1. Môn Toán
  2. Bài 10: Luyện tập chung

Bài 10: Luyện tập chung

Bài 10: Luyện tập chung - Nền tảng vững chắc cho học sinh

Bài 10: Luyện tập chung là một phần quan trọng trong chương trình học Toán, giúp học sinh củng cố và hệ thống hóa kiến thức đã học. Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp các bài tập luyện tập đa dạng, được thiết kế khoa học để đáp ứng nhu cầu học tập của mọi đối tượng học sinh.

Với đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm, chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những bài giải chi tiết, dễ hiểu, giúp bạn tự tin giải quyết mọi bài toán.

Giải Bài 10: Luyện tập chung trang 38, 39 SGK Toán 2 Kết nối tri thức với cuộc sống. Bài 1. Tìm số thích hơp.

Bài 3

    a) Toa tàu nào dưới đây ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

    Bài 10: Luyện tập chung 2 1

    b) Những toa tàu nào dưới đây ghi phép tính có kết quả bé hơn 15?

    Bài 10: Luyện tập chung 2 2

    Phương pháp giải:

    a) Tính kết quả của phép tính ở mỗi toa tàu, so sánh kết quả rồi tìm toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

    b) Tính kết quả của phép tính ở mỗi toa tàu, so sánh kết quả với 15, từ đó tìm được những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 15.

    Lời giải chi tiết:

    a) Ta có:

    8 + 6 = 14 ; 7 + 6 = 13 ;

    9 + 3 = 12 ; 6 + 9 = 15.

    Mà: 12 < 13 < 14 < 15.

    Vậy toa ghi 6 + 9 có kết quả lớn nhất.

    b) Ta có:

    6 + 5 = 11 ; 11 < 15.

    7 + 8 = 15 ; 15 = 15.

    9 + 4 = 13 ; 13 < 15.

    8 + 8 = 16 ; 16 > 15.

    Vậy các toa ghi 6 + 5 và 9 + 4 có kết quả bé hơn 15.

    Bài 2

      Có 6 bạn đang chơi bóng rổ, sau đó thêm 3 bạn chạy đến cùng chơi. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi bóng rổ?

      Bài 10: Luyện tập chung 5 1

      Phương pháp giải:

      - Đọc kĩ đề bài để xác định số bạn đang chơi bóng rổ và số bạn đến thêm, từ đó hoàn thàn tóm tắt bài toán.

      - Để tìm tất cả số bạn chơi bóng rổ ta lấy số bạn đang chơi bóng rổ cộng với số bạn đến thêm.

      Lời giải chi tiết:

      Tóm tắt

      Có : 6 bạn

      Đến thêm: 3 bạn

      Có tất cả : … bạn?

      Bài giải

      Có tất cả số bạn chơi bóng rổ là:

      6 + 3 = 9 (bạn)

      Đáp số: 9 bạn.

      LT2

        Bài 1 (trang 39 SGK Toán 2 tập 1)

        Tìm số thích hợp.

        Bài 10: Luyện tập chung 4 1

        Phương pháp giải:

        Dựa vào bảng cộng (qua 10), tính nhẩm tổng hai số ở mỗi cột rồi ghi kết quả vào các ô có dấu “?”.

        Lời giải chi tiết:

        Bài 10: Luyện tập chung 4 2

        Bài 3

          Dưới hồ nước có 15 con cá sấu, sau đó có 3 con lên bờ. Hỏi còn lại bao nhiêu con cá sấu ở dưới hồ nước?

          Bài 10: Luyện tập chung 6 1

          Phương pháp giải:

          - Đọc kĩ đề bài để xác định số con cá sấu có dưới hồ nước và số con lên bờ, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

          - Để tìm số con cá sấu còn lại dưới hồ nước ta lấy số con cá sấu có dưới hồ nước trừ đi số con lên bờ.

          Lời giải chi tiết:

          Tóm tắt

          Có : 15 con cá sấu

          Lên bờ: 3 con cá sấu

          Còn lại: … con cá sấu?

          Bài giải

          Số con cá sấu còn lại dưới hồ nước là:

          15 – 3 = 12 ( con)

          Đáp số: 12 con.

          Bài 4

            Một bạn đã xếp các khối lập phương nhỏ thành ba hình A, B, C (như hình vẽ).

            a) Hình nào có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất?

            b) Hình A và B có tất cả bao nhiêu khối lập phương nhỏ?

            Bài 10: Luyện tập chung 3 1

            Phương pháp giải:

            a) Quan sát hình vẽ rồi đếm số khối lập phương nhỏ ở mỗi hình A, B, C, sau đó so sánh để tìm hình có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất.

            b) Tính tổng số khối lập phương nhỏ của hình A và hình B ta lấy số khối lập phương nhỏ của hình A cộng với số khối lập phương nhỏ của hình B.

            Lời giải chi tiết:

            a) Hình A có 8 khối lập phương nhỏ.

            Hình B có 6 khối lập phương nhỏ.

            Hình C có 4 khối lập phương nhỏ.

            Mà: 4 < 6 < 8.

            Vậy hình A có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất.

            b)

            Hình A và B có tất cả khối lập phương nhỏ là:

            8 + 6 = 14 (khối)

            Đáp số: 14 khối lập phương nhỏ.

            LT1

              Bài 1 (trang 38 SGK Toán 2 tập 1)

              Tìm số thích hợp.

              Bài 10: Luyện tập chung 0 1

              Phương pháp giải:

              a) - Áp dụng: Số hạng + Số hạng = Tổng.

              - Tính nhẩm các phép tính dựa vào các cách tính đã học (đếm tiếp hoặc tách số).

              Lời giải chi tiết:

              Bài 10: Luyện tập chung 0 2

              Bài 2

                Hai quạt nào có chung ổ cắm điện?

                Bài 10: Luyện tập chung 1 1

                Phương pháp giải:

                Tính nhẩm kết quả các phép tính ghi trên mỗi quạt rồi nối phép tính ghi ở quạt với ổ cắm có ghi số là kết quả của phép tính đó. Từ đó tìm được hai quạt có chung ổ cắm điện.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có:

                7 + 5 = 12 ; 4 + 9 = 13;

                6 + 6 = 12 ; 8 + 3 = 11.

                Do đó, các quạt nối với ổ cắm điện như sau:

                Bài 10: Luyện tập chung 1 2

                Quan sát ta thấy quạt ghi 7 + 5 và quạt ghi 6 + 6 có chung ổ cắm điện ghi số 12.

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • LT1
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Bài 4
                • LT2
                • Bài 2
                • Bài 3

                Bài 1 (trang 38 SGK Toán 2 tập 1)

                Tìm số thích hợp.

                Bài 10: Luyện tập chung 1

                Phương pháp giải:

                a) - Áp dụng: Số hạng + Số hạng = Tổng.

                - Tính nhẩm các phép tính dựa vào các cách tính đã học (đếm tiếp hoặc tách số).

                Lời giải chi tiết:

                Bài 10: Luyện tập chung 2

                Hai quạt nào có chung ổ cắm điện?

                Bài 10: Luyện tập chung 3

                Phương pháp giải:

                Tính nhẩm kết quả các phép tính ghi trên mỗi quạt rồi nối phép tính ghi ở quạt với ổ cắm có ghi số là kết quả của phép tính đó. Từ đó tìm được hai quạt có chung ổ cắm điện.

                Lời giải chi tiết:

                Ta có:

                7 + 5 = 12 ; 4 + 9 = 13;

                6 + 6 = 12 ; 8 + 3 = 11.

                Do đó, các quạt nối với ổ cắm điện như sau:

                Bài 10: Luyện tập chung 4

                Quan sát ta thấy quạt ghi 7 + 5 và quạt ghi 6 + 6 có chung ổ cắm điện ghi số 12.

                a) Toa tàu nào dưới đây ghi phép tính có kết quả lớn nhất?

                Bài 10: Luyện tập chung 5

                b) Những toa tàu nào dưới đây ghi phép tính có kết quả bé hơn 15?

                Bài 10: Luyện tập chung 6

                Phương pháp giải:

                a) Tính kết quả của phép tính ở mỗi toa tàu, so sánh kết quả rồi tìm toa ghi phép tính có kết quả lớn nhất.

                b) Tính kết quả của phép tính ở mỗi toa tàu, so sánh kết quả với 15, từ đó tìm được những toa ghi phép tính có kết quả bé hơn 15.

                Lời giải chi tiết:

                a) Ta có:

                8 + 6 = 14 ; 7 + 6 = 13 ;

                9 + 3 = 12 ; 6 + 9 = 15.

                Mà: 12 < 13 < 14 < 15.

                Vậy toa ghi 6 + 9 có kết quả lớn nhất.

                b) Ta có:

                6 + 5 = 11 ; 11 < 15.

                7 + 8 = 15 ; 15 = 15.

                9 + 4 = 13 ; 13 < 15.

                8 + 8 = 16 ; 16 > 15.

                Vậy các toa ghi 6 + 5 và 9 + 4 có kết quả bé hơn 15.

                Một bạn đã xếp các khối lập phương nhỏ thành ba hình A, B, C (như hình vẽ).

                a) Hình nào có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất?

                b) Hình A và B có tất cả bao nhiêu khối lập phương nhỏ?

                Bài 10: Luyện tập chung 7

                Phương pháp giải:

                a) Quan sát hình vẽ rồi đếm số khối lập phương nhỏ ở mỗi hình A, B, C, sau đó so sánh để tìm hình có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất.

                b) Tính tổng số khối lập phương nhỏ của hình A và hình B ta lấy số khối lập phương nhỏ của hình A cộng với số khối lập phương nhỏ của hình B.

                Lời giải chi tiết:

                a) Hình A có 8 khối lập phương nhỏ.

                Hình B có 6 khối lập phương nhỏ.

                Hình C có 4 khối lập phương nhỏ.

                Mà: 4 < 6 < 8.

                Vậy hình A có số khối lập phương nhỏ nhiều nhất.

                b)

                Hình A và B có tất cả khối lập phương nhỏ là:

                8 + 6 = 14 (khối)

                Đáp số: 14 khối lập phương nhỏ.

                Bài 1 (trang 39 SGK Toán 2 tập 1)

                Tìm số thích hợp.

                Bài 10: Luyện tập chung 8

                Phương pháp giải:

                Dựa vào bảng cộng (qua 10), tính nhẩm tổng hai số ở mỗi cột rồi ghi kết quả vào các ô có dấu “?”.

                Lời giải chi tiết:

                Bài 10: Luyện tập chung 9

                Có 6 bạn đang chơi bóng rổ, sau đó thêm 3 bạn chạy đến cùng chơi. Hỏi lúc đó có tất cả bao nhiêu bạn chơi bóng rổ?

                Bài 10: Luyện tập chung 10

                Phương pháp giải:

                - Đọc kĩ đề bài để xác định số bạn đang chơi bóng rổ và số bạn đến thêm, từ đó hoàn thàn tóm tắt bài toán.

                - Để tìm tất cả số bạn chơi bóng rổ ta lấy số bạn đang chơi bóng rổ cộng với số bạn đến thêm.

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                Có : 6 bạn

                Đến thêm: 3 bạn

                Có tất cả : … bạn?

                Bài giải

                Có tất cả số bạn chơi bóng rổ là:

                6 + 3 = 9 (bạn)

                Đáp số: 9 bạn.

                Dưới hồ nước có 15 con cá sấu, sau đó có 3 con lên bờ. Hỏi còn lại bao nhiêu con cá sấu ở dưới hồ nước?

                Bài 10: Luyện tập chung 11

                Phương pháp giải:

                - Đọc kĩ đề bài để xác định số con cá sấu có dưới hồ nước và số con lên bờ, từ đó hoàn thành tóm tắt bài toán.

                - Để tìm số con cá sấu còn lại dưới hồ nước ta lấy số con cá sấu có dưới hồ nước trừ đi số con lên bờ.

                Lời giải chi tiết:

                Tóm tắt

                Có : 15 con cá sấu

                Lên bờ: 3 con cá sấu

                Còn lại: … con cá sấu?

                Bài giải

                Số con cá sấu còn lại dưới hồ nước là:

                15 – 3 = 12 ( con)

                Đáp số: 12 con.

                Bạn đang theo dõi nội dung Bài 10: Luyện tập chung thuộc chuyên mục Giải Toán lớp 2 trên nền tảng toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Bài 10: Luyện tập chung - Tổng quan và tầm quan trọng

                Bài 10: Luyện tập chung thường xuất hiện ở cuối mỗi chương hoặc một nhóm các chương trong sách giáo khoa Toán. Mục đích chính của bài tập này là giúp học sinh ôn lại và vận dụng toàn bộ kiến thức đã học để giải quyết các bài toán tổng hợp. Việc nắm vững nội dung bài 10 là vô cùng quan trọng, không chỉ để đạt điểm cao trong các bài kiểm tra mà còn là nền tảng vững chắc cho việc học các kiến thức nâng cao hơn.

                Nội dung chính của Bài 10: Luyện tập chung (tùy theo lớp)

                Nội dung cụ thể của Bài 10: Luyện tập chung sẽ khác nhau tùy theo từng lớp. Dưới đây là một số ví dụ về nội dung thường gặp:

                Toán lớp 6

                • Các phép tính với số tự nhiên, số nguyên.
                • Chia hết, ước, bội.
                • Phân số, so sánh phân số.
                • Tỉ số, tỉ lệ.

                Toán lớp 7

                • Số hữu tỉ, số thực.
                • Các phép tính với số hữu tỉ, số thực.
                • Biểu thức đại số.
                • Phương trình bậc nhất một ẩn.

                Toán lớp 8

                • Đa thức, phân thức đại số.
                • Các phép toán với đa thức, phân thức.
                • Phương trình bậc nhất một ẩn.
                • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.

                Toán lớp 9

                • Hàm số bậc nhất.
                • Hệ phương trình bậc nhất hai ẩn.
                • Phương trình bậc hai một ẩn.
                • Hình học: Tam giác đồng dạng, đường tròn.

                Phương pháp giải bài tập trong Bài 10: Luyện tập chung

                Để giải tốt các bài tập trong Bài 10: Luyện tập chung, học sinh cần:

                1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Hiểu rõ các định nghĩa, tính chất, công thức đã học.
                2. Phân tích đề bài: Xác định đúng yêu cầu của đề bài, các dữ kiện đã cho và các đại lượng cần tìm.
                3. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết bài toán.
                4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo kết quả tìm được thỏa mãn các điều kiện của đề bài.

                Các dạng bài tập thường gặp trong Bài 10: Luyện tập chung

                Bài 10: Luyện tập chung thường bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, như:

                • Bài tập tính toán: Yêu cầu thực hiện các phép tính với số, biểu thức đại số.
                • Bài tập chứng minh: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức, một tính chất hình học.
                • Bài tập giải phương trình: Yêu cầu tìm nghiệm của phương trình.
                • Bài tập giải toán thực tế: Yêu cầu vận dụng kiến thức toán học để giải quyết các vấn đề trong thực tế.

                Luyện tập Bài 10: Luyện tập chung hiệu quả tại montoan.com.vn

                Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp:

                • Bài tập đa dạng: Bao gồm nhiều dạng bài tập khác nhau, từ cơ bản đến nâng cao.
                • Giải chi tiết: Các bài giải được trình bày rõ ràng, dễ hiểu, giúp học sinh nắm vững phương pháp giải.
                • Luyện tập trực tuyến: Học sinh có thể luyện tập trực tuyến và nhận kết quả ngay lập tức.
                • Hỗ trợ trực tuyến: Đội ngũ giáo viên giàu kinh nghiệm sẵn sàng hỗ trợ học sinh khi gặp khó khăn.

                Ví dụ minh họa (Toán lớp 7)

                Bài tập: Giải phương trình: 2x + 5 = 11

                Giải:

                1. Chuyển 5 sang vế phải: 2x = 11 - 5
                2. Rút gọn: 2x = 6
                3. Chia cả hai vế cho 2: x = 3

                Kết luận: Phương trình có nghiệm x = 3

                Lời khuyên

                Hãy dành thời gian luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập. Đừng ngần ngại hỏi giáo viên hoặc bạn bè khi gặp khó khăn. Chúc bạn học tập tốt!