1. Môn Toán
  2. Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục

Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục

Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục - Nền tảng Toán học lớp 2

Bài học Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho học sinh lớp 2. Bài học này giúp các em hiểu rõ khái niệm về số tròn trăm, số tròn chục và cách nhận biết chúng.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài giảng video sinh động, bài tập thực hành đa dạng và tài liệu ôn tập hữu ích để giúp các em học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất.

Bài 1. Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1000.

    Bài 1 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

    Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1 000.

    Phương pháp giải:

    Xem lại các số tròn trăm trong bảng ở phần “Khám phá”.

    Lời giải chi tiết:

    Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là:

    • 100 (đọc là một trăm); • 200 (đọc là hai trăm);

    • 300 (đọc là ba trăm); • 400 (đọc là bốn trăm);

    • 500 (đọc là năm trăm); • 600 (đọc là sáu trăm);

    • 700 (đọc là bảy trăm); • 800 (đọc là tám trăm);

    • 900 (đọc là chín trăm); • 1 000 (đọc là một nghìn) .

    HĐ2

      Bài 1 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

      Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 3 1

      Phương pháp giải:

      Đếm thêm 1 chục hay 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục theo chiều mũi tên theo thứ tự tăng dần.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 3 2

      Bài 2

        Bài 2 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

        Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

        Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 1 1

        Phương pháp giải:

        a) Đếm thêm 1 trăm hay 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm theo thứ tự tăng dần.

        b) Đếm bớt đi 1 trăm hay 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm theo thứ tự giảm dần.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 1 2

        Bài 2

          Bài 2 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

          Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 4 1

          Phương pháp giải:

          Đếm số trăm, số chục trong mỗi hình rồi viết số tương ứng.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 4 2

          Bài 3

            Bài 3 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

            Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

            Em hãy ước lượng số viên kẹo trong mỗi lọ theo số tròn chục.

            Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 5 1

            Phương pháp giải:

            Có thể đếm số tầng kẹo có trong mỗi lọ (mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo như trong hình thứ nhất, từ đó ước lượng được số viên kẹo có trong mỗi lọ.

            Lời giải chi tiết:

            Quan sát ta thấy:

            - Lọ thứ nhất có 1 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ nhất có khoảng 10 viên kẹo.

            - Lọ thứ hai có 2 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ hai có khoảng 20 viên kẹo.

            - Lọ thứ ba có 3 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ ba có khoảng 30 viên kẹo.

            - Lọ thứ tư có 5 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ tư có khoảng 50 viên kẹo.

            - Lọ thứ năm có 10 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ năm có khoảng 100 viên kẹo.

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 5 2

            Bài 3

              Bài 3 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

              Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

              Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi thùng. Trong mỗi ngày, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì?

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 2 1

              Phương pháp giải:

              Đếm số thùng Rô-bốt xếp được mỗi ngày, từ đó tìm đươc số cái bút chì mỗi ngày Rô-bốt xếp được bằng cách “đếm theo số trăm”.

              Chẳng hạn, thứ hai Rô-bốt xếp được 3 thùng, mà mỗi thùng có 100 cái bút chì, do đó, thứ hai Rô-bốt xếp được 300 cái bút chì.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 2 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 2
              • Bài 3
              • HĐ2
              • Bài 2
              • Bài 3

              Bài 1 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

              Nêu các số tròn trăm từ 100 đến 1 000.

              Phương pháp giải:

              Xem lại các số tròn trăm trong bảng ở phần “Khám phá”.

              Lời giải chi tiết:

              Các số tròn trăm từ 100 đến 1 000 là:

              • 100 (đọc là một trăm); • 200 (đọc là hai trăm);

              • 300 (đọc là ba trăm); • 400 (đọc là bốn trăm);

              • 500 (đọc là năm trăm); • 600 (đọc là sáu trăm);

              • 700 (đọc là bảy trăm); • 800 (đọc là tám trăm);

              • 900 (đọc là chín trăm); • 1 000 (đọc là một nghìn) .

              Bài 2 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

              Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 1

              Phương pháp giải:

              a) Đếm thêm 1 trăm hay 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm theo thứ tự tăng dần.

              b) Đếm bớt đi 1 trăm hay 100 đơn vị rồi viết các số tròn trăm theo thứ tự giảm dần.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 2

              Bài 3 (trang 44 SGK Toán 2 tập 2)

              Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

              Rô-bốt xếp 100 cái bút chì vào mỗi thùng. Trong mỗi ngày, Rô-bốt xếp được bao nhiêu cái bút chì?

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 3

              Phương pháp giải:

              Đếm số thùng Rô-bốt xếp được mỗi ngày, từ đó tìm đươc số cái bút chì mỗi ngày Rô-bốt xếp được bằng cách “đếm theo số trăm”.

              Chẳng hạn, thứ hai Rô-bốt xếp được 3 thùng, mà mỗi thùng có 100 cái bút chì, do đó, thứ hai Rô-bốt xếp được 300 cái bút chì.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 4

              Bài 1 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

              Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 5

              Phương pháp giải:

              Đếm thêm 1 chục hay 10 đơn vị rồi viết các số tròn chục theo chiều mũi tên theo thứ tự tăng dần.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 6

              Bài 2 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 7

              Phương pháp giải:

              Đếm số trăm, số chục trong mỗi hình rồi viết số tương ứng.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 8

              Bài 3 (trang 46 SGK Toán 2 tập 2)

              Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

              Em hãy ước lượng số viên kẹo trong mỗi lọ theo số tròn chục.

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 9

              Phương pháp giải:

              Có thể đếm số tầng kẹo có trong mỗi lọ (mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo như trong hình thứ nhất, từ đó ước lượng được số viên kẹo có trong mỗi lọ.

              Lời giải chi tiết:

              Quan sát ta thấy:

              - Lọ thứ nhất có 1 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ nhất có khoảng 10 viên kẹo.

              - Lọ thứ hai có 2 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ hai có khoảng 20 viên kẹo.

              - Lọ thứ ba có 3 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ ba có khoảng 30 viên kẹo.

              - Lọ thứ tư có 5 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ tư có khoảng 50 viên kẹo.

              - Lọ thứ năm có 10 tầng kẹo, mỗi tầng ứng với khoảng 10 viên kẹo. Do đó, lọ thứ năm có khoảng 100 viên kẹo.

              Vậy ta có kết quả như sau:

              Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục 10

              Bạn đang theo dõi nội dung Bài 49. Các số tròn trăm, tròn chục thuộc chuyên mục Kiến thức Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục - Giới thiệu chung

              Trong chương trình Toán lớp 2, việc làm quen với các số tròn trăm, tròn chục là một bước tiến quan trọng. Nó giúp học sinh hiểu rõ hơn về cấu trúc của số tự nhiên, cũng như các mối quan hệ giữa các hàng đơn vị, hàng chục và hàng trăm. Bài 49 tập trung vào việc giúp học sinh nhận biết, đọc, viết và so sánh các số tròn trăm, tròn chục.

              Khái niệm về số tròn chục

              Số tròn chục là những số có chữ số hàng đơn vị bằng 0. Ví dụ: 10, 20, 30, 40, 50, 60, 70, 80, 90, 100,... Để nhận biết một số là số tròn chục, ta chỉ cần nhìn vào chữ số hàng đơn vị. Nếu chữ số hàng đơn vị là 0 thì đó là số tròn chục.

              Khái niệm về số tròn trăm

              Số tròn trăm là những số có cả chữ số hàng đơn vị và chữ số hàng chục đều bằng 0. Ví dụ: 100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900,... Tương tự như số tròn chục, ta chỉ cần nhìn vào chữ số hàng đơn vị và hàng chục. Nếu cả hai chữ số này đều là 0 thì đó là số tròn trăm.

              Cách đọc và viết các số tròn trăm, tròn chục

              Việc đọc và viết các số tròn trăm, tròn chục khá đơn giản. Ta đọc và viết theo giá trị của các chữ số ở từng hàng. Ví dụ:

              • 30 đọc là: Ba mươi
              • 100 đọc là: Một trăm
              • 250 đọc là: Hai trăm năm mươi
              • 480 đọc là: Bốn trăm tám mươi

              Bài tập thực hành

              Để củng cố kiến thức về số tròn trăm, tròn chục, các em có thể thực hành với các bài tập sau:

              1. Viết các số tròn chục từ 10 đến 90.
              2. Viết các số tròn trăm từ 100 đến 900.
              3. Điền vào chỗ trống: ... là số tròn chục. ... là số tròn trăm.
              4. So sánh các số tròn trăm, tròn chục: >,<,=

              Ứng dụng của số tròn trăm, tròn chục trong thực tế

              Số tròn trăm, tròn chục được sử dụng rất nhiều trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

              • Tính tiền: 150.000 đồng, 200.000 đồng,...
              • Đo lường: 100 mét, 500 gam,...
              • Thống kê: Có 200 học sinh trong trường,...

              Mẹo học tập hiệu quả

              Để học tốt bài 49, các em nên:

              • Nắm vững khái niệm về số tròn chục và số tròn trăm.
              • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
              • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu có bất kỳ thắc mắc nào.
              • Sử dụng các công cụ hỗ trợ học tập trực tuyến tại montoan.com.vn.

              Tổng kết

              Bài 49: Các số tròn trăm, tròn chục là một bài học quan trọng giúp học sinh lớp 2 xây dựng nền tảng toán học vững chắc. Với sự hướng dẫn tận tình của thầy cô và sự chăm chỉ luyện tập của các em, chắc chắn các em sẽ nắm vững kiến thức và đạt kết quả tốt nhất.

              SốLoại
              50Số tròn chục
              300Số tròn trăm
              75Không phải số tròn chục/trăm
              Bảng ví dụ về phân loại số