1. Môn Toán
  2. Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

Bài học này thuộc chương trình Toán lớp 2, giúp các em học sinh hiểu rõ hơn về cấu tạo của một số tự nhiên. Các em sẽ được hướng dẫn cách phân tích một số thành tổng của các hàng trăm, chục và đơn vị một cách dễ dàng và hiệu quả.

Tại montoan.com.vn, chúng tôi cung cấp bài giảng chi tiết, bài tập đa dạng và phương pháp học tập thú vị để giúp các em nắm vững kiến thức này.

Bài 1.Mỗi số được viết thành tổng nào?...

Bài 2

    Bài 2 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)

    Viết các số 139, 765, 992, 360, 607 thành tổng (theo mẫu).

    Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 1 1

    Phương pháp giải:

    - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

    - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

    Lời giải chi tiết:

    • Số 139 gồm 1 trăm, 3 chục và 9 đơn vị.

     Vậy: 139 = 100 + 30 + 9

    • Số 765 gồm 7 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.

    Vậy: 765 = 700 + 60 + 5

    • Số 992 gồm 9 trăm, 9 chục và 2 đơn vị.

    Vậy: 992 = 900 + 90 + 2.

    • Số 360 gồm 3 trăm, 6chục và 0 đơn vị.

    Vậy: 360 = 300 + 60

    • Số 607 gồm 6 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.

    Vậy: 607 = 600 + 7

    Bài 3

      Bài 3 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)

      Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

      Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 5 1

      Phương pháp giải:

      - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

      - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

      Lời giải chi tiết:

      Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 5 2

      Bài 4

        Bài 4 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)

        Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

        Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:

        • 1 hòm đựng 100 đồng vàng;

        • 1 túi đựng 10 đồng vàng.

        Như vậy Rô-bốt còn lại Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 6 1 đồng vàng bên ngoài.

        Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 6 2

        Phương pháp giải:

        Quan sát ta thấy hình ảnh số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng vàng bên ngoài (không tính đồng vàng Rô-bốt đang cầm để chuẩn bị thả vào túi) tương ứng với số đơn vị. Ta áp dụng kiến thức đã học về viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị để giải bài toán.

        Lời giải chi tiết:

        Rô-bốt có 117 đồng vàng, mà 117 = 100 + 10 + 7, như vậy sau khi cất giữ những đồng vàng vào 1 hòm, 1 túi thì Rô-bốt còn 7 đồng vàng bên ngoài.

        Bài 3

          Bài 3 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)

          Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

          Sóc nhặt hạt dẻ rồi cất giữ như sau:

          • Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ;

          • Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi.

          a) Hôm qua:

          Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 2 1

          b) Hôm nay:

          Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 2 2

          c) Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 2 3 giỏ và Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 2 4 túi để cất giữ hết số hạt dẻ đó.

          Phương pháp giải:

          Quan sát ta thấy hình ảnh số giỏ tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số hạt tương ứng với số đơn vị. Ta áp dụng kiến thức đã học về cấu tạo của số có ba chữ số và viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị để giải bài toán.

          Lời giải chi tiết:

          a) Hôm qua sóc nhặt được 1 giỏ, 3 túi và 2 hạt dẻ tương ứng số hạt dẻ sóc nhặt được là 1 trăm, 3 chục và 2 đơn vị.

          Vậy hôm qua sóc nhặt được 132 hạt dẻ.

          b) Hôm nay sóc nhặt được 2 giỏ, 1 túi và 3 hạt dẻ tương ứng số hạt dẻ sóc nhặt được là 2 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

          Vậy hôm nay sóc nhặt được 213 hạt dẻ.

          c) Số 310 có số trăm là 3, số chục là 1, số đơn vị là 0.

          Vậy nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần 3 giỏ và 1 túi để cất hết số hạt dẻ đó.

            Bài 1 (trang 55 SGK Toán 2 tập 2)

            Mỗi số được viết thành tổng nào?

            Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 0 1

            Phương pháp giải:

            - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

            - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

            Lời giải chi tiết:

            • Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

            Do đó, 814 = 800 + 10 + 4 .

            • Số 840 gồm 8 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.

            Do đó, 840 = 800 + 40.

            • Số 480 gồm 4 trăm, 8 chục và đơn vị.

            Do đó, 480 = 400 + 80.

            • Số 408 gồm 4 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.

            Do đó, 408 = 400 + 8 .

            • Số 481 gồm 4 trăm, 8 chục và 1 đơn vị.

            Do đó, 481 = 400 + 80 + 1.

            Vậy ta có kết quả như sau:

            Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 0 2

            Bài 2

              Bài 2 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)

              Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?

              Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 4 1

              Phương pháp giải:

              - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

              - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

              Lời giải chi tiết:

              • Số 351 gồm 3 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.

               Vậy: 351 = 300 + 50 + 1.

              • Số 315 gồm 3 trăm, 1 chục và 5 đơn vị.

               Vậy: 315 = 300 + 10 + 5.

              • Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.

               Vậy: 350 = 300 + 50.

              • Số 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.

               Vậy: 135 = 100 + 30 + 5.

              • Số 305 gồm 3 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.

               Vậy: 305 = 300 + 5.

              Vậy mỗi thùng hàng được xếp lên tàu tương ứng như sau:

              Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 4 2

              LT

                Bài 1 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)

                Đọc, viết số, biết số đó gồm:

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 3 1

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 3 2

                Phương pháp giải:

                - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số tương ứng.

                - Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

                Lưu ý cách dùng các từ “”linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”..

                Lời giải chi tiết:

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 3 3

                Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
                • Bài 2
                • Bài 3
                • LT
                • Bài 2
                • Bài 3
                • Bài 4

                Bài 1 (trang 55 SGK Toán 2 tập 2)

                Mỗi số được viết thành tổng nào?

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 1

                Phương pháp giải:

                - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

                - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

                Lời giải chi tiết:

                • Số 814 gồm 8 trăm, 1 chục và 4 đơn vị.

                Do đó, 814 = 800 + 10 + 4 .

                • Số 840 gồm 8 trăm, 4 chục và 0 đơn vị.

                Do đó, 840 = 800 + 40.

                • Số 480 gồm 4 trăm, 8 chục và đơn vị.

                Do đó, 480 = 400 + 80.

                • Số 408 gồm 4 trăm, 0 chục và 8 đơn vị.

                Do đó, 408 = 400 + 8 .

                • Số 481 gồm 4 trăm, 8 chục và 1 đơn vị.

                Do đó, 481 = 400 + 80 + 1.

                Vậy ta có kết quả như sau:

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 2

                Bài 2 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)

                Viết các số 139, 765, 992, 360, 607 thành tổng (theo mẫu).

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 3

                Phương pháp giải:

                - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

                - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

                Lời giải chi tiết:

                • Số 139 gồm 1 trăm, 3 chục và 9 đơn vị.

                 Vậy: 139 = 100 + 30 + 9

                • Số 765 gồm 7 trăm, 6 chục và 5 đơn vị.

                Vậy: 765 = 700 + 60 + 5

                • Số 992 gồm 9 trăm, 9 chục và 2 đơn vị.

                Vậy: 992 = 900 + 90 + 2.

                • Số 360 gồm 3 trăm, 6chục và 0 đơn vị.

                Vậy: 360 = 300 + 60

                • Số 607 gồm 6 trăm, 0 chục và 7 đơn vị.

                Vậy: 607 = 600 + 7

                Bài 3 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)

                Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                Sóc nhặt hạt dẻ rồi cất giữ như sau:

                • Cứ đủ 100 hạt, sóc cho vào 1 giỏ;

                • Cứ đủ 10 hạt, sóc cho vào 1 túi.

                a) Hôm qua:

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 4

                b) Hôm nay:

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 5

                c) Nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 6 giỏ và Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 7 túi để cất giữ hết số hạt dẻ đó.

                Phương pháp giải:

                Quan sát ta thấy hình ảnh số giỏ tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số hạt tương ứng với số đơn vị. Ta áp dụng kiến thức đã học về cấu tạo của số có ba chữ số và viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị để giải bài toán.

                Lời giải chi tiết:

                a) Hôm qua sóc nhặt được 1 giỏ, 3 túi và 2 hạt dẻ tương ứng số hạt dẻ sóc nhặt được là 1 trăm, 3 chục và 2 đơn vị.

                Vậy hôm qua sóc nhặt được 132 hạt dẻ.

                b) Hôm nay sóc nhặt được 2 giỏ, 1 túi và 3 hạt dẻ tương ứng số hạt dẻ sóc nhặt được là 2 trăm, 1 chục và 3 đơn vị.

                Vậy hôm nay sóc nhặt được 213 hạt dẻ.

                c) Số 310 có số trăm là 3, số chục là 1, số đơn vị là 0.

                Vậy nếu ngày mai sóc có 310 hạt dẻ thì sóc cần 3 giỏ và 1 túi để cất hết số hạt dẻ đó.

                Bài 1 (trang 56 SGK Toán 2 tập 2)

                Đọc, viết số, biết số đó gồm:

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 8

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 9

                Phương pháp giải:

                - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số tương ứng.

                - Khi đọc số, ta tách các số theo các hàng trừ trái sang phải (trăm, chục, đơn vị) để đọc.

                Lưu ý cách dùng các từ “”linh, mười, mươi, một, mốt, bốn, tư, năm, lăm”..

                Lời giải chi tiết:

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 10

                Bài 2 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)

                Mỗi thùng hàng xếp lên tàu nào?

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 11

                Phương pháp giải:

                - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

                - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

                Lời giải chi tiết:

                • Số 351 gồm 3 trăm, 5 chục và 1 đơn vị.

                 Vậy: 351 = 300 + 50 + 1.

                • Số 315 gồm 3 trăm, 1 chục và 5 đơn vị.

                 Vậy: 315 = 300 + 10 + 5.

                • Số 350 gồm 3 trăm, 5 chục và 0 đơn vị.

                 Vậy: 350 = 300 + 50.

                • Số 135 gồm 1 trăm, 3 chục và 5 đơn vị.

                 Vậy: 135 = 100 + 30 + 5.

                • Số 305 gồm 3 trăm, 0 chục và 5 đơn vị.

                 Vậy: 305 = 300 + 5.

                Vậy mỗi thùng hàng được xếp lên tàu tương ứng như sau:

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 12

                Bài 3 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)

                Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 13

                Phương pháp giải:

                - Xác định số trăm, số chục, số đơn vị của mỗi số rồi viết số thành tổng các trăm, chục đơn vị.

                - Trong số có ba chữ số, các chữ số từ trái sang phải lần lượt là số trăm, số chục và số đơn vị.

                Lời giải chi tiết:

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 14

                Bài 4 (trang 57 SGK Toán 2 tập 2)

                Điền số thích hợp vào ô có dấu “?”.

                Rô-bốt cất giữ 117 đồng vàng như sau:

                • 1 hòm đựng 100 đồng vàng;

                • 1 túi đựng 10 đồng vàng.

                Như vậy Rô-bốt còn lại Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 15 đồng vàng bên ngoài.

                Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị 16

                Phương pháp giải:

                Quan sát ta thấy hình ảnh số hòm tương ứng với số trăm, số túi tương ứng với số chục và số đồng vàng bên ngoài (không tính đồng vàng Rô-bốt đang cầm để chuẩn bị thả vào túi) tương ứng với số đơn vị. Ta áp dụng kiến thức đã học về viết một số có ba chữ số thành tổng các trăm, các chục, các đơn vị để giải bài toán.

                Lời giải chi tiết:

                Rô-bốt có 117 đồng vàng, mà 117 = 100 + 10 + 7, như vậy sau khi cất giữ những đồng vàng vào 1 hòm, 1 túi thì Rô-bốt còn 7 đồng vàng bên ngoài.

                Bạn đang theo dõi nội dung Bài 52. Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị thuộc chuyên mục toán lớp 2 trên nền tảng học toán. Bộ bài tập Lý thuyết Toán tiểu học được biên soạn chuyên biệt, bám sát khung chương trình sách giáo khoa hiện hành, nhằm hỗ trợ học sinh ôn luyện và củng cố toàn diện kiến thức Toán lớp 2 một cách trực quan và hiệu quả nhất.
                Ghi chú: Quý thầy, cô giáo và bạn đọc có thể chia sẻ tài liệu trên MonToan.com.vn bằng cách gửi về:
                Facebook: MÔN TOÁN
                Email: montoanmath@gmail.com

                Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị - Giải thích chi tiết

                Bài 52 trong chương trình Toán lớp 2 tập trung vào việc giúp học sinh hiểu và thực hành phân tích một số tự nhiên thành tổng của các thành phần: hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính toán phức tạp hơn trong tương lai.

                1. Tại sao cần học cách viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị?

                Việc hiểu rõ cấu tạo của số tự nhiên là yếu tố then chốt để học sinh có thể thực hiện các phép cộng, trừ, nhân, chia một cách chính xác và hiệu quả. Khi học sinh có thể phân tích một số thành các thành phần của nó, họ sẽ dễ dàng hình dung và thao tác với số đó hơn. Điều này đặc biệt quan trọng khi giải quyết các bài toán thực tế.

                2. Cách viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị

                Để viết một số thành tổng các trăm, chục, đơn vị, chúng ta cần xác định giá trị của mỗi chữ số trong số đó. Ví dụ, với số 345:

                • Chữ số 3 ở hàng trăm có giá trị là 300
                • Chữ số 4 ở hàng chục có giá trị là 40
                • Chữ số 5 ở hàng đơn vị có giá trị là 5

                Vậy, số 345 có thể được viết thành tổng: 345 = 300 + 40 + 5

                3. Bài tập thực hành

                Dưới đây là một số bài tập để các em học sinh luyện tập:

                1. Viết số 678 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
                2. Viết số 123 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
                3. Viết số 905 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.
                4. Viết số 444 thành tổng các trăm, chục, đơn vị.

                4. Mở rộng kiến thức

                Ngoài việc viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị, các em cũng có thể học cách đọc số, so sánh số và sắp xếp số theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Những kiến thức này sẽ giúp các em hiểu sâu hơn về số tự nhiên và các phép toán cơ bản.

                5. Lời khuyên khi học tập

                • Nắm vững bảng số và giá trị của mỗi chữ số trong các hàng.
                • Luyện tập thường xuyên để làm quen với việc phân tích số.
                • Sử dụng các hình ảnh minh họa để dễ dàng hình dung cấu tạo của số.
                • Hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu gặp khó khăn.

                6. Ví dụ minh họa nâng cao

                Xét số 1000. Số này có 1 nghìn đơn vị. Vậy 1000 = 1000 + 0 + 0.

                Xét số 2050. Số này có 2 nghìn, 0 trăm, 5 chục và 0 đơn vị. Vậy 2050 = 2000 + 0 + 50 + 0.

                7. Ứng dụng thực tế

                Kiến thức về viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị được ứng dụng trong nhiều tình huống thực tế, chẳng hạn như:

                • Tính tiền khi mua hàng.
                • Đo lường chiều dài, chiều rộng, diện tích.
                • Giải các bài toán về số lượng.

                8. Tổng kết

                Bài 52: Viết số thành tổng các trăm, chục, đơn vị là một bài học quan trọng trong chương trình Toán lớp 2. Việc nắm vững kiến thức này sẽ giúp các em học sinh xây dựng nền tảng vững chắc cho các phép tính toán phức tạp hơn trong tương lai. Hãy luyện tập thường xuyên và áp dụng kiến thức vào thực tế để đạt được kết quả tốt nhất.

                Hy vọng với những giải thích chi tiết và bài tập thực hành trên, các em học sinh sẽ hiểu rõ hơn về bài học này. Chúc các em học tập tốt!