Chào mừng bạn đến với bài trắc nghiệm Toán 6 Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên, thuộc chương trình Cánh diều. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp bạn ôn tập và đánh giá kiến thức về khái niệm phân số, tử số, mẫu số, và các tính chất cơ bản của phân số.
Montoan.com.vn cung cấp một nền tảng học tập trực tuyến hiệu quả, giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách dễ dàng và thú vị.
Viết phân số âm năm phần tám.
$\dfrac{5}{8}$
$\dfrac{8}{{ - 5}}$
$\dfrac{{ - 5}}{8}$
$ - 5,8$
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
\(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{5}{8}\)
Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$
\(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
\(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)
\(\dfrac{4}{{10}}\)
\(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)
\(\dfrac{6}{{15}}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)
Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)
\(x = 7\)
\(x = 5\)
\(x = 15\)
\(x = 6\)
Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
\(9\)
\(6\)
\(3\)
\(12\)
Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.
\(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Cả A, B và C đều đúng.
Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)
\(x = 81\)
\(x = - 81\)
\(x = - 9\)
\(x = 9\)
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:
\(\dfrac{a}{0}\)
\(\dfrac{0}{a}\)
\(\dfrac{a}{1}\)
\(\dfrac{1}{a}\)
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:
Chín phần bảy
Âm bảy phần chín
Bảy phần chín
Âm chín phần bảy
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
\(\dfrac{{ - 5}}{4}\)
\(\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
\(\dfrac{5}{4}\)
Lời giải và đáp án
Viết phân số âm năm phần tám.
$\dfrac{5}{8}$
$\dfrac{8}{{ - 5}}$
$\dfrac{{ - 5}}{8}$
$ - 5,8$
Đáp án : C
Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$
Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
\(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{5}{8}\)
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng.
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$ phần thì phần tô màu chiếm $3$ phần.
Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).
Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$
\(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
\(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
Đáp án : A
Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z,b \ne 0\) được viết dưới dạng phép chia là \(a:b\)
Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)
Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)
\(\dfrac{4}{{10}}\)
\(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)
\(\dfrac{6}{{15}}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)
Đáp án : B
Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\)
Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\)
\( \Rightarrow \) A sai.
Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)
\( \Rightarrow \) B đúng.
Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\)
\( \Rightarrow \) C sai.
Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)
\( \Rightarrow \) D sai.
Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)
\(x = 7\)
\(x = 5\)
\(x = 15\)
\(x = 6\)
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức:
Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}\\35.3 = 15.x\\x = \dfrac{{35.3}}{{15}}\\x = 7\end{array}\)
Vậy \(x = 7\)
Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
\(9\)
\(6\)
\(3\)
\(12\)
Đáp án : B
- Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán.
- Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng.
Các phân số thỏa mãn bài toán là:
$\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}},\dfrac{{ - 2}}{1},\dfrac{{ - 2}}{3},\dfrac{{ - 2}}{4}$
Vậy có tất cả \(6\) phân số.
Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.
\(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp án : B
Đổi đơn vị với chú ý \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\)
Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án : D
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
- Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Những nhận xét đúng là:
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)
\(x = 81\)
\(x = - 81\)
\(x = - 9\)
\(x = 9\)
Đáp án : C
Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau).
\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\\x.x = 81\\{x^2} = 81\end{array}\)
Ta có: \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\)
Kết hợp điều kiện \(x < 0\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x = - 9\)
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:
\(\dfrac{a}{0}\)
\(\dfrac{0}{a}\)
\(\dfrac{a}{1}\)
\(\dfrac{1}{a}\)
Đáp án : C
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:
Chín phần bảy
Âm bảy phần chín
Bảy phần chín
Âm chín phần bảy
Đáp án : D
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là: Âm chín phần bảy
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
\(\dfrac{{ - 5}}{4}\)
\(\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
\(\dfrac{5}{4}\)
Đáp án : C
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
Viết phân số âm năm phần tám.
$\dfrac{5}{8}$
$\dfrac{8}{{ - 5}}$
$\dfrac{{ - 5}}{8}$
$ - 5,8$
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
\(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{5}{8}\)
Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$
\(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
\(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)
\(\dfrac{4}{{10}}\)
\(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)
\(\dfrac{6}{{15}}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)
Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)
\(x = 7\)
\(x = 5\)
\(x = 15\)
\(x = 6\)
Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
\(9\)
\(6\)
\(3\)
\(12\)
Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.
\(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Cả A, B và C đều đúng.
Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)
\(x = 81\)
\(x = - 81\)
\(x = - 9\)
\(x = 9\)
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:
\(\dfrac{a}{0}\)
\(\dfrac{0}{a}\)
\(\dfrac{a}{1}\)
\(\dfrac{1}{a}\)
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:
Chín phần bảy
Âm bảy phần chín
Bảy phần chín
Âm chín phần bảy
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
\(\dfrac{{ - 5}}{4}\)
\(\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
\(\dfrac{5}{4}\)
Viết phân số âm năm phần tám.
$\dfrac{5}{8}$
$\dfrac{8}{{ - 5}}$
$\dfrac{{ - 5}}{8}$
$ - 5,8$
Đáp án : C
Phân số có dạng \(\dfrac{a}{b}\) với $a,b\; \in Z,b \ne 0$
Phân số âm năm phần tám được viết là \(\dfrac{{ - 5}}{8}\)
Phần tô màu trong hình sau biểu diễn phân số nào?
\(\dfrac{1}{2}\)
\(\dfrac{1}{4}\)
\(\dfrac{3}{4}\)
\(\dfrac{5}{8}\)
Đáp án : C
Quan sát hình vẽ để tìm phân số tương ứng.
Quan sát hình vẽ ta thấy nếu chia hình tròn làm $4$ phần thì phần tô màu chiếm $3$ phần.
Vậy phân số biểu diễn phần tô màu là \(\dfrac{3}{4}\).
Hãy viết phép chia sau đưới dạng phân số: $\left( { - 58} \right):73$
\(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
\(\dfrac{{73}}{{ - 58}}\)
\(\dfrac{{58}}{{73}}\)
Đáp án : A
Phân số \(\dfrac{a}{b}\) với \(a,b \in Z,b \ne 0\) được viết dưới dạng phép chia là \(a:b\)
Phép chia $\left( { - 58} \right):73$ được viết dưới dạng phân số là \(\dfrac{{ - 58}}{{73}}\)
Phân số nào dưới đây bằng với phân số \(\dfrac{{ - 2}}{5}?\)
\(\dfrac{4}{{10}}\)
\(\dfrac{{ - 6}}{{15}}\)
\(\dfrac{6}{{15}}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)
Đáp án : B
Kiểm tra tính đúng sai của từng đáp án, dựa vào tính chất bằng nhau của cặp phân số \(\dfrac{a}{b} = \dfrac{c}{d}\left( {b,d \ne 0} \right)\) nếu \(ad = bc\)
Đáp án A: Vì \( - 2.10 \ne 4.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{4}{{10}}\)
\( \Rightarrow \) A sai.
Đáp án B: Vì \(\left( { - 2} \right).15 = \left( { - 6} \right).5 =-30\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} = \dfrac{{ - 6}}{{15}}\)
\( \Rightarrow \) B đúng.
Đáp án C: \(\left( { - 2} \right).15 \ne 6.5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{6}{{15}}\)
\( \Rightarrow \) C sai.
Đáp án D: Vì \(\left( { - 2} \right).\left( { - 10} \right) \ne \left( { - 4} \right).5\) nên \(\dfrac{{ - 2}}{5} \ne \dfrac{{ - 4}}{{ - 10}}\)
\( \Rightarrow \) D sai.
Tìm số nguyên \(x\) biết \(\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}?\)
\(x = 7\)
\(x = 5\)
\(x = 15\)
\(x = 6\)
Đáp án : A
Sử dụng kiến thức:
Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau)
\(\begin{array}{l}\dfrac{{35}}{{15}} = \dfrac{x}{3}\\35.3 = 15.x\\x = \dfrac{{35.3}}{{15}}\\x = 7\end{array}\)
Vậy \(x = 7\)
Cho tập \(A = \left\{ {1; - 2;3;4} \right\}\). Có bao nhiêu phân số có tử số và mẫu số thuộc \(A\) mà có tử số khác mẫu số và tử số trái dấu với mẫu số?
\(9\)
\(6\)
\(3\)
\(12\)
Đáp án : B
- Liệt kê các phân số thỏa mãn bài toán.
- Đếm số phân số và kết luận đáp án đúng.
Các phân số thỏa mãn bài toán là:
$\dfrac{1}{{ - 2}},\dfrac{3}{{ - 2}},\dfrac{4}{{ - 2}},\dfrac{{ - 2}}{1},\dfrac{{ - 2}}{3},\dfrac{{ - 2}}{4}$
Vậy có tất cả \(6\) phân số.
Viết \(20\,d{m^2}\) dưới dạng phân số với đơn vị là mét vuông.
\(\dfrac{{100}}{{20}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{100}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{10}}\left( {{m^2}} \right)\)
\(\dfrac{{20}}{{1000}}\left( {{m^2}} \right)\)
Đáp án : B
Đổi đơn vị với chú ý \(1{m^2} = 100d{m^2}\) hay \(1d{m^2} = \dfrac{1}{{100}}{m^2}\)
Ta có: \(20\,d{m^2} = \dfrac{{20}}{{100}}{m^2}\)
Nhận xét nào sau đây là đúng khi nói về phân số?
Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Cả A, B và C đều đúng.
Đáp án : D
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm. Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
- Theo tính chất bắc cầu, phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Những nhận xét đúng là:
- Phân số nhỏ hơn số 0 gọi là phân số âm.
- Phân số lớn hơn số 0 gọi là phân số dương.
- Phân số âm nhỏ hơn phân số dương.
Tìm số nguyên \(x\) biết rằng \(\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\) và \(x < 0.\)
\(x = 81\)
\(x = - 81\)
\(x = - 9\)
\(x = 9\)
Đáp án : C
Hai phân số \(\dfrac{a}{b}\) và \(\dfrac{c}{d}\) gọi là bằng nhau nếu \(a.d = b.c\) (tích chéo bằng nhau).
\(\begin{array}{l}\dfrac{x}{3} = \dfrac{{27}}{x}\\x.x = 81\\{x^2} = 81\end{array}\)
Ta có: \(x = 9\) hoặc \(x = - 9\)
Kết hợp điều kiện \(x < 0\) nên có một giá trị \(x\) thỏa mãn là: \(x = - 9\)
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được:
\(\dfrac{a}{0}\)
\(\dfrac{0}{a}\)
\(\dfrac{a}{1}\)
\(\dfrac{1}{a}\)
Đáp án : C
Viết số nguyên \(a\) dưới dạng phân số ta được: \(\dfrac{a}{1}\).
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là:
Chín phần bảy
Âm bảy phần chín
Bảy phần chín
Âm chín phần bảy
Đáp án : D
Phân số \(\dfrac{{ - 9}}{7}\) được đọc là: Âm chín phần bảy
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là:
\(\dfrac{{ - 5}}{4}\)
\(\dfrac{4}{5}\)
\(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
\(\dfrac{5}{4}\)
Đáp án : C
Phân số có tử bằng \( - 4\), mẫu bằng \(5\) được viết là: \(\dfrac{{ - 4}}{5}\)
Bài 1 trong chương trình Toán 6 Cánh diều giới thiệu khái niệm phân số, một trong những khái niệm nền tảng của toán học. Hiểu rõ về phân số là bước quan trọng để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn. Bài học này tập trung vào việc xác định tử số, mẫu số, và hiểu ý nghĩa của phân số trong thực tế.
Để giải các bài tập về phân số, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản và áp dụng các quy tắc một cách linh hoạt. Dưới đây là một số gợi ý:
Ví dụ 1: Xác định tử số và mẫu số của phân số 3/5.
Giải: Tử số là 3, mẫu số là 5.
Ví dụ 2: Viết phân số biểu diễn phần tô đậm của hình tròn, biết hình tròn được chia thành 8 phần bằng nhau và 3 phần được tô đậm.
Giải: Phân số biểu diễn phần tô đậm là 3/8.
Trắc nghiệm Bài 1: Phân số với tử và mẫu là số nguyên Toán 6 Cánh diều trên montoan.com.vn là một công cụ hữu ích để bạn rèn luyện kỹ năng giải bài tập và củng cố kiến thức. Bài trắc nghiệm bao gồm nhiều câu hỏi với các mức độ khó khác nhau, giúp bạn đánh giá năng lực của mình một cách toàn diện.
Để học tốt môn Toán, bạn cần thường xuyên luyện tập và ôn tập kiến thức. Hãy sử dụng các tài liệu học tập, sách giáo khoa, và các trang web học tập trực tuyến như montoan.com.vn để nâng cao khả năng của mình. Đừng ngần ngại hỏi thầy cô giáo hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học tập.
Công thức | Mô tả |
---|---|
Phân số | a/b, trong đó a là tử số, b là mẫu số (b ≠ 0) |
Hai phân số bằng nhau | a/b = c/d ⇔ a*d = b*c |
Chúc bạn học tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!