìm được núi cao nhất, núi thấp nhất.

                                      b) Để tìm số mét Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm ta lấy độ cao của núi Bà Đen trừ đi độ cao của núi Cấm.

                                      c) Để tìm số mét núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà ta lấy độ cao núi Sơn Trà trừ đi độ cao núi Ngự Bình.

                                      Lời giải chi tiết:

                                      a) So sánh các số đo độ dài ta có:

                                      107 m < 696 m < 705 m < 986 m.

                                      Vậy trong các núi đã cho, núi Bà Đen cao nhất, núi Ngự Bình thấp nhất.

                                      b) Núi Bà Đen cao hơn núi Cấm số mét là:

                                      986 – 705 = 281 (m)

                                      Đáp số: 281 m.

                                      b) Núi Ngự Bình thấp hơn núi Sơn Trà số mét là:

                                      696 – 107 = 589 (m)

                                      Đáp số: 589 m.

                                      Bạn đang theo dõi nội dung Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 thuộc chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng môn toán. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                                      Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                                      Facebook: MÔN TOÁN
                                      Email: montoanmath@gmail.com

                                      Bài 62: Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 - Tổng quan

                                      Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 là một kỹ năng toán học quan trọng đối với học sinh lớp 2 và lớp 3. Việc nắm vững kỹ năng này giúp học sinh tự tin hơn trong việc giải quyết các bài toán thực tế và xây dựng nền tảng vững chắc cho các kiến thức toán học nâng cao.

                                      I. Ôn tập kiến thức cơ bản về phép trừ

                                      Trước khi đi vào bài học chính, chúng ta hãy cùng ôn lại một số kiến thức cơ bản về phép trừ:

                                      • Số bị trừ: Số lớn hơn trong phép trừ.
                                      • Số trừ: Số nhỏ hơn trong phép trừ.
                                      • Hiệu: Kết quả của phép trừ.
                                      • Quan hệ giữa số bị trừ, số trừ và hiệu: Số bị trừ = Số trừ + Hiệu

                                      II. Phép trừ có nhớ là gì?

                                      Phép trừ có nhớ xảy ra khi chữ số hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị của số trừ. Trong trường hợp này, chúng ta cần mượn 1 đơn vị từ hàng kế tiếp (hàng chục, hàng trăm) để thực hiện phép trừ.

                                      III. Các bước thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 1000

                                      1. Bước 1: Viết số bị trừ và số trừ thẳng hàng theo thứ tự hàng đơn vị, hàng chục, hàng trăm.
                                      2. Bước 2: Bắt đầu trừ từ hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng đơn vị của số bị trừ nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị của số trừ, hãy mượn 1 đơn vị từ hàng kế tiếp.
                                      3. Bước 3: Tiếp tục trừ ở hàng chục và hàng trăm, tương tự như hàng đơn vị.
                                      4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng số trừ và hiệu, xem có bằng số bị trừ hay không.

                                      IV. Ví dụ minh họa

                                      Ví dụ 1: 543 - 287 = ?

                                      Giải:

                                      1. Hàng đơn vị: 3 < 7, mượn 1 đơn vị từ hàng chục. Hàng chục trở thành 3, hàng đơn vị trở thành 13.
                                      2. 13 - 7 = 6
                                      3. Hàng chục: 3 - 8, không đủ trừ, mượn 1 đơn vị từ hàng trăm. Hàng trăm trở thành 4, hàng chục trở thành 13.
                                      4. 13 - 8 = 5
                                      5. Hàng trăm: 4 - 2 = 2
                                      6. Vậy, 543 - 287 = 256

                                      Ví dụ 2: 825 - 368 = ?

                                      Giải:

                                      1. Hàng đơn vị: 5 - 8, không đủ trừ, mượn 1 đơn vị từ hàng chục. Hàng chục trở thành 1, hàng đơn vị trở thành 15.
                                      2. 15 - 8 = 7
                                      3. Hàng chục: 1 - 6, không đủ trừ, mượn 1 đơn vị từ hàng trăm. Hàng trăm trở thành 7, hàng chục trở thành 11.
                                      4. 11 - 6 = 5
                                      5. Hàng trăm: 7 - 3 = 4
                                      6. Vậy, 825 - 368 = 457

                                      V. Bài tập luyện tập

                                      Hãy thực hiện các phép trừ sau:

                                      • 678 - 432 = ?
                                      • 915 - 548 = ?
                                      • 734 - 289 = ?
                                      • 456 - 178 = ?
                                      • 892 - 635 = ?

                                      VI. Mẹo học tập

                                      • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
                                      • Kiểm tra lại kết quả bằng cách cộng số trừ và hiệu.
                                      • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như bảng cửu chương hoặc máy tính để kiểm tra kết quả.
                                      • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

                                      VII. Kết luận

                                      Bài học Bài 62. Phép trừ (có nhớ) trong phạm vi 1000 đã giúp các em hiểu rõ hơn về phép trừ có nhớ và cách thực hiện nó. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán.