1. Môn Toán
  2. Bài 58. Luyện tập chung

Bài 58. Luyện tập chung

Bài 58. Luyện tập chung - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 58. Luyện tập chung là một phần quan trọng trong chương trình học Toán, giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài tập luyện tập đa dạng, được thiết kế khoa học để đáp ứng nhu cầu học tập của mọi đối tượng học sinh.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn tự tin giải quyết mọi bài toán.

Bài 4. Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25 km. Hỏi từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu ki-lô-mét?

Bài 3

    Bài 3 (trang 77 SGK Toán 2 tập 2)

    Một chú chim hải âu có thể nhìn thấy vật cách mình đến 10 km.

    Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.

    Bài 58. Luyện tập chung 6 1

    Chú chim hải âu đang ở vị trí M thì:

    a) Có thể nhìn thấy tàu A hay không?

    b) Có thể nhìn thấy tàu B hay không?

    c) Có thể nhìn thấy tàu C hay không?

    Phương pháp giải:

    Quan sát tranh, tìm khoảng cách từ chú chim hải âu tới mỗi con tàu con tàu rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

    Lời giải chi tiết:

    Quan sát tranh ta thấy:

    • Vị trí M cách vị trí A 1 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu A là 5 km.

    Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu A.

    • Vị trí M cách vị trí B 2 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu B là 10 km.

    Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu B.

    • Vị trí M cách vị trí B 3 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu C là 15 km.

    Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu không thể nhìn thấy tàu C.

    LT1

      Bài 1 (trang 75 SGK Toán 2 tập 2)

      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

      Bài 58. Luyện tập chung 0 1

      Phương pháp giải:

      a) Áp dụng kiến thức:

      1 m = 10 dm ; 1 m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm.

      b) Áp dụng kiến thức:

      100 cm = 1 m ; 10 dm = 1 m.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 58. Luyện tập chung 0 2

      LT

        Bài 1 (trang 76 SGK Toán 2 tập 2)

        Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

        Bài 58. Luyện tập chung 4 1

        Phương pháp giải:

        a) Áp dụng kiến thức:

        1 dm = 10 cm ; 1 m = 10 dm ; 1 m = 100 cm.

        10 cm = 1 dm ; 10 dm = 1 m ; 100 cm = 1 m.

        b) Áp dụng kiến thức:

        1 km = 1000 m ; 1000 m = 1 km.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 58. Luyện tập chung 4 2

        Bài 3

          Bài 3 (trang 76 SGK Toán 2 tập 2)

          Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

          Mỗi vạch A, B, C trên thước chỉ số đo nào?

          Bài 58. Luyện tập chung 2 1

          Vạch A chỉ số đo: Bài 58. Luyện tập chung 2 2 dm

          Vạch B chỉ số đo: Bài 58. Luyện tập chung 2 3 dm

          Vạch C chỉ số đo: Bài 58. Luyện tập chung 2 4 dm

          Phương pháp giải:

          Quan sát ta thấy 2 vạch lớn liền nhau trên thước đã cho hơn hoặc kém nhau 1 dm, do đó ta đếm thêm 1 dm rồi điền các số đo còn thiếu vào thước.

          Lời giải chi tiết:

          Ta có:

          Bài 58. Luyện tập chung 2 5

          Vậy: Vạch A chỉ số đo 10 dm.

          Vạch B chỉ số đo 11 dm.

          Vạch C chỉ số đo 12 dm.

          Bài 5

            Bài 5 (trang 78 SGK Toán 2 tập 2)

            Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

            Một đoàn tàu dài 99 m đang đi qua một cây cầu sắt AB dài 54 m. Khi đầu tàu vừa đến điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B Bài 58. Luyện tập chung 8 1 m.

            Bài 58. Luyện tập chung 8 2

            Phương pháp giải:

            Số đo cần tìm chính là số đo (theo đơn vị mét) của đoạn thẳng BC. Để tìm độ dài đoạn BC ta lấy số đo của đoạn thẳng AC trừ đi số đo của đoạn thẳng AB, hay ta thực hiện phép tính 99 m – 54 m.

            Lời giải chi tiết:

            Số đo cần tìm chính là số đo (theo đơn vị mét) của đoạn thẳng BC.

            Độ dài đoạn thẳng BC là:

            99 m – 54 m = 45 m

            Vậy khi đầu tàu vừa đến điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B là 45 m.

            Bài 2

              Bài 2 (trang 77 SGK Toán 2 tập 2)

              Vườn hoa dưới đây đã được làm bao nhiêu mét hàng rào?

              Bài 58. Luyện tập chung 5 1

              Phương pháp giải:

              Để tìm số mét hàng rào của vườn hoa ta thực hiện phép tính 18 m + 35 m + 18 m.

              Lời giải chi tiết:

              Ta có: 18 m + 35 m + 18 m = 53 m + 18 m = 71 m.

              Vậy vườn hoa đã được làm 71 m hàng rào.

              Bài 2

                Bài 2 (trang 75 SGK Toán 2 tập 2)

                Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                Người ta làm một cây cầu gỗ trên hồ nước và đóng các cọc làm thành cầu (như hình vẽ). Hai cọc cạnh nhau cách nhau đúng 1 m.

                a) Chiều dài đoạn AB là Bài 58. Luyện tập chung 1 1 m.

                b) Độ dài cây cầu được tính bằng độ dài đường gấp khúc ABCD. Độ dàicây cầu là Bài 58. Luyện tập chung 1 2 m.

                Bài 58. Luyện tập chung 1 3

                Phương pháp giải:

                a) Đếm số khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài của đoạn AB.

                b) - Đếm số khoảng trống của đoạn AB, BC, CD.

                - Tìm số khoảng trống của đường gấp khúc ABCD bằng cách tìm tổng số khoảng trống của đoạn AB, BC, CD.

                - Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra độ dài đường gấp khúc ABCD hay ta tìm được chiều dài của cây cầu.

                Lời giải chi tiết:

                a) Quan sát ta thấy trên đoạn AB có 9 khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai cọc liên tiếp).

                Mà mỗi khoảng trống là 1 m, vậy chiều dài đoạn AB là 9 m.

                b) Quan sát ta thấy trên đoạn BC có 5 khoảng trống và trên đoạn CD có 7 khoảng trống.

                Trên đường gấp khúc ABCD có tất cả số khoảng trống là:

                9 + 5 + 7 = 21 (khoảng trống)

                Mà mỗi khoảng trống là 1 m, do đó độ dài đường gấp khúc ABCD là 21 m.

                Vậy độ dài cây cầu là 21m.

                Bài 4

                  Bài 4 (trang 76 SGK Toán 2 tập 2)

                  Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25 km. Hỏi từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu ki-lô-mét?

                  Bài 58. Luyện tập chung 3 1

                  Phương pháp giải:

                  Để tìm số ki-lô-mét từ trạm dừng nghỉ đến điểm đến ta lấy số ki-lô-mét từ nhà đến điểm tham quan trừ đi số ki-lô-mét từ nhà đến trạm dừng nghỉ.

                  Lời giải chi tiết:

                  Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là:

                  50 – 25 = 25 (km)

                  Đáp số: 25 km.

                  Bài 4

                    Bài 4 (trang 78 SGK Toán 2 tập 2)

                    Bác Lâm cần xếp lên mỗi xe một thùng hàng. Em hãy giúp bác Lâm xếp cho hợp lí.

                    Bài 58. Luyện tập chung 7 1

                    Phương pháp giải:

                    - Đổi các số đo chiều dài chỗ xếp thùng hàng của xe tải sang số đo có đơn vị là đề-xi-mét

                    - So sánh với số đo chiều dài các thùng hàng rồi lựa chọn cách xếp cho hợp lí.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có:

                    4 m = 40 dm ; 8 m = 80 dm ; 6 m = 60 dm.

                    Do đó, để đảm bảo an toàn và thuận tiện, bác Lâm cần xếp như sau:

                    • Xếp thùng hàng số 1 (thùng hàng chứa thanh long) lên xe C.

                    • Xếp thùng hàng số 2 (thùng hàng chứa bắp cải) lên xe B.

                    • Xếp thùng hàng số 3 (thùng hàng chứa chuối) lên xe A.

                    Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                    • LT1
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • LT
                    • Bài 2
                    • Bài 3
                    • Bài 4
                    • Bài 5

                    Bài 1 (trang 75 SGK Toán 2 tập 2)

                    Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                    Bài 58. Luyện tập chung 1

                    Phương pháp giải:

                    a) Áp dụng kiến thức:

                    1 m = 10 dm ; 1 m = 100 cm ; 1 dm = 10 cm.

                    b) Áp dụng kiến thức:

                    100 cm = 1 m ; 10 dm = 1 m.

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 58. Luyện tập chung 2

                    Bài 2 (trang 75 SGK Toán 2 tập 2)

                    Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                    Người ta làm một cây cầu gỗ trên hồ nước và đóng các cọc làm thành cầu (như hình vẽ). Hai cọc cạnh nhau cách nhau đúng 1 m.

                    a) Chiều dài đoạn AB là Bài 58. Luyện tập chung 3 m.

                    b) Độ dài cây cầu được tính bằng độ dài đường gấp khúc ABCD. Độ dàicây cầu là Bài 58. Luyện tập chung 4 m.

                    Bài 58. Luyện tập chung 5

                    Phương pháp giải:

                    a) Đếm số khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai cọc liên tiếp) của đoạn AB. Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra chiều dài của đoạn AB.

                    b) - Đếm số khoảng trống của đoạn AB, BC, CD.

                    - Tìm số khoảng trống của đường gấp khúc ABCD bằng cách tìm tổng số khoảng trống của đoạn AB, BC, CD.

                    - Biết mỗi khoảng trống là 1 m, từ đó tìm ra độ dài đường gấp khúc ABCD hay ta tìm được chiều dài của cây cầu.

                    Lời giải chi tiết:

                    a) Quan sát ta thấy trên đoạn AB có 9 khoảng trống (mỗi khoảng trống nằm giữa hai cọc liên tiếp).

                    Mà mỗi khoảng trống là 1 m, vậy chiều dài đoạn AB là 9 m.

                    b) Quan sát ta thấy trên đoạn BC có 5 khoảng trống và trên đoạn CD có 7 khoảng trống.

                    Trên đường gấp khúc ABCD có tất cả số khoảng trống là:

                    9 + 5 + 7 = 21 (khoảng trống)

                    Mà mỗi khoảng trống là 1 m, do đó độ dài đường gấp khúc ABCD là 21 m.

                    Vậy độ dài cây cầu là 21m.

                    Bài 3 (trang 76 SGK Toán 2 tập 2)

                    Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                    Mỗi vạch A, B, C trên thước chỉ số đo nào?

                    Bài 58. Luyện tập chung 6

                    Vạch A chỉ số đo: Bài 58. Luyện tập chung 7 dm

                    Vạch B chỉ số đo: Bài 58. Luyện tập chung 8 dm

                    Vạch C chỉ số đo: Bài 58. Luyện tập chung 9 dm

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát ta thấy 2 vạch lớn liền nhau trên thước đã cho hơn hoặc kém nhau 1 dm, do đó ta đếm thêm 1 dm rồi điền các số đo còn thiếu vào thước.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có:

                    Bài 58. Luyện tập chung 10

                    Vậy: Vạch A chỉ số đo 10 dm.

                    Vạch B chỉ số đo 11 dm.

                    Vạch C chỉ số đo 12 dm.

                    Bài 4 (trang 76 SGK Toán 2 tập 2)

                    Mi và Mai đi tham quan cùng bố mẹ. Điểm tham quan cách nhà 50 km. Đến trạm dừng nghỉ, bố cho biết ô tô đã đi được 25 km. Hỏi từ trạm dừng nghỉ còn cách điểm đến bao nhiêu ki-lô-mét?

                    Bài 58. Luyện tập chung 11

                    Phương pháp giải:

                    Để tìm số ki-lô-mét từ trạm dừng nghỉ đến điểm đến ta lấy số ki-lô-mét từ nhà đến điểm tham quan trừ đi số ki-lô-mét từ nhà đến trạm dừng nghỉ.

                    Lời giải chi tiết:

                    Trạm dừng nghỉ còn cách điểm tham quan số ki-lô-mét là:

                    50 – 25 = 25 (km)

                    Đáp số: 25 km.

                    Bài 1 (trang 76 SGK Toán 2 tập 2)

                    Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                    Bài 58. Luyện tập chung 12

                    Phương pháp giải:

                    a) Áp dụng kiến thức:

                    1 dm = 10 cm ; 1 m = 10 dm ; 1 m = 100 cm.

                    10 cm = 1 dm ; 10 dm = 1 m ; 100 cm = 1 m.

                    b) Áp dụng kiến thức:

                    1 km = 1000 m ; 1000 m = 1 km.

                    Lời giải chi tiết:

                    Bài 58. Luyện tập chung 13

                    Bài 2 (trang 77 SGK Toán 2 tập 2)

                    Vườn hoa dưới đây đã được làm bao nhiêu mét hàng rào?

                    Bài 58. Luyện tập chung 14

                    Phương pháp giải:

                    Để tìm số mét hàng rào của vườn hoa ta thực hiện phép tính 18 m + 35 m + 18 m.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có: 18 m + 35 m + 18 m = 53 m + 18 m = 71 m.

                    Vậy vườn hoa đã được làm 71 m hàng rào.

                    Bài 3 (trang 77 SGK Toán 2 tập 2)

                    Một chú chim hải âu có thể nhìn thấy vật cách mình đến 10 km.

                    Quan sát hình vẽ rồi trả lời câu hỏi.

                    Bài 58. Luyện tập chung 15

                    Chú chim hải âu đang ở vị trí M thì:

                    a) Có thể nhìn thấy tàu A hay không?

                    b) Có thể nhìn thấy tàu B hay không?

                    c) Có thể nhìn thấy tàu C hay không?

                    Phương pháp giải:

                    Quan sát tranh, tìm khoảng cách từ chú chim hải âu tới mỗi con tàu con tàu rồi trả lời các câu hỏi của bài toán.

                    Lời giải chi tiết:

                    Quan sát tranh ta thấy:

                    • Vị trí M cách vị trí A 1 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu A là 5 km.

                    Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu A.

                    • Vị trí M cách vị trí B 2 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu B là 10 km.

                    Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu có thể nhìn thấy tàu B.

                    • Vị trí M cách vị trí B 3 ô vuông, do đó khoảng cách từ chú chim hải âu đến tàu C là 15 km.

                    Vậy khi ở vị trí M, chú chim hải âu không thể nhìn thấy tàu C.

                    Bài 4 (trang 78 SGK Toán 2 tập 2)

                    Bác Lâm cần xếp lên mỗi xe một thùng hàng. Em hãy giúp bác Lâm xếp cho hợp lí.

                    Bài 58. Luyện tập chung 16

                    Phương pháp giải:

                    - Đổi các số đo chiều dài chỗ xếp thùng hàng của xe tải sang số đo có đơn vị là đề-xi-mét

                    - So sánh với số đo chiều dài các thùng hàng rồi lựa chọn cách xếp cho hợp lí.

                    Lời giải chi tiết:

                    Ta có:

                    4 m = 40 dm ; 8 m = 80 dm ; 6 m = 60 dm.

                    Do đó, để đảm bảo an toàn và thuận tiện, bác Lâm cần xếp như sau:

                    • Xếp thùng hàng số 1 (thùng hàng chứa thanh long) lên xe C.

                    • Xếp thùng hàng số 2 (thùng hàng chứa bắp cải) lên xe B.

                    • Xếp thùng hàng số 3 (thùng hàng chứa chuối) lên xe A.

                    Bài 5 (trang 78 SGK Toán 2 tập 2)

                    Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                    Một đoàn tàu dài 99 m đang đi qua một cây cầu sắt AB dài 54 m. Khi đầu tàu vừa đến điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B Bài 58. Luyện tập chung 17 m.

                    Bài 58. Luyện tập chung 18

                    Phương pháp giải:

                    Số đo cần tìm chính là số đo (theo đơn vị mét) của đoạn thẳng BC. Để tìm độ dài đoạn BC ta lấy số đo của đoạn thẳng AC trừ đi số đo của đoạn thẳng AB, hay ta thực hiện phép tính 99 m – 54 m.

                    Lời giải chi tiết:

                    Số đo cần tìm chính là số đo (theo đơn vị mét) của đoạn thẳng BC.

                    Độ dài đoạn thẳng BC là:

                    99 m – 54 m = 45 m

                    Vậy khi đầu tàu vừa đến điểm A (như hình vẽ) thì điểm C ở đuôi tàu còn cách điểm B là 45 m.

                    Bạn đang theo dõi nội dung Bài 58. Luyện tập chung thuộc chuyên mục Đề kiểm tra Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                    Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                    Facebook: MÔN TOÁN
                    Email: montoanmath@gmail.com

                    Bài 58. Luyện tập chung: Tổng quan và tầm quan trọng

                    Bài 58. Luyện tập chung thường xuất hiện ở cuối mỗi chương hoặc một nhóm các chương trong sách giáo khoa Toán. Mục đích chính của bài tập này là giúp học sinh ôn lại và vận dụng toàn bộ kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tổng hợp. Việc nắm vững nội dung bài 58. Luyện tập chung là yếu tố then chốt để học sinh đạt kết quả tốt trong các bài kiểm tra và thi cử.

                    Nội dung chính của Bài 58. Luyện tập chung (tùy theo lớp)

                    Nội dung cụ thể của Bài 58. Luyện tập chung sẽ khác nhau tùy thuộc vào lớp học. Dưới đây là một số ví dụ về nội dung thường gặp:

                    Toán lớp 6

                    • Các phép tính với số tự nhiên, số nguyên.
                    • Chia hết, ước, bội.
                    • Phân số, so sánh phân số, cộng trừ phân số.
                    • Tỉ số, tỉ lệ.

                    Toán lớp 7

                    • Số hữu tỉ, số thực.
                    • Các phép tính với số hữu tỉ, số thực.
                    • Biểu thức đại số.
                    • Phương trình bậc nhất một ẩn.
                    • Hình học: Các góc, đường thẳng song song, tam giác.

                    Toán lớp 8

                    • Đa thức, phân thức đại số.
                    • Phân tích đa thức thành nhân tử.
                    • Phương trình bậc nhất một ẩn.
                    • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
                    • Hình học: Tứ giác, hình bình hành, hình chữ nhật, hình thoi, hình vuông.

                    Toán lớp 9

                    • Hàm số bậc nhất.
                    • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
                    • Phương trình bậc hai một ẩn.
                    • Hình học: Hệ thức lượng trong tam giác vuông, đường tròn.

                    Phương pháp giải Bài 58. Luyện tập chung hiệu quả

                    Để giải Bài 58. Luyện tập chung một cách hiệu quả, học sinh cần:

                    1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức đã học.
                    2. Phân tích đề bài: Đọc kỹ đề bài, xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho.
                    3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Tùy thuộc vào từng bài toán, hãy chọn phương pháp giải thích hợp.
                    4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

                    Bài tập luyện tập minh họa (Ví dụ Toán lớp 7)

                    Bài tập: Giải phương trình sau: 2x + 5 = 11

                    Giải:

                    2x + 5 = 11

                    2x = 11 - 5

                    2x = 6

                    x = 6 / 2

                    x = 3

                    Vậy nghiệm của phương trình là x = 3.

                    Lợi ích khi luyện tập tại montoan.com.vn

                    • Bài tập đa dạng: Cung cấp nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
                    • Giải chi tiết: Các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh tự học hiệu quả.
                    • Luyện tập trực tuyến: Học sinh có thể luyện tập trực tuyến mọi lúc, mọi nơi.
                    • Theo dõi tiến độ: Hệ thống theo dõi tiến độ học tập, giúp học sinh đánh giá kết quả và cải thiện điểm số.

                    Lời khuyên

                    Hãy dành thời gian luyện tập Bài 58. Luyện tập chung thường xuyên để củng cố kiến thức và nâng cao kỹ năng giải toán. Đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn. Chúc bạn học tập tốt!