1. Môn Toán
  2. Bài 41. Phép chia

Bài 41. Phép chia

Bài 41. Phép chia - Nền tảng Toán học vững chắc

Chào mừng các em học sinh đến với Bài 41. Phép chia trong chương trình Toán lớp 3. Bài học này sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về phép chia, cách thực hiện phép chia và ứng dụng của phép chia trong thực tế.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi mang đến cho các em một phương pháp học toán online hiệu quả, giúp các em nắm vững kiến thức một cách dễ dàng và thú vị.

Bài 1: Chọn phép tính thích hợp...

Bài 2

    Bài 2 (trang 16 SGK Toán 2 tập 2)

    Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu).

    a) 2 × 4 = 8 b) 2 × 7 = 14

    c) 5 × 8 = 40 d) 5 × 3 = 15

    Bài 41. Phép chia 1 1

    Phương pháp giải:

    Dựa vào phép nhân đã cho để viết hai phép chia tương ứng như ví dụ mẫu.

    Lời giải chi tiết:

    b) 2 × 7 = 14

    14 : 2 = 7 và 14 : 7 = 2

    c) 5 × 8 = 40

    40 : 5 = 8 và 40 : 8 = 5

    d) 5 × 3 = 15

    15 : 5 = 3 và 15 : 3 = 5

    Bài 4

      Bài 4 (trang 17 SGK Toán 2 tập 2)

      Chia 20 kg gạo vào các túi, mỗi túi 5 kg. Hỏi được bao nhiêu túi gạo như vậy?

      Bài 41. Phép chia 5 1

      Phương pháp giải:

      - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-gam gạo, số ki-lô-gam gạo có trong mỗi túi) và hỏi gì (số túi gạo được chia), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

      - Để tìm số túi gạo ta lấy số ki-lô-gam gạo chia cho số ki-lô-gam gạo có trong mỗi túi.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      5 kg: 1 túi

      20 kg : ... túi?

      Bài giải

      Có số túi gạo là:

      20 : 5 = 4 (túi)

      Đáp số: 4 túi gạo.

      Bài 2

        Bài 2 (trang 17 SGK Toán 2 tập 2)

        Tính (theo mẫu).

        Bài 41. Phép chia 3 1

        Phương pháp giải:

        Thực hiện phép nhân, phép chia như thông thường, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

        Lời giải chi tiết:

        a) 2 cm × 5 = 10 cm

        10 cm : 5 = 2 cm

        b) 2 kg × 3 = 6 kg

        6 kg : 3 = 2 kg

        c) 2 \(l\) × 4 = 8 \(l\)

        8 \(l\) : 4 = 2 \(l\) 

        LT

          Bài 1 (trang 16 SGK Toán 2 tập 2)

          Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

          Bài 41. Phép chia 2 1

          Phương pháp giải:

          a) Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã học rồi viết kết quả vào ô có dấu ? trong bảng.

          b) Dựa vào bảng nhân ở câu a để thực hiện phép chia rồi viết kết quả vào ô có dấu ? trong bảng.

          Lời giải chi tiết:

          Bài 41. Phép chia 2 2

            Bài 1 (trang 16 SGK Toán 2 tập 2)

            Chọn phép tính thích hợp.

            Bài 41. Phép chia 0 1

            Phương pháp giải:

            - Để tìm số lọ hoa cắm được ta lấy số bông hoa chia cho số bông hoa có trong mỗi lọ.

            - Để tìm số bông hoa có mỗi lọ ta lấy số bông hoa chia cho số lọ hoa.

            Lời giải chi tiết:

            Bài 41. Phép chia 0 2

            Bài 3

              Bài 3 (trang 17 SGK Toán 2 tập 2)

              Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

              Bài 41. Phép chia 4 1

              Phương pháp giải:

              Để tìm số hạt dẻ mỗi bạn nhận được ta lấy số hạt dẻ chia cho số bạn.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 41. Phép chia 4 2

              Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
              • Bài 2
              • LT
              • Bài 2
              • Bài 3
              • Bài 4

              Bài 1 (trang 16 SGK Toán 2 tập 2)

              Chọn phép tính thích hợp.

              Bài 41. Phép chia 1

              Phương pháp giải:

              - Để tìm số lọ hoa cắm được ta lấy số bông hoa chia cho số bông hoa có trong mỗi lọ.

              - Để tìm số bông hoa có mỗi lọ ta lấy số bông hoa chia cho số lọ hoa.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 41. Phép chia 2

              Bài 2 (trang 16 SGK Toán 2 tập 2)

              Với mỗi phép nhân, viết hai phép chia (theo mẫu).

              a) 2 × 4 = 8 b) 2 × 7 = 14

              c) 5 × 8 = 40 d) 5 × 3 = 15

              Bài 41. Phép chia 3

              Phương pháp giải:

              Dựa vào phép nhân đã cho để viết hai phép chia tương ứng như ví dụ mẫu.

              Lời giải chi tiết:

              b) 2 × 7 = 14

              14 : 2 = 7 và 14 : 7 = 2

              c) 5 × 8 = 40

              40 : 5 = 8 và 40 : 8 = 5

              d) 5 × 3 = 15

              15 : 5 = 3 và 15 : 3 = 5

              Bài 1 (trang 16 SGK Toán 2 tập 2)

              Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

              Bài 41. Phép chia 4

              Phương pháp giải:

              a) Tính nhẩm các phép tính dựa vào bảng nhân 2, bảng nhân 5 đã học rồi viết kết quả vào ô có dấu ? trong bảng.

              b) Dựa vào bảng nhân ở câu a để thực hiện phép chia rồi viết kết quả vào ô có dấu ? trong bảng.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 41. Phép chia 5

              Bài 2 (trang 17 SGK Toán 2 tập 2)

              Tính (theo mẫu).

              Bài 41. Phép chia 6

              Phương pháp giải:

              Thực hiện phép nhân, phép chia như thông thường, sau đó ghi thêm đơn vị đo vào kết quả.

              Lời giải chi tiết:

              a) 2 cm × 5 = 10 cm

              10 cm : 5 = 2 cm

              b) 2 kg × 3 = 6 kg

              6 kg : 3 = 2 kg

              c) 2 \(l\) × 4 = 8 \(l\)

              8 \(l\) : 4 = 2 \(l\) 

              Bài 3 (trang 17 SGK Toán 2 tập 2)

              Tìm số thích hợp điền vào ô trống.

              Bài 41. Phép chia 7

              Phương pháp giải:

              Để tìm số hạt dẻ mỗi bạn nhận được ta lấy số hạt dẻ chia cho số bạn.

              Lời giải chi tiết:

              Bài 41. Phép chia 8

              Bài 4 (trang 17 SGK Toán 2 tập 2)

              Chia 20 kg gạo vào các túi, mỗi túi 5 kg. Hỏi được bao nhiêu túi gạo như vậy?

              Bài 41. Phép chia 9

              Phương pháp giải:

              - Đọc kĩ đề bài để xác định đề bài cho biết gì (số ki-lô-gam gạo, số ki-lô-gam gạo có trong mỗi túi) và hỏi gì (số túi gạo được chia), từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

              - Để tìm số túi gạo ta lấy số ki-lô-gam gạo chia cho số ki-lô-gam gạo có trong mỗi túi.

              Lời giải chi tiết:

              Tóm tắt

              5 kg: 1 túi

              20 kg : ... túi?

              Bài giải

              Có số túi gạo là:

              20 : 5 = 4 (túi)

              Đáp số: 4 túi gạo.

              Bạn đang theo dõi nội dung Bài 41. Phép chia thuộc chuyên mục Hướng dẫn giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán math. Bộ bài tập toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
              Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
              Facebook: MÔN TOÁN
              Email: montoanmath@gmail.com

              Bài 41. Phép chia - Tổng quan

              Phép chia là một trong bốn phép tính cơ bản trong toán học, cùng với phép cộng, phép trừ và phép nhân. Phép chia được sử dụng để phân chia một số lượng lớn thành các phần bằng nhau. Trong bài học này, chúng ta sẽ tập trung vào phép chia trong phạm vi 100, bao gồm cả phép chia có dư và phép chia hết.

              1. Khái niệm về phép chia

              Phép chia là một phép toán hai ngôi, trong đó một số (số bị chia) được chia cho một số khác (số chia) để tạo ra một kết quả (thương). Số dư là phần còn lại sau khi chia hết.

              • Số bị chia: Số lượng tổng mà chúng ta muốn chia.
              • Số chia: Số lượng phần mà chúng ta muốn chia số bị chia thành.
              • Thương: Số lượng mỗi phần sau khi chia.
              • Số dư: Phần còn lại sau khi chia hết (nếu có).

              2. Phép chia hết

              Phép chia hết là phép chia mà số dư bằng 0. Ví dụ: 12 : 3 = 4 (không dư).

              Để xác định một số có chia hết cho một số khác hay không, chúng ta có thể thực hiện phép chia. Nếu kết quả là một số nguyên (không có phần thập phân) thì số đó chia hết.

              3. Phép chia có dư

              Phép chia có dư là phép chia mà số dư khác 0. Ví dụ: 13 : 3 = 4 (dư 1).

              Trong phép chia có dư, số dư luôn nhỏ hơn số chia.

              4. Mối quan hệ giữa phép chia và phép nhân

              Phép chia và phép nhân là hai phép toán ngược nhau. Điều này có nghĩa là:

              • Nếu a : b = c thì a = b x c
              • Nếu a = b x c thì a : b = c

              Ví dụ: 15 : 5 = 3, vì 5 x 3 = 15.

              5. Bài tập thực hành

              Dưới đây là một số bài tập thực hành để giúp các em củng cố kiến thức về phép chia:

              1. Tính: 24 : 6 = ?
              2. Tính: 35 : 7 = ?
              3. Tính: 48 : 8 = ?
              4. Tính: 56 : 9 = ? (dư ?)
              5. Tính: 67 : 10 = ? (dư ?)

              6. Ứng dụng của phép chia trong thực tế

              Phép chia được sử dụng rộng rãi trong cuộc sống hàng ngày. Ví dụ:

              • Chia kẹo cho bạn bè.
              • Chia tiền lương cho các thành viên trong gia đình.
              • Tính số lượng hàng hóa cần chia đều cho các cửa hàng.

              7. Lời khuyên khi học phép chia

              • Nắm vững bảng cửu chương.
              • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
              • Sử dụng các phương pháp học tập hiệu quả, chẳng hạn như vẽ sơ đồ hoặc sử dụng các vật dụng trực quan.
              • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

              8. Bảng nhân chia cần nhớ

              Số chiaChia cho 1Chia cho 2Chia cho 3Chia cho 4Chia cho 5
              101053 (dư 1)2 (dư 2)2
              12126432 (dư 2)

              9. Kết luận

              Bài 41. Phép chia là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 3. Việc nắm vững kiến thức về phép chia sẽ giúp các em giải quyết các bài toán thực tế một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc các em học tốt!